Giáo án dạy Tuần 29 Lớp 5

Giáo án dạy Tuần 29 Lớp 5

Tiết 2: Tập đọc

Một vụ đắm tàu

I. Mục đích yêu cầu:

- Biết đọc diễn cảm bài văn.

- Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hy sinh cao thượng của Ma-ri-ô.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

* GDKNS:

-Tự nhận thức (nhận thức về mình, về phẩm chất cao thượng).

-Giao tiếp, ứng xử phù hợp.

-Kiểm soát cảm xúc.

-Ra quyết định

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc

III. Hoạt động dạy học

 

doc 26 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 817Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 29 Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29:
Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2013
Tiết 1: Chào cờ
--------------------------------
Tiết 2: Tập đọc
Một vụ đắm tàu
I. Mục đích yêu cầu: 
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hy sinh cao thượng của Ma-ri-ô.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* GDKNS:
-Tự nhận thức (nhận thức về mỡnh, về phẩm chất cao thượng).
-Giao tiếp, ứng xử phự hợp.
-Kiểm soỏt cảm xỳc.
-Ra quyết định
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
III. Hoạt động dạy học	
Hẹ cuỷa thaày
Hẹ cuỷa troứ
1.Kiểm tra bài cũ: 
Nhận xét bài kiểm tra 
2.Bài mới: * GTB: Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài qua tranh vẽ.
HĐ1: Luyện đọc.
+ Yêu cầu 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài . 
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS .
- Hướng dẫn đọc tiếng khó: Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
- GV đọc toàn bài: Toàn bài đọc với giọng kể chuyện, diễn cảm. 
HĐ2: Tìm hiểu bài.
+ GV Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn cả bài và nêu câu hỏi .
- Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma- ri- ô như thế nào khi bạn bị thương ? 
- Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào?
- Thái độ của Giu- li-et- ta như thế nào khi những người trên xuồng muốn nhận đứa nhỏ hơn xuống xuồng là Ma-ri-ô?
- Lúc đó Ma-ri-ô đã phản ứng như thế nào?
- Hãy nêu cảm nghĩ của em về 2 nhân vật chính trong truyện.
- Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện.
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm.
GV HD HS đọc diễn cảm đoạn “từ chiếc xuồng...Vĩnh biệt Ma- ri-ô
- Yêu cầu HS luyện đọc theo vai.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
Nhận xét, ghi điểm.
3. Hoạt động nối tiếp.
- Yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện
- Nhận xét tiết học. Về nhà đọc lại bài.
- HS theo dõi 
+ HS đọc bài theo trình tự:
H1: Trên chiếc tàu thuỷ... sống với họ hàng
H2: Cơn bảo giữ dội.... thật hỗn loạn
H3: đêm xuống... băng cho bạn.
H4: Ma-ri-ô ... thẩn thờ tuyệt vọng.
H5: Một ý nghĩ vụt đến... vĩnh biệt Ma-ri-ô
- Luyện đọc tên riêng của người và địa danh nước ngoài.
- Một HS đọc thành tiếng cho lớp nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp từng đoạn.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS theo dõi 
+ HS đọc thầm trao đổi câu hỏi tìm hiểu nội dung bài.
- Thầy thấy Ma- ri-ô bị sóng lớn ập tới, xô cậu ngã rụi, Giu-li-ét-ta hoãng hốt chạy lại, quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn.
+ Cơn bão dữ dội bất ngờ nỗi lên những đợt sóng lớn phá thủng thân tàu, phun nước vào khoang, con tàu chìm dần giữa biển khơi.
- Giu-li-ét-ta sững sờ, buông thỏng hai tay, đôi mắt thẩn thờ, tuyệt vọng.
- Một ý nghĩ vụt đến. Ma- ri-ô quyết định nhường chỗ cho bạn, cậu hét to và cậu ôm ngang lưng thả bạn xuống nước.
- Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, hy sinh bản thân vì bạn.
+ Ma- ri-ô là một bạn trai kín đáo, có tâm hồn cao thượng đã nhường sự sống của mình cho bạn. Giu-li- et- ta là một bạn gái tốt bụng, giàu tình cảm, sẵn sàng giúp đỡ bạn.
* Câu chuyện ca ngợi tình bạn của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hy sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô. 
- HS theo dõi 
- HS luyện đọc phân vai
- HS thi đọc diễn cảm 
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
+ HS chuẩn bị bài sau 
-----------------------------------------
Tiết 3: thể dục
-----------------------------------------
Tiết 4: tiếng anh
-----------------------------------------
Tiết 5: Toán
Ôn tập về phân số (Tiếp)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp phân số theo thứ tự
II. Đồ dùng dạy học:
Chuẩn bị BT3 ra bảng phụ
III. Hoạt động dạy học.
Hẹ cuỷa thaày
Hẹ cuỷa troứ
A. Củng cố kiến thức về phân số: 
- Rút gọn p/s: ; 
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới: *GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐ: Hướng dẫn HS ôn tập
Giao BT trong VBT trang 77
Bài 1: 
- Yêu cầu HS làm bài và nêu kết quả.
- Yêu cầu HS giải thích cách làm
Bài 2: 
- Yêu cầu HS khoanh vào đáp án mình chọn.và giải thích 
Bài 3: 
- Yêu cầu HS làm bài .
- Yêu cầu HS giải thích cách làm
Bài 4: 
- Nhắc các em chọn cách so sánh thuận tiện, không nhất thiết phải quy đồng mẫu số rồi mới so sánh.
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh.
Bài 5
- Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn .
- Yêu cầu HS giải thích tại sao mình lại sắp xếp các phân số theo thứ tự như vậy.
C. Hoạt động nối tiếp.
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn VN làm BT còn lại và CB bài sau.
- 2 HS làm bảng.
- Lớp nhận xét.
+ HS làm bài và nêu được kết quả.
+Khoanh vào đáp án C và giải thích: vì băng giấy được chia thành 9 phần bằng nhau, đã tô màu 4 phần như thế .
+Khoanh vào đáp án B. Xanh.
 Vì của 20 là 4 . Có 4 viên bi xanh nên khoanh vào đáp án B.
- Hs làm bài, 1 em làm bảng. 
- Hs nhận xét và nêu cách làm
Kết quả: 
a. ; b. ; c. 
+HS lần lượt đọc các phân số theo đúng thứ tự bài yêu cầu
Kq: ;
+HS ghi nhớ
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 26 tháng 3 năm 2013
Tiết 1: Toán
Ôn tập về số Thập phân
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ chuẩn bị BT2
III. Hoạt động dạy học.
Hẹ cuỷa thaày
Hẹ cuỷa troứ
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn ôn tập.
- Giao BT trong VBT trang 79
Bài 1: 
Yêu cầu HS đọc, phân tích số thập phân.
GV theo dõi, sứa sai
* Nêu cách đọc các số thập phân.
Bài 2: 
Yêu cầu HS tự viết số tập phân
 * Nêu cách viết các số thập phân.
Bài 3
Gọi HS nêu yêu cầu BT
- Yêu cầu HS tự làm bài.
* Nêu cách viết phân số, hỗn số dưới dạng STP.
Bài 4 
Gọi HS nêu yêu cầu BT
Củng cố cách so sánh các số TP.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh các số TP.
3. Củng cố dặn dò.
+ Nhận xét tiết học . 
- Dặn VN làm BT còn lại và CB bài sau
+ HS lần lượt đọc các số thập phân, nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị của mỗi chữ số trong số đó. Cả lớp theo dõi, nhận xét bổ sung
- HS tự làm bài 1 HS lên bảng viết các số thập phân.
Kq: 102,639; 7,025; 0,01
1 HS nêu yêu cầu.
Cả lớp tự làm bài - 4 HS làm bảng.
+ Kết quả làm bài đúng.
a. 0,5; 0,79; 0,68
b. 0,1; 6,4; 0,03; 2,95
c. 0,132; 2,35; 4,087
d. 0,6; 1,25
HS nêu yêu cầu.
HS tự làm bài - 2 HS lên bảng.
+Kết quả làm bài đúng
95,8 > 95,79 47,54 = 47,5400
3,678 < 3,68 0,101 < 0,11
6,030 = 6,0300 0,02 > 0,019 
- HS ghi nhớ.
-------------------------------------
Tiết 2: Luyện từ và câu
Ôn tập về dấu câu
(Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than)
I. Mục đích yêu cầu: 
- Tìm được các dấu chấm, dấu chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT 1); Đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT 2); Sửa được dấu câu cho đúng (BT 3).
II. Hoạt động dạy học.
Hẹ cuỷa thaày
Hẹ cuỷa troứ
A.Kiểm tra :
- Nhận xét kết quả bài kiểm tra giữa kỳcủa HS.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
- Dùng bút chì khoanh tròn vào 3 loại dấu câu: dấu chấm, chấm hỏi, chấm than có trong mầu chuyện. 
- Nêu công dụng của mỗi dấu câu.
Lưu ý: Nên đánh số thứ tự cho từng câu văn để dễ trình bày.
- Gọi HS phát biểu .
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ Câu chuyện có gì đáng cười?
Bài 2: 
Gọi HS đọc yêu cầu của BT
+ Bài văn nói về điều gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài tập: Điền dấu chấm vào những chỗ thích hợp, viết hoa các chữ cái đầu câu.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3:
 Gọi HS đọc yêu càu của BT.
+ Yêu cầu HS tự làm bài .
+ Gợi ý cách làm bài:
- Đọc kỹ từng câu trong mẩu chuyện.
- Xác định câu đó thuộc kiểu câu gì?
- Dấu câu dùng như thế đã đúng chưa?
- Sửa lại dấu câu cho đúng.
+ Nhận xét, kết luận lời giảiđúng.
+ Theo em hiểu Tỉ số chưa được mở là như thế nào?
- Gv chấm bài nhận xét chung .
C. Củng cố dặn dò.
+ Nhận xét tiết học.
- HS theo dõi 
+1 HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện Kỷ lục thế giới.
+ HS tự làm bài vào vở và nêu được.
- Dấu chấm: đặt cuối các câu 1,2 ,9. Dấu này dùng để kết thúc các câu kể. Các câu 3,6,8 cũng là câu kể, nhưng cuối câu được đặt dấu hai chấm để dẫn lời nhân vật.
- Dấu chấm hỏi: được đặt ở cuối các câu 7, 11 . Dấu náy dùng để kết thúc câu hỏi.
- Dấu chấm than: được đặt cuối các câu 4,5: dấu này dùng để kết thúc câu cảm và câu cầu khiến.
+ Vận động viên lúc nào cũng chỉ nghĩ đến kỷ lục nên khi bác sĩ nói anh ta bị sốt 41 độ anh hỏi ngay: Kỷ lục thế giới là bao nhiêu?
+ HS đọc yêu cầu và bài văn Thiên đường của phụ nữ.
- Bài văn kể chuyện Thành phố Giu- chi- tan ở Mê-hi-cô là nơi phụ nữ được đề cao, được hưởng những đặc quyền, đặc lợi.
- 1 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
+HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện Tỉ số chưa được mở.
- 2 HS làm trên bảng. Cả lớp làm bài vào vở và chữa bài trên bảng lớp.
+ Câu 1 là câu hỏi, phải sửa lại dấu chấm thành dấu chấm hỏi.
+ Câu 2 là câu kể, dấu chấm đã được dùng đúng, giữ nguyên như cũ.
+ Câu 3 là câu hỏi, phải sửa dấu chấm than thành dấu chấm hỏi.
+ Câu 4 là câu kể , phải sửa dấu chấm hỏi thành dấu chấm.
- Nghĩa là Hùng được điểm 0 cả bài kiểm tra Tiếng việt và Toán.
+Về nhà kể lại các mẩu chuyện vui cho người thân nghe và CB bài sau.
-----------------------------------
Tiết 3: Chính tả
Tuần 29
I. Mục đích yêu cầu.
- Nhớ - viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối bài Đất nước.
- Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong Bt 2, BT 3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó.
II. Hoạt động dạy học.
Hẹ cuỷa thaày
Hẹ cuỷa troứ
A.Kiểm tra bài cũ:
 - Nhận xét chung về chữ viết của HS trong bài kiểm tra giữa kỳ.
B. Bài mới:. GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐ1: Hướng dẫnviết chính tả
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng ba khổ thơ cuối của bài đất nước.
- Nội dung cính của đoạn thơ là gì?
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS luyện viết các từ đó.
- Lưu ý: + khi viết chữ đầu dòng
 + Khoảng cách giữa 2 khổ thơ 
- GV chấm 10 bài. Nhận xét chung.
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 1:
 Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
GV kết luận, yêu cầu HS đọc quy tắc viết hoa tên các huân chương, giải thưởng.
Bài 2: 
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Theo dõi hướng dẫn HS yếu làm bài.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng
C. Củng cố , dặn dò.
+ Nhận xét tiết học.
- 3 HS ...  Hoạt đông dạy hoc.
HĐ của Gv
HĐ của HS
1. Giới thiệu bài:
- Nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Dạy bài mới:
HĐ1. Nhận xét chung và hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình.
- Nêu nhận xét chung về kết quả bài viết của cảc lớp.
GV chữa lại cho đúng
HĐ2: Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài
- Trả bài cho HS và hướng dẫn các em chữa lỗi.
- Đọc lại những bài văn hay, đoạn văn hay cho cả lớp nghe.
3. Hoạt động nối tiếp
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà viết lại.
- Đọc đề bài.
- HS chữa một số lỗi điển hình về ý và cách diễn đạt :
+ Một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi.
Cả lớp tự chữa trên giấy nháp.
+ Cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng.
- Các em tự sửa lỗi:
+ Đọc lại bài làm của mình và tự sửa lỗi.
+ Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lại việc sửa lỗi.
- HS trao đổi , thảo luận dưới sự hướng dãn của GV để tìm cái hay nhằm học tập.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm của mình.
- Một số HS trình bày đoạn văn đã viết lại.
-----------------------------
Tiết 3: Khoa học
Sự sinh sản và nuôi con ở chim.
I. Yêu cầu cần đạt : 
- Biết chim là động vật đẻ trứng.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu trên lớp: 
 Hẹ cuỷa thaày
Hẹ cuỷa troứ
A.Kiểm tra: 
+ Yêu cầu HS mô tả sự phát triển của nòng nọc.
 B. Bài mới 
*Giới thiệu bài: 
HĐ1: Tìm hiểu về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp . 
+ So sánh, tìm ra sự khác nhau giữa các quả trứng ở hình 2
+ Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà trong các hình 2b, 2c, 2d.
+ Quả trứng hình 2b và 2c quả nào có thời gian ấp lâu hơn?
KL: Trứng gà (trứng chim,..)đã đọc thụ tinh tậo thành hợp tử. Nừu đọc ấp hình tử phát triển thành phối
+ Trứng gà cần ấp trong khoảng 21 ngày sẽ nở thành gà con.
HĐ 2: Sự nuôi con của chim.
- Chia nhóm - yêu cầu các nhóm quan sát h3, h4, h5 trang119 và TLCH:
+Bạn có nhận xét gì về những con chim non, gà con mới nở. Chúng đã tự kiếm mồi được chưa?
KL: Hầu hết chim non mới nở đều yếu ớt, chưa thể tự kiếm mồi được ngay. Chim bố và chim mẹ thay nhau đi kiếm mồi về nuôi chúng đến khi chúng có thể tự đi kiếm ăn.
C. Hoạt động nối tiếp.
- Hs nhắc lại sự nuôi con của chim.
- Dặn hs về nhà học bài - Chuẩn bị bài sau. 
- Hs thực hiện yêu cầu
- Thảo luận theo cặp - Đại diện 1 số hs trả lời
Hình 2a: có lòng trắng, lòng đỏ.
Hình 2b:có lòng đỏ, mắt gà..
Hình 2c: không thấy lòng trắng, chỉ thấy ít lòng đỏ, đầu, mỏ, chân, lông gà.
Hình 2d: không thấy lòng trắng, lòng đỏ chỉ thấy 1 con gà con.
Hình 2b: thấy mắt gà.
Hình 2c: thấy, đầu, mỏ, chân,lòng
Hình 2d: Thấy 1 con gà đang mở mắt.
- Quả trứng hình 2c có thời gian ấp lâu hơn.
- Lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện 1 số nhóm trình bày kết quả.
- Chim non, gà con mới nở còn rất yếu chúng chưa thể tự đi kiếm mồi được vì vẫn còn rất yếu.
1 HS nhắ lai sự nuôi con của chim.
-----------------------------------
Tiết 4: Địa lý
Châu đại dương và châu Nam cực.
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của châu Đại Dương và châu Nam Cực:
+ Châu Đại Dương nằm ở bán cầu nam gồm lục địa Ô- xtrây - li - a và các đảo, quần đảo ở trung tâm và tây nam Thái Bình Dương.
+ Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực.
+ Đặc điểm của Ô- xtrây - li - a: Khí hậu khô han, thực vật, động vật độc đáo.
+ Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới. 
- Sử dụng quả Địa cầu (Bản đồ thế giới) để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Đại Dương, châu Nam Cực.
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương.
+ Châu lục có số dân ít nhất trong các châu lục.
+ Nổi tiếng thế giới về sản xuất lông cừu, len, thịt bò và sữa; phát triển công nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim, 
- KH khá, giỏi: Nêu được sự khác biệt của tự nhiên giữa lục địa Ô- xtrây - li - a, các đảo, quần đảo: Lục địa có khí hậu khô hạn, phần lớn diện tích là hoang mạc và sa van; phần lớn các đảo có khí hậu nóng ẩm, có rừng rậm hoặc rừng dừa bao phủ.
II. Đồ dùng dạy học.	
 - Bản đồ tự nhiên thế giới.
III. Hoạt động dạy học.
Hẹ cuỷa thaày
Hẹ cuỷa troứ
A.Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ.
B. Bài mới.
* GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐ1: Tìm hiểu về châu Đại Dương.
a. Vị trí địa lí và giới hạn.
- GV treo bản đồ thế giới.
 + Châu Đại Dương gồm những phần đất nào?
+ Chỉ và nêu vị trí của lục địa Ô-xtrây-li-a.
+ Chỉ và nêu tên các quần đảo, các đảo của châu Đại Dương.
- Gọi 2 HS lên bảng chỉ trên bản đồ thế giới lục địa Ô-xtrây-li-a và một số đảo, quần đảo của châu Đại Dương. 
KL: Châu Đại Dương nằm ở Nam bán cầu gồm Lục địa Ô-xtrây-li-a, các đảo và quần đảo xung quanh
b. Đặc điểm tự nhiên.
 - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, tự đọc SGK, quan sát lược đồ châu Đại Dương, so sánh khí hậu, thực vật và động vật của lục địa Ô-xtrây-li-a với các đảo của châu Đại Dương.
- Vì sao Lục địa Ô - xtrây - li - a lại có khí hậu khô và nóng ?
c. Người dân và hoạt động kinh tế.
+ Nêu số dân của châu Đại Dương.
+ So sánh số dân của châu Đại Dương với các châu lục khác.
+ Nêu thành phần dân cư của châu Đại Dương. Họ sống ở những đâu ?
+Nêu những nét chung về nền kinh tế của Ô-xtrây-li-a?
* GV kết luận chung
HĐ2: Tìm hiểu về châu Nam Cực.
- Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi.
+Đặc điểm tiêu biểu tự nhiên của Châu Nam Cực.
+Vì sao châu Nam Cực không có cư dân sinh sống thường xuyên? 
KL: Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới và là châu lục duy nhất không có dân cư sinh sống thường xuyên, chỉ có các nhà khao học sống ở đây để nghiên cứu.
C. Hoạt động nối tiếp.
- Yêu cầu HS đọc phần bài học SGK
+ Nhận xét tiết học .
- Dặn VN học lại bài và CB bài sau.
- HS trả lời 
- HS nhận xét 
*HS làm việc theo cặp cùng quan sát lược đồ tự nhiên Châu Âu và thực hiện các nhiệm vụ.
+ Lục địa Ô-xtrây-li-a, đảo và quần đảo.
+Lục địa Ô-xtrây-li-a nằm ở Nam bán cầu, có đường chí tuyến Nam đi qua giữa lãnh thổ.
+Các đảo: Đảo Niu Ghi-nê, giáp Châu á; quần đảo: Bi-xăng-ti-méc-tác; quần đảo Va-nu-a-tu.
- 2 HS lên bảng thực hiện nhiệm vụ của GV. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- HS tự làm và trình bày trước lớp, mỗi em trình bày 1 ý trong bảng.
Tiêu chí
Lục địa
Các đảo và quần đảo.
Địa hình
Khí hậu
Thực vật và động vật
Phía tây là các cao nguyên có độ cao dưới 1000m , phần trung tâm và phía nam là đồng bằng...
Khô hạn , phần lớn diện tích là hoang mạc.
Chủ yếu là xa-van .
TV: bạch đàn và cây keo mọc ở nhiều nơi 
ĐV: Có nhiều loài thú có túi như căng-gu-ru , gấu cô-a-la.
Hầu hết các đảo có địa hình thấp, bằng phẳng,...,cao nguyên trên dưới độ cao 1000m.
Khí hậu nóng ẩm
Rừng rậm hoặc rừng dừa bao phủ.
+ Vì lãnh thổ rộng, không có biển ăn sâu vào đất liền; ảnh hưởng của khí hậu vùng nhiệt đới nóng.
...năm 2004 là 33 triệu dân.
...là châu lục có số dân ít nhất trong các châu lục của thế giới.
... 2 thành phần chính: Người dân bản địa có nước da sẫm màu, tóc xoăn, mắt đen sống chủ yếu ở các đảo. Người gốc Anh di cư sang từ các thế kỉ trước có màu da trắng, sống chủ yếu ở Lục địa Ô -trây -li - a và đảo Niu Di - len.
- Ô-xtrây-li-a có nền kinh tế phát triển, nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa.
* HS dựa vào lược đồ, thảo luận theo nhóm 2 và trình bày trên bảng lớp.
+ Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới.
+ vì nó nằm ở vùng địa cực nên khí hậu rất lạnh.
2 HS thực hiện
- HS học bài và CB bài sau.
---------------------------------------
Tiết 5: Mĩ thuật
tập nặn một dáng người hoặc dáng con vật đơn giản 
 I. Yêu cầu cần đạt:
- Hiểu được các dáng người hoặc dáng con vật ở các tư thế khác nhau. 
- Biết cách nặn dáng người hoặc dáng con vật đơn giản.
- Nặn được một hoặc hai dáng người, dáng con vật đang hoạt động.
tham gia lễ hội
II.Chuẩn bị	
- Tranh ảnh về các dáng người, dáng con vật, một số hình nặn.
- Đất nặn 
III.Các hoạt động dạy học
Hẹ cuỷa thaày
Hẹ cuỷa troứ
1.Bài cũ 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2.Bài mới 
* Giới thiệu bài 
HĐ1 : Quan sát, nhận xét
- GV giới thiệu một số dáng người, dáng con vật đang hoạt động.
- Nêu các hoạt động trong những dáng người, vật đó?
- GV cho hs xem bài nặn về người, vật 
- Yêu cầu hs chọn nội dung xẽ nặn
HĐ2: Hướng dẫn cách nặn
-Yêu cầu hs chọn nội dung và tìm các hình ảnh chính phụ để nặn 
- GV nhắc hs nhớ lại cách nặn đã học và nặn mẫu 
- GV yêu cầu hs quan sát hình gợi ý sgk 
HĐ3: Thực hành
-Yêu cầu HS thực hành nặn
- Gv quan sát giúp đỡ HS yếu kém
HĐ4: Nhận xét - Đánh giá
+ Hình nặn 
+Tạo dáng (sinh động)
+Màu sắc 
+ Sắp xếp các hình nặn 
- Nhận xét - đánh giá 
C.Củng cố Dặn dò:
 Tổng kết bài 
- HS trình trình bày sự chuẩn bị 
- Hs nêu: 
+ Dáng người: ngồi, đứng, quỳ, 
+ Dáng vật: chạy, đứng, đi,
- Một số hs nêu 
- HS quan sát các thao tác: 
- Năn từng bộ phận rồi ghép dính lại 
- Nặn thêm các hình ảnh chính phụ và chi tiết 
- Tạo dáng và sắp xếp theo đề tài 
- HS thực hành cá nhân
-HS thực hành nặn
- HS tham gia nhận xét đánh giá
- HS ôn và chuẩn bị bài sau
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhận xét của bgh
---------------------------------------------------------
Tiết 4: Kỹ thuật
Lắp máy bay trực thăng ( Tiết 3)
I. Mục tiêu:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp máy bay trực thăng.
- Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc chắn.
II. Đồ dùng: 
 - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
- Sản phẩm của tiết trước.
III.Các HĐ dạy học.
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
A.Bài cũ.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét, 
B. Bài mới.
*Giới thiệu bài 
HĐ1: Thực hành 
- GV cho HS chuẩn bị thời gian để hoàn chỉnh lắp máy bay trực thăng của mình.
- GV theo dõi HS nào chưa hoàn thành thì nhắc nhở.
HĐ2: Đánh giá sản phẩm
- GV chọn một số bài đã hoàn thành và nhận xét, tuyên dương.
C. Hoạt động tiếp nối.
--Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà chuẩn bị tiết sau 
- 1 hs lên thực hiện 
- Hs khác lên nhận xét.
- HS tự hoàn chỉnh mẫu lắp ghép của mình.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS đánh giá sản phẩm cùng GV
-Về nhà chuẩn bị tiết sau. 
........................................... * * * ...........................................
Rút kinh nghiện sau buổi dạy
---------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 29.doc