Giáo án dạy Tuần 22 Khối 3

Giáo án dạy Tuần 22 Khối 3

Tập đọc – Kể chuyện

Nhà bác học và bà cụ

 I/ Mục tiêu:

A. Tập đọc.

- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: nhà bác học, cười móm mém

 Hiểu nội dung câu chuyện : ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người.(trả lời các CH 1,2,3,4)

B. Kể Chuyện.

 -Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo lối phân vai.

II/ Chuẩn bị:

* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.

 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 23 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 856Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 22 Khối 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Lịch Báo Giảng Tuần 22
 Thứ ngày
Tiết
 Môn học
 Tên bài dạy
2-25/01/10
1
2
3
4
Chào cờ
Tập đọc
Kể chuyện
Toán
Chào cờ đầu tuần.
Nhà bác họcvà bà cụ.
 Nhà bác học và bà cụ.
Luyện tập.
3-26/01/10
1
2
3
Tập đọc
Toán
Chính tả
Cái cầu.
Hình tròn, Tâm, Đường kính, Bán kính.
Nghe viết:Ê- đi- xơn.
4-27/01/10
1
2
3
4
Thể dục
Toán
Luyện từ và câu
Tự nhiên và xã hội
Bài 43.
Trang trí hình tròn.
Từ ngữ về sáng tạo,Dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi.
Thân cây.
5-28/01/10
1
2
3
Thể dục
Toán
Tập làm văn
Bài 44.
Nhân số có 4 chữ số vứi số có 1 chữ số
Nói, Viết về người lao động trí óc.
6-29/01/10
1
2
3
4
Toán
Chính tả
Tự nhiên và xã hội
Tập viết
Luyện tập.
Nghe- viết: Một nhà thông thái.
 Rễ cây.
Ôn chữ hoa P
 Thứ hai, ngày 25 tháng 01 năm2010
Tập đọc – Kể chuyện
Nhà bác học và bà cụ
 I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: nhà bác học, cười móm mém
 Hiểu nội dung câu chuyện : ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người.(trả lời các CH 1,2,3,4)
B. Kể Chuyện.
 -Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo lối phân vai.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
 III/ Các hoạt động:
Bài cũ: Người trí thức yêu nước.
- Gv mời 2 em đọc thuộc lòng bài bàn tay cô giáo.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 3. Phát triển các hoạt động. 
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
* Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
- Gv mời Hs giải thích từ mới: nhà bác học, cười móm mém 
 - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Một Hs đọc cả bài
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm chú thích dưới ảnh Ê-đi-xơn và đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Nói những điều em biết về Ê-đi-xơn?
- Gv phát chốt lại:
 + Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào?
- Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 2, 3. Thảo luận câu hỏi:
+ Bà cụ mong muốn điều gì?
 + Vì sao cụ muốn có chiếc xe không cần ngựa kéo?
+ Mong muốn của cụ gợi cho Ê-đi-xơn ý nghĩ gì?
- Gv mời 1 Hs đọc đoạn 4.
+ Nhờ đâu mong ước của bà cụ được thực hiện?
+ Theo em khoa học mang lại lợi ích gì cho con người?
- Gv nhận xét, chốt lại: * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật
- Gv đọc diễn cảm đoạn 3.
- Gv cho Hs thi đọc truyện trước lớp .
- Gv yêu cầu 4 Hs tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn của bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Mục tiêu: Hs tập kể lại câu chuyện theo cách phân vai.
- Gv cho Hs phân thành các vai: người dẫn chuyện, Ê-đi-xơn và bà cụ.
- Gv nhắc nhở Hs: Nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ. Kết hợp với lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ.
- Gv yêu cầu từng tốp 3 em dựng lại câu chuyện theo vai.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, 
- Học sinh đọc thầm theo Gv.
- Hs xem tranh minh họa.
- Hs đọc từng câu.
- Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn.
- 4 Hs đọc 4 đoạn trong bài.
- Hs giải thích các từ khó trong bài. 
- Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trứơc lớp.
Một Hs đọc cả bài.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo luận.
- Hs đọc thầm đoạn 1.
 Ê-đi-xơn là nhà bác học người Mĩ (1847 – 1931). Oâng đã cống hiến cho loài người hơn một ngàn sáng chế. Tuổi thơ của ông rất vất vả. Oâng đi bán báo kiếm sống và tự học tập. Nhờ tài năng và lao động không mệt mỏi, ông trở thành một bác sĩ vĩ đại.
 Xảy ra vào lúc Ê-đi-xơn vừa chế ra ......đến xem. Bà cụ cũng là một trong số những người đó.
- Hs đọc đoạn 2, 3ø.
- Bà mong nuốn Ê-đi-xơn làm được một thứ xe không cần ngựa kéo mà lại rất êm
- Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bị ốm.
- Chế tạo một chiếc xe chạy bằng dòng diện.
Hs đọc đoạn 4.
- Nhờ óc sáng tạo kì diệu, sự quan tâm đến con người và lao động miệt mài của nhà bác học để thực hiện bằng được lời hứa.
- Khoa học cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn.. 
PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi.
- Hs thi đọc diễn cảm truyện.
- Hs thi đọc 4 đoạn của bài.
Hs nhận xét.
PP: Quan sát, thực hành, trò chơi.
Hs phân vai.
Hs tự hình thành nhóm, phân vai.
Từng tốp 3 Hs lên phân vai và kể lại câu chuyện.
Hs nhận xét.
4 Tổng kềt – dặn dò.
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Cái cầu.
Toán
 Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Biết tên gọi các tháng trong năm; số ngày trong từng tháng.
Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm).
** Lưu ý Dạng bài 1, bài 2. Không nêu tháng 1 là tháng giêng, tháng 12 là tháng chạp.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: bảng con, mỗi HS 1 tờ lịch treo tường 2010
III/ Các hoạt động
1 Bài cũ: Tháng – năm .
Gọi 2 học sinh bài 2 : 1 HS hỏi, 1 HS trả lời.
2. Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’)
Giới thiệu bài – ghi tựa.
3. Phát triển các hoạt động. (28’)
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết xem lịch và ghi số ngày trong từng tháng.
Bài 1:+ Phần 1a.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs quan sát tờ lịch năm 2010 và làm bài.
- Gv mời 1 Hs làm mẫu.
- Gv yêu cầu HS xem lịch và trả lời câu hỏi.
+ Phần b,c
 HS tự nghiên cứu rồi trả lời
- Gv nhận xét, chốt lại.
Bài 2: Nêu yêu cầu
Sau khi HS xem lịch và trả lời câu hỏi bài 2
Nhận xét.
* Hoạt động 2: Làm bài 3,4.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết xem các ngày trong tháng.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho hs thảo luận nhóm đôi.
Yêu cầu HS trình bày.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Liên hệ thực tế:
Bài 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
- Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Hai Hs lên bảng thi làm
- Gv nhận xét, chốt lại:
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
HT:
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Một Hs làm mẫu.
- Học sinh cả lớp làm miệng
- 4 Hs đứng lên đọc kết quả.
Hs nhận xét.
- Bốn Hs đứng lên đọc kết quả.
Hs nhận xét.
- HS nêu yêu cầu.
HS thảo luận – Trả lời câu hỏi.
HS thảo luận nhóm.
HS xem lich trả lời.
- HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận – Trả lời câu hỏi.
-Tháng 2 có 30 ngày.S; Tháng 12 có 31 ngày. Đ Tháng 5 có 31 ngày. Đ ;+ Tháng 8 có 30 ngày. S
Tháng 7 có 31 ngày. Đ ;+ Tháng 9 có 30 ngày. Đ
PP: Trò chơi, luyện tập, thực hành.
- Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Hs thảo luận nhóm đôi.
- Hs cả lớp làm vào VBT. 2 Hs lên bảng thi làm
- Ngày 29 tháng 4 là ngày thứ bảy. Ngày 1 tháng 5 cùng năm đó là ngày chủ nhật.
4. Tổng kết – dặn dò. 
Chuẩn bị bài: Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính.
Nhận xét tiết học.
 Thứ ba, ngày 26 tháng 01 năm2010
Tập đọc:
 Cái cầu
I/ Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc các dòng thơ , khổ thơ.
- Giúp học sinh nắm được nội dung bài thơ : Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hòa về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra đẹp nhất, đáng yêu nhất. (trả lời được các CH trong SGK; thuộc được khổ thơ em thích.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
III/ Các hoạt động:
Bài cũ: Nhà bác học và bà cụ.
	- GV gọi 4 học sinh tiếp nối kể đoạn 1 – 2 – 3 – 4 của câu chuyện “ Nhà bác học và bà cụ” và trả lời các câu hỏi:
	+ Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào?
 + Bà cụ mong muốn điều gì?
 + Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê-đi-xơn nghĩ gì?
	- Gv nhận xét.	
Giới thiệu và nêu vấn đề. 
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động. 
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các câu dòng thơ.
Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Gv cho hs xem tranh.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời đọc từng dòng thơ. 
- Gv mời Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Gv cho Hs giải thích từ : chum, ngòi, sông Mã.
- Gv cho Hs đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm từng khổ thơ. Và hỏi:
 + Người cha trong bài làm nghề gì ? 
+ Cha gửi cho bạn nhỏ chiếc ảnh về cái cầu nào, được bắt qua dòng sông nào?
- Gv nói thên cho Hs về cầu Hàm Rồng.
- Hs đọc các khổ thơ 2, 3, 4 và trả lời câu hỏi.
- Cả lớp trao đổi nhóm.
+ Từ chiếc câu cha làm, bạn nhỏ nghĩ đến những gì ?
Gv chốt lại: 
+ Bạn nhỏ rất thích chiếc cầu vì sao?
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm lại bài thơ.
+ Tìm câu thơ em thích nhất, giải thích vì sao em thích nhất câu thơ đó ?
- Gv nhận xét, chốt lại.
* Hoạt động 3: Học thuộc lòng khổ thơ em thích.
- Mục tiêu: Giú ... ực hiện.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS chú ý.
-HS ghi nhớ.
 Thứ sáu, ngày29 tháng 01 năm 2010
Toán:
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số có nhớ một lần.
** HSKG làm thêm cột2 bài 2; cột 4 bài 4.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
 1. Bài cũ: Nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
 - Gv gọi 2Hs lên bảng sửa bài 1, 2.
 - Gv nhận xét, cho điểm.
2. Giới thiệu và nêu vấn đề. 
Giới thiệu bài – ghi tựa.
3. Phát triển các hoạt động. 
* Hoạt động 1: Làm bài 1.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs củng cố lại cách nhân số có bốn chữ số với số có 1 chữ số. Củng cố về tìm số bị chia.
Bài 1.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv kẻ bảng nội dung bài tập 1 trên bảng.
- Gv hỏi:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Muốn viết thành phép nhân chúng ta phải làm thế nào?
- Gv mời 3 Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
HSKG làm thêm cột 4.
- Gv chốt lại.
Bài 2:GV treo bảng phụ
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi:
 + Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
 - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. Hai Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
* Hoạt động 2: Làm bài 3.
- Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs cách giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
Bài 3:
Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. 
Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi.
Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào vở. Một Hs lên bảng làm bài.
Gv nhận xét, chốt lại:
* Hoạt động 3: Làm bài 4
- Mục tiêu: Củng cố cho Hs cách “gấp, thêm” một số lên nhiều lần.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
-Gv hỏi: Gấp một số khác với thêm một số như thế nào?
- Gv yêu cầu HS đọc bài mẫu và cho biết cách làm của bài toán.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài.
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
PP: Luyện tập, thực hành.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu chúng ta tìm tích.
- Chúng ta thực hiện phép nhân giữa các thừa số với nhau.
Ba Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp vào 
3217 + 3217 = 3217 x 2 = 6434.
1082 + 1082 + 1082 = 1082 x 3 = 3246.
1109 + 1109 + 1109 + 1109 = 1109 x 4 = 4436.
Hs cả lớp nhận xét bài của bạn.
- Hs đọc yêu cầu của bài.
Ta lấy thương nhân với số chia.
Hs làm bài vào VBT. Hai Hs lên làm bài.
Hs chữa bài vào vở.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
 Bài giải.
Một H Số lít xăng trong 3 xe là:
 1125 x 3= 3375 (lít)
Số lít xăng còn lại là:
 3375 – 1280 = 2095 (lít)
 Đáp số : 2095 lít.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs trả lời.
- Hai nhóm thi đua làm bài.
- Hs nhận xét.
4 Tổng kết – dặn dò. (1’)
Tập làm lại bài.
Làm bài 3, 4. 
Chính tả
Nghe –viết : Một nhà thông thái
I/ Mục tiêu:
Nghe - viết đúng bài CT trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Làm đúng bài tập(2)a/b.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Ba, bốn băng giấy viết BT2.
 Bảng phụ viết BT3.
III/ Các hoạt động:
 1) Bài cũ: “ Ê-đi-xơn”.
Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ bắt đầu bằng chữ ch/tr.
Gv và cả lớp nhận xét.
2) Giới thiệu và nêu vấn đề
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
3) Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe và viết đúng bài vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc 1 lần đoạn viết “ Một nhà thông thái”
Gv mời 2 HS đọc thuộc lòng lại bài thơ.
 Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ.
+ Đoạn văn gồm mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa ?
+ Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?
 - Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai:26 ngôn ngữ, 100 bộ sách, 18 nhà bác học.
Gv đọc và viết bài vào vở
 - Gv chấm chữa bài.
 - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
 - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
 - Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong VBT.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv dán 3 băng giấy mời 3 Hs
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
+ Bài tập 3: HSKG làm thêm.
PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành.
- Hs lắng nghe.
- Hai Hs đọc lại.
- Có 4 câu.
- Những chữ đầu ở mỗi dòng, tên riêng Trương Vĩnh Ký.
- Yêu cầu các em tự viết ra nháp những từ các em cho là dễ viết sai.
- Học sinh nhớ và viết bài vào vở.
- Học sinh soát lại bài.
- Hs tự chữa bài.
PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi.
- 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
- Cả lớp làm vào VBT.
- 3 lên bảng làm.
: ra-đi-ô – dược sĩ – giây .
: thước kẻ – thi trượt – dượ sĩ.
- Hs nhận xét
4. Tổng kết – dặn dò
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
Tự nhiên xã hội:
Rễ cây (tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
 Nêu được chức năng của rễ đối với đời sống của thực vật và ích lợi của rễ đối với đời sống cin người..
II/ Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK trang 84, 85 SGK.
 Sưu tầm các loại rễ cây.
III/ Các hoạt động:
Bài cũ:Rễ cây (tiết 1). 
 - Gv gọi 2 Hs lên bảng :
+ Mô tả đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm?
+ Mô tả đặc điểm của rễ phụ, rễ củ?
- Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề: 
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 3. Phát triển các hoạt động. ( ** )
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- Mục tiêu: Nêu chức năng của rễ cây.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Gv yêu cầu Hs làm việc theo nhóm.
- Gv yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn theo gợi ý sau:
+ Nói lại việc bạn đã làm theo yêu cầu trong SGK trang 82 ?
+ Giải thích tại sao nếu không có rễ, cây không sống được ?
+ Theo bạn, rễ có chức năng gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv mời đại diện một số nhóm Hs lên trả lời trước lớp các câu hỏi trên.
- Gv chốt lại
=> Rễ cây đâm sâu xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ.
* Hoạt động 2: Làm việc theo cặp.
- Mục tiêu: Kể ra được ích lợi của một số rễ cây.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Làm việc theo cặp.
- Gv yêu cầu 2 Hs quay mặt vào nhau và chỉ đâu là rễ của những cây có trong các hình 2, 3, 4, 5 trang 85 trong SGK và trả lời câu hỏi:
+ Những rễ đó được sử dụng để làm gì?
 Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Gv yêu cầu các cặp lên trình bày
- Gv nhận xét, chốt lại.
=> Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường.
PP: Quan sát, hỏi đáp , giảng giải.
- Hs làm việc theo nhóm.
- Hs thảo luận các câu hỏi..
- Một số Hs lên trình bày kết quả thảo luận.
- Hs lắng nghe.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận
- Hs quan sát.
- Hs làm việc theo cặp.
- Các cặp lên trình bày.
- Hs nhận xét.
4 .Tổng kết– dặn dò. 
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Lá cây.
Nhận xét bài học.
TẬP VIẾT :
 ÔN CHỮ HOA P, (PH) (tiếp )
I , MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Viết đúng và tương đối nhanh mẫu chữ hoa P (1dòng), Ph,B (1dòng); viết đúng tên riêng Phan Bội Châu(1dòng) và viết câu ứng dụng: Phá Tam Giang....vào Nam1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II , ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC:
Mẫu chữ viết hoa P. Tên riêng Phan Bội Châu và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li. 
Vở tập viết, bảng con, phấn ...
 CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét – Ghi điểm 
2 . Bài mới :
Giới thiệu bài :
Nêu MĐ YC của tiết học - Ghi tựa
Hướng dẫn viết trên bảng con 
a. luyện viết chữ hoa 
 ? Tìm các chữ hoa có trong DT riêng ?
Yêu cầu HS viết chữ Ph.
b. HS viết từ ứng dụng : 
GV giới thiệu :Phan Bội Châu (1867- 1940): là một nhà cách mạng vĩ đại đầu thế kỷ XX của Việt Nam. ngoài hoạt động cách mạng, ông còn viết nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước.
 * Lưu ý cách viết tên riêng .
c. HS viết câu ứng dụng 
GV giúp các em hiểu các địa danh trong câu ca dao: Phá Tam Giang ở tỉnh Thừa Thiên - Huế, dàikhoảng 60 km, rộng từ 1-6 km. đèo Hải Vân ở gần bờ biển, giửa tỉnh Thừa Thiên – Huế và thành phố Đà Nẳng, cao 1444m dài 20 km cách Huế 71,6km
 HS đọc câu ứng dung 
GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ: Câu tục ngữ khuyên ta phải đoàn kết gắn bó với nhau, thương yêu nhau 
 Hướng dẫn viết vào vở Tập viết :
GV nêu yêu cầu :
+ Viết chữ P, Ph, B :1 dòng cở nhỏ.
+ Viết tên Phan Bội Châu 2 dòng cở nhỏ.
+ Viết câu ca dao :2 lần.
GV nhắc nhở HS viết đúng chữ mẫu, tư thế ngồi ngay ngắn, giữ đúng khoảng cách từ mặt bàn.
Chấm chữa :
- Chấm nhanh 5-7 bài .
- Nhận xét rút kinh nghiệm .
3 . Củng cố dặn dò:
- Thưởng trò chơi “Ai nhanh nhất”
- Nhận xét, khen đội thắng cuộc 
- Nhắc HS luyện viết ở nhà, học thuộc câu ứng dụng. Chuẩn bị bài tiếp theo.
- 3 HS lên bảng viết.từ và câu ứng dụng 
Cả lớp viết bảng con :Lãn Ông, Ổi. 
- 3 HS nhắc lại .
- HS tìm được các chữ :P (Ph) B , C, (Ch,) T , G (Gi), D, H, V, N.
- HS nhắc lại cách viết .
HS viết bảng con 
Ph, T, V. C
HS viết bảng con 
HS viết bảng con các chữ Phá; Bắc
- HS viết bài vào vở 
- 2 đội lên thi đua viết câu ứùng dụng.
- Nhận xét chọn đội thắng cuộc

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 3 Tuan 22(2).doc