Giáo án dạy Tuần 15 Lớp 3 (32)

Giáo án dạy Tuần 15 Lớp 3 (32)

Tập đọc – Kể chuyện: Hũ bạc của người cha

I.Mục đích yêu cầu:

A.Tập đọc:

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật.

_ Hiểu ý nghĩa : Câu chuỵên cho ta thấy hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải ( TL các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK )

B.Kể chuyện:

_ Biết sắp xếp các tranh minh họa theo trình tự nội dung truyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại được từng đoạn chuyện.

_ HS khá giỏi kể lại được toàn câu chuyện.

II.Chuẩn bị:

_ Tranh minh họa bài tập đọc và các đoạn truỵên .Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

III.Hoạt động lên lớp:

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 651Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 15 Lớp 3 (32)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 15
Thứ 
Môn
TCT
Tên bài dạy
Thứ 2
26/11
TĐ – KC
Toán
Đạo đức
Thể dục
43, 44
71
15
29
Hũ bạc của người cha
Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số
Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng(TT)
GV chuyên dạy
Thứ 3
27/11
Mĩ thuật
Chính tả
Toán
TN & XH
15
27
72
29
GV chuyên dạy
Nghe – viết : Hũ bạc của người cha
Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số(tiếp theo)
Các hoạt động thông tin liên lạc
Thứ 4
28/11
Tập đọc
Toán
LT & câu
Thể dục
45
73
15
30
Nhà rông ở Tây Nguyên
Giới thiệu bảng nhân
Từ ngữ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh
Giáo viên chuyên dạy 
Thứ 5
29/11
Tập viết
Toán 
TN & XH
Thủ công
15
74
30
15
Ôn chữ hoa L
Giới thiệu bảng chia
Hoạt động nông nghiệp
Cắt, dán chữ v
Thứ 6
30/11
Aâm nhạc
Chính tả
Toán
TLV
SHTT
15
30
75
15
15
GV chuyên dạy
Nghe – viết : Nhà rông ở Tây Nguyên
Luyện tập
Giới thiệu tổ em.
Cuối tuần 15
Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012
Tập đọc – Kể chuyện: Hũ bạc của người cha
I.Mục đích yêu cầu:
A.Tập đọc:
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật.
_ Hiểu ý nghĩa : Câu chuỵên cho ta thấy hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải ( TL các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK )
B.Kể chuyện:
_ Biết sắp xếp các tranh minh họa theo trình tự nội dung truyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại được từng đoạn chuyện.
_ HS khá giỏi kể lại được toàn câu chuyện.
II.Chuẩn bị:
_ Tranh minh họa bài tập đọc và các đoạn truỵên .Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. 
III.Hoạt động lên lớp: 
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh
HĐBT
1.Khởi động : Hát bài hát
2.Kiểm tra bài cũ:5’ học sinh đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi về nội dung bài Nhớ Việt Bắc
 3.Dạy bài mới:
­Giới thiệu bài : 2’ GV gt và ghi đề
­ Hoạt động 1: Luyện đọc 20’
a)Đọc mẫu : GV đọc mẫu
b)Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
 _Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn
 _Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
 _Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
­Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu bài 10’
 _Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại cả bài trước lớp. 
 _Câu chuyện có những nhân vật nào?
 _Ông lão là người như thế nào?
 _Ông lão buồn vì điều gì? 
_Ông lão mong muốn điều gì ở người con?
 _Vì muốn con mình tự kiếm nổi bát cơm nên ông lão đã yêu cầu con ra đi và kiếm tiền mang về nhà. Trong lần ra đi thứ nhứ, người con đã làm gì?
 _Người cha đã làm gì với số tiền đó?
 _Vì sao người cha lại ném tiền xuống ao?
 _Vì sao người con phải ra đi lần thứ hai?
 _Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm tiền như thế nào?
 _Khi ông lão vứt tiền vào lửa, người con đã làm gì?
_Hành động đó nói lên điều gì?
 _Ông lão có thái độ như thế nào trước hành động của con?
 _Câu văn nào trong truyện nói nên ý nghĩa của câu chuyện?
 _Hãy nêu bài học mà ông lão dạy con bằng lời của em.
­ Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài 15’
_Yêu cầu học sinh luyện đọc bài theo vai, sau đó gọi một số nhóm trình bày trước lớp.
 Kể chuyện 20’
­ Hoạt động 1 : Sắp xếp thứ tự tranh 
 _Yêu cầu học sinh suy nghĩ và ghi ra giấy thứ tự sắp xếp của các tranh.
 _Gọi hs nêu ù giáo viên chốt lại ý kiến đúng 
-Đáp án: 3 – 5 – 4 – 1 – 2
­ Hoạt động 2 : Kể chuyện 
 _Yêu cầu 5 học sinh lần lượt kể trước lớp, mỗi học sinh kể lại nội dung 1 tranh
 _Nhận xét phần kể chuyện của từng học sinh ._Yêu cầu học sinh chọn 1 đoạn truyện và kể
 + Kể trước lớp:
 _Gọi học sinh tiếp nối nhau kể lại 
- 2 HS lên bảng
- Học sinh nhắc lại
- Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu.
 -Mỗi học sinh đọc 1 câu, tiếp nối 
 -Đọc từng đoạn trước lớp. 
 -Yêu cầu học sinh đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. 
-1 học sinh đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
 -Câu chuyện có 3 nhân vật là ông lão, bà mẹ và cậu con trai.
 -Ông là người rất siêng năng, chăm chỉ?
 -Ông lão buồn vì người con trai của ông rất lười biếng.
 -Ông lão mong muốn người con tự kiếm nổi bát cơm, không phải nhờ và vào người khác.
 -Người con dùng số tiền mà bà mẹ cho để chơi mấy ngày, khi còn lại một ít thì mang về nhà đưa cho cha.
-Người cha ném tiền xuống ao.
 -Vì muốn thử xem đó có phải là tiền mà người con tự kiếm được không. 
 -Vì người cha phát hiện ra số tiền anh mang về không phải do anh tự kiếm ra nên anh phải tiếp tục ra đi và kiếm tiền.
 -Anh vất vả xay thóc thuê, mỗi ngày được 2 bát gạo, anh chỉ dám ăn một bát. Ba tháng, anh dành dụm được được chín mươi bát gạo liền đem bán lấy tiền và mang về cho cha.
 -Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra.
 -Hành động đó cho thấy vì anh đã vất vả mới kiếm được tiền nên rất quí trọng nó.
 -Ông lão cười chảy cả nước mắt khi thấy con biết quý trọng đồng tiền và sức lao động.
 -Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý đồng tiền.
 -Chỉ có sức lao động của chính đôi bàn tay mới nuôi sống con cả đời./ Đôi bàn tay chính là nơi tạo ra nguồn của cải không bao giờ cạn.
 - Học sinh luyện đọc theo yêu cầu của giáo viên
- Làm việc cá nhân
 -Học sinh lần lượt kể chuyện theo yêu cầu. 
 -Hs kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
GV dùng tranh minh họa để gt cho hS
- GV uốn nắn cho hs
yếu
GV gợi ý cho hS
4. Củng cố : 2’_Em có suy nghĩ gì về mỗi nhân vật trong truyện?
 5/Dặn dò : 3’ _Yêu cầu học sinh về nhà kể câu chuyện cho người thân nghe 
 _Chuẩn bị bài sau : Nhà rông ở Tây Nguyên
.
Toán : Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số
I.Mục tiêu :
_ Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia có dư )
_ Làm các bài tập 1,2,3 ( cột 1,3,4)
II.Chuẩn bị : 
1.Giáo viên : Sách giáo khoa, bảng phụ
2.Học sinh : vở, bảng con
III.Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
HĐBT
1.Ổn định : Hát bài hát
2.Bài cũ: Gọi 2 học sinh làm bài trên bảng thực hiện 56 : 4 , 72 : 4 
3. Bài mới : 
­Giới thiệu bài: 2’ GV gt và ghi đề
­Hoạt động 1 :Hd hs thực hiện phép chia số có ba chữ số với số có một chữ số 10’
a) Phép chia 648:3
-Viết lên bảng phép tính 648 :3=? và yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc.
-Yêu cầu học sinh cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên (tương tự như với phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số), nếu học sinh tính đúng, giáo viên cho học sinh nêu cách tính sau đó giáo viên nhắc để học sinh cả lớp ghi nhớ. Nếu học sinh cả lớp không tính được, giáo viên hướng dẫn học sinh tính từng bước .
-Ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia?
-6 chia cho ba được mấy?
-Mời 1 học sinh lên bảng viết thương trong lần chia thứ nhất này, sau đó tìm số dư trong lần chia này.
-Sau khi thực hiện chia hàng trăm, ta chia tiếp đến hàng chục. 4 chia 3 được mấy?
-Mời 1 học sinh lên bảng viết thương trong lần chia thứ hai, sau đó tìm số dư trong lần chia này.
-Yêu cầu học sinh suy nghĩ để thực hiện chia hàng đơn vị.
-Vậy 648 chia 4 bằng bao nhiêu?
-Trong lượt chia cuối cùng, ta tìm được số dư là 0. Vậy ta nói phép chia 648 : 3=216 là phép chia hết.
-Yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
b) Phép chia 636:5
-Tiến hành các bước tương tự như với phép chia 648 : 3=216.
­Hoạt động 2: Thực hành 
+ Bài 1:Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho học sinh tự làm bài.
+ Bài 2:Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu học sinh tự làm bài.
Bài giải
Có tất cả số hàng là:
234 : 9 = 26(hàng)
Đáp số: 26 hàng.
- Bài 3:Yêu cầu hs đọc cột thứ nhất trong bảng.
-Số đã cho đầu tiên là số nào?
-432 m giảm đi 8 lần là bao nhiêu mét?
-432 giảm đi 6 lần là bao nhiêu mét?
-Muốn giảm một số đi một số lần ta làm thế nào?
-Chữa bài và cho điểm học sinh.
- Hs thực hiện 
_Học sinh nhắc lại
3
 6 216
04
 3
 18 
 18
 0
-1 học sinh lên bảng đặt tính, học sinh cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp.
* 6 chia 3 được 2, viết 2; 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0.
* Hạ 4; 4 chia 3 bằng 1, viết 1; 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1.
* Hạ 8, được 18; 18 chia 3 bằng 6; 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0.
-Ta bắt đầu thực hiện phép chia từ hàng trăm của số bị chia.
-6 chia 3 được 2.
-1 học sinh lên bảng, cả lớp theo dõi và nhận xét
-4 chia 3 được 1.
-1 học sinh lên bảng, cả lớp theo đõi và nhận xét.
-1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-648 chia 3 bằng 216.
- Cả lớp thực hiện vào giấy nháp, một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia.
-Cả lớp thực hiện vào giấy nháp 
- học sinh lên bảng làm bài, 
- HS làm bài rồi chữa bài
- Số đã cho ; Giảm đi 8 lần ; Giảm đi 6 lần.
-Là số 432m.
-Là 432 m : 8 = 54m.
-Là 432 m : 6 = 72m.
-Ta chia số đó cho số lần cần giảm.
-1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở.
Cho HS nêu miệng
GV hướng dẫn hs làm bài.
4.Củng cố: _ Y/c về nhà luyện tập thêm về phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
5.Dặn dò : _ Chuẩn bị bài: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số ( TT)
 ..
Đạo đức : Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng (TT)
I.Mục tiêu :
 - HS nêu được một số việc làm thể ... ø: - Về làm lại bài cho đẹp
 - Chuẩn bị bài: Cắt dán chữ E
..
Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2012
Aâm nhạc : Giáo viên chuyên dạy
Chính tả : Nhà rông ở Tây Nguyên
I-Mục đích yêu cầu:
_ Nghe – viết đúng bài CT Nhà Rông ở Tây Nguyên.Trình bày bài sạch sẽ, đúng qui định.
_ Làm đúng các bài tập phân biệt ui/ươi, tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng có âm đầu s/x hoặc ât/ac
II-Chuẩn bị:
_ Viết sẵn nội dung các bài tập trên bảng lớp, bảng phụ.
III-Hoạt động lên lớp: 
Khởi động Hát bài hát 
 Kiểm tra bài cũ:5’ Giáo viên đọc lại vài từ khó cho học sinh viết bảng
Gọi 3 học sinh lên bảng yêu cầu viết các từ chú ý phân biệt khi viết ở tiết chính tả trước. Giáo viên nhận xét, cho điểm học sinh .
 3. Dạy bài mới : 
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐBT
­ Giới thiệu bài : 2’ GV gt và ghi đề
­ Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả. 20’
a)Trao đổi về nội dung đoạn văn
Giáo viên đọc đoạn văn 1 lượt.
- Hỏi : Gian đầu nhà rông được trang trí như thế nào?
- Đoạn văn gồm mấy câu ? 
Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa . 
b)Hướng dẫn các trình bày:
Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
c) Hướng dẫn viết chính tảù:.
 + GV đọc - Học sinh viết vào vở chính tả.
 + Học sinh soát lỗi 
 + Giáo viên chấm bài
 ­ Hoạt động 2 : Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả 
+ Bài 2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tự làm.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Khung cửi gửi thư
Mát rượi sưởi ấm
Cưỡi ngựa tưới cây
+ BaØi 3 : Giáo viên có thể lựa chọn phần a) hoặc b) tùy vào lỗi mà học sinh thường mắc.
a) Gọi học sinh đọc yêu cầu.
Phát giấy và bút cho các nhóm.
Yêu cầu học sinh tự làm.
Gọi 1 nhóm đọc các từ mình vừa tìm được. Giáo viên ghi nhanh lên bảng.
Gọi các nhóm khác bổ sung.
Nhận xét, chốt lại các từ vừa tìm được.
+ âu: xâu kim, xâu chuỗi, xâu xé, xâu bánh, xâu xấu,
+ sâu: sâu bọ, chim sâu, nông sâu, sâu xa, sâu sắc, sâu rộng,
+ xẻ: xẻ gỗ, thợ xẻ, xẻ rãnh, xẻ tà, máy xẻ,
+ sẻ: chim sẻ, chia sẻ, san sẻ, nhường cơm sẻ áo,
- HS nhắc lại
- Theo dõi giáo viên đọc và 2 hs đọc lại .
Đó là nơi thờ thần làng: có một giỏ mây đựng hòn đá thần treo trên vách. Xung quanh hòn đá treo những cành hoa bằng hoa bằng tre, vũ khí, nông cụ, chiêng trống dùng khi cúng tế.
Đoạn văn có 3 câu.
 Những chữ đầu câu: Gian, Đó, Xung.
 gian, thần làng, giỏ, chiêng trống, truyền,
- 3 hs lên bảng viết, hs dưới lớp viết bc.
- Học sinh viết vào vở chính tả.
- 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK
- 3 học sinh lên bảng. Học sinh dưới lớp làm vào vở nháp.
- Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.
-1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK.
- Nhận đồ dùng học tập
Học sinh tự làm trong nhóm.
1 học sinh đọc. 
Bổ sung nếu có từ khác.
Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.
GV cho hS viết bảng con
- GV giúp đỡ HS yếu
Củng cố : 2’_ Nhận xét tiết học, chữ viết của học sinh .
Dặn do : 3’_ Học sinh về nhà học thuộc các từ vừa tìm được, học sinh nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài 
 _ Chuẩn bị bài sau : Nghe-viết : Đôi bạn 
 .
Toán : Luyện tập
I.Mục tiêu :
_ Giúp hs biết làm tính nhân,tính chia(bước đầu làm quen cách viết gọn) và giải toán có 2 phép tính. 
- Làm các bài tập 1,2,3,4.
II.Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:_Vở, sách giáo khoa
 2. Học sinh:_Bảng con,vở
III.Hoạt động lên lớp: 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
HĐBT
1.Khởi động : Hát bài hát
2.Kiểm ra bài cũ : Cho HS ôn lại các bảng nhân, chia
3. Dạy bài mới :
 ­Giới thiệu bài : GV gt và ghi đề
­Hoạt động : Hướng dẫn luyện tập 
+ Bài 1: Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
_ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
 _ Yêu cầu 3 học sinh vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước tính của mình.
+Bài 2:Hướng dẫn học sinh đặt tính, sau đó nêu yêu cầu: Chia nhẩm, mỗi lần chia chỉ viết số dư không viết tích của thương và số chia.
948 4
14 237
 28
 0 
Yêu cầu học sinh tự làm tiếp các phần còn lại.
 + Bài 3 : Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng.
Bài toán yêu cầu làm gì?
- Quãng đường AC có mối quan hệ thế nào với quãng đường AB và BC.
_Quãng đường AB dài bao nhiêu mét?
_ Quãng đường BC dài bao nhiêu mét?
Tính quãng đường BC như thế nào? 
- Yêu cầu học sinh làm bài. 
Bài giải
Quãng đường BC dài là:
172 × 4 = 688 (m)
Quãng đường AC dài là:
172 + 688 = 860 (m)
Đáp số: 860m
+ Bài 4 : Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Bài toán yêu cầu làm gì?
_ Muốn biết tổ còn phải dệt bao nhiêu áo lên nữa ta phải biết được gì?
_ Bài toán cho biết gì về số áo lên đã dệt?
_ Vậy làm thế nào để tìm được số áo đã dệt?
Yêu cầu học sinh làm bài.
Bài giải
Số áo len tổ đã dệt được là:
450 : 5 = 90 (chiếc áo)
Số áo len tổ đó còn phải dệt là:
450 – 90 = 360 (chiếc áo)
Đáp số: 360 (chiếc áo)
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu 
- Đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau.Tính nhân từ phải sang trái.
- 3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào bảng con.
-1 học sinh lên bảng đặt tính, học sinh cả lớp thực hiện đặt tính vào bảng con 
- Học sinh cả lớp thực hành chia theo hướng dẫn:
 -Quan sát sơ đồ và xác định quãng đường AB, BC, AC.
-Bài toán yêu cầu tìm quãng đường AC .-Quãng đường AC chính là tổng của quãng đường AB và BC.
-Quãng đường AB dài 172m.
-Quãng đường BC chưa biết, phải đi tính.
-Lấy độ dài quãng đường AB nhân 4.
-1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở.
.
-Bài toán yêu cầu ta tìm số áo len mà tổ đó còn phải dệt.
- Ta phải biết tổ đã dệt được bao nhiêu chiếc áo len trong 450 chiếc áo.
Số áo len đã dệt bằng một phần năm tổng số áo.
Lấy 450 áo chia cho 5.
)
GV cho hS nêu
4. Củng cố : 2’_ Giáo viên nhận xét tiết học.
Dặn dò : 3’_ Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về nhân chia số có ba chữ số với số có một chữ số.
 _ Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
..
Tập làm văn : Giới thiệu tổ em
I.Mục đích yêu cầu:
_ HS nghe và kể lại được câu chuyện Giấu cày. 
_ Dựa vào bài tập làm văn tuần 14, viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu ) giới thiệu về tổ của mình .
II.Chuẩn bị:
Giáo viên:_Viết sẵn nội dung các bàiû trên bảng lớp, bảng phụ.
Học sinh :_Sách giáo khoa
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
HĐBT
a) Giới thiệu bài : 
b) PTB :
 ­Hoạt động : Viết đoạn văn kể về tổ của em. 
 _Gọi 1 đến 2 học sinh đọc lại phần gợi ý của giờ tập làm văn tuần 14.
- GV nêu nhiệm vụ, nhắc HS chú ý : Bài tập yêu cầu các em dựa vào BT2, tiết tập làm văn miệng tuần 14, viết được một đoạn văn giới thiệu vê tổ em. Vì vậy các em không cần viết theo cách giới thiệu với khách tham quan mà chỉ viết những nội dung giới thiệu các bạn trong tổ và hoạt động của các bạn.
 _Gọi 1 học sinh làm mẫu về tổ của em 
VD : Tổ em có 6 bạn. Đó là các bạn Giang, Vân, Chung, Minh, Ngân, Hồng đều là dân tộc Chăm. Mỗi bạn trong tổ đều có điểm đáng quý. Bạn Minh học rất giỏi, Bạn Ngân vẽ rất đẹp. Bạn Hồng hay giúp đỡ bạn bè. 
 _Yêu cầu học sinh dựa vào gợi ý và phần kể đã trình bày ở tiết trước và viết và viết đoạn văn vào vở.
 _Gọi 5 học sinh đọc bài trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm từng học sinh 
_Thu và chấm các bài còn lại của lớp.
4.Củng cố : 
_ Giáo viên nhận xét tiết học.
 5.Dặn dò : 
- Chuẩn bị bài sau : Nói về thành thị, nông thôn
_ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- 2 hs đọc lại
- 1 học sinh làm mẫu, học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Viết bài theo yêu cầu
-5 học sinh lần lượt trình bày bài viết, học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
.
Sinh hoạt lớp cuối tuần 15
I .Mục tiêu :
Giáo dục ý thức đạo đức cho HS nhằm nâng cao tính tinh thần tập thể và sinh hoạt cộng đồng .
Sơ kết hoạt động tuần qua đề ra phương hướng cho tuần tới, nhằm cho hs tiến bộ hơn và học tập tốt hơn 
II. Nội dung :
Sơ kết hoạt động tuần 15 :
Lần lượt các tổ trưởng báo tình hình của tổ mình về học lực, hạnh kiểm, tác phong, vệ sinh .
 + Các thành viên trong tổ ý kiến, bổ sung.
Lớp trưởng sơ kết tình hình hoạt động, các nề nếp chuyên cần, tác phong , vệ sinh.
GV đánh giá nhận xét phê bình, kiểm những HS chưa tốt : Chuẩn bị bài cũ chưa tốt như : Những, Lái, Xí ; nói chuyện trong giờ học như : Thành, Những, Khen ngợi những HS tốt như : Cơ, Thị Danh, 
- Giáo viên tuyên dương các tổ có thành tích tốt , nhắc nhở các tổ chưa tốt cố gắng nhiều hơn nữa.
Phương hướng tuần 16 : 
Tiếp tục thực hiện việc truy bài đầu giờ, các nhóm học ở nhà phải cố gắng giúp bạn của mình cùng tiến bộ, thường xuyên nhắc nhở bạn học yếu học bài, ôn bài 
Viết bài tập đọc tuần 16 vào vở, Học thuộc các bảng nhân, chia.
III. Kết thúc :
Nhận xét đánh giá tuần qua, nhắc HS làm tốt công tác tuần đến.
Về nhà học bài, viết bài tập đọc vào vở
Học thuộc các bảng nhân, chia đã học .
Củng cố lại các bài hát, mứa đã học.
 ************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 3 TUAN 15.doc