Môn: Tập đọc
CHIẾC BÚT MỰC
I. MỤC TIÊU
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn.( Trả lời được các CH 2, 3, 4, 5).
- HS khá, giỏi trả lời được CH 1.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: bài dạy, tranh minh hoạ.
- Học sinh: xem bài trước, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Thứ hai, ngày 05 tháng 09 năm 2011 Môn: Tập đọc CHIẾC BÚT MỰC I. MỤC TIÊU - Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Cơ giáo khen ngợi bạn Mai là cơ bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn.( Trả lời được các CH 2, 3, 4, 5). - HS khá, giỏi trả lời được CH 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Giáo viên: bài dạy, tranh minh hoạ. Học sinh: xem bài trước, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Ổn định: 2. KT bài cũ: Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi Nhận xét cho điểm từng em. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV treo tranh và hỏi * Hướng dẫn đọc. a) Đọc mẫu. _ GV đọc mẫu lần 1. Giọng rõ ràng, phân biệt lời của nhân vật. _ Yêu cầu 1 em khá đọc. b) HD phát âm từ khó, dễ lẫn. _ Yêu cầu đọc các từ khó, dễ lẫn đã chép lên bảng. _ Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu. c) HD ngắt giọng. _ Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc các câu khó ngắt giọng. d) Đọc từng đoạn: _ Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc đoạn 1,2 trước lớp. Hỏi: Hồi hộp nghĩa là gì ? _ Yêu cầu HS chia nhóm và luyện đọc đoạn 1,2 theo nhóm. e) Thi đọc giữa các nhóm. f) Đọc đồng thanh. * Tìm hiểu đoạn 1,2 _ yêu cầu học sinh đọc lại và hỏi. + Trong lớp, bạn nào vẫn phải viết bút chì ? _ Gọi 1 em đọc 1 đoạn và hỏi. + Những từ ngữ nào cho thấy Mai rất mong được viết viết mực. + Thế là trong lớp còn mấy bạn viết bút chì ? * Chuyển đoạn: Lan đã được viết bút mực còn Mai thì chưa. Vậy chuyện gì đã xảy ra? Chúng ta cùng học tiếp đoạn còn lại để biết điều đó. _ Trong lớp học. _ Học sinh lặp lại tựa bài. _ Lớp theo dõi _ 1 em đọc - lớp đọc thầm theo. _ Đọc các từ: lên, lắm, hồi hộp, thế là _ HD luyện phát âm, mỗi em đọc 1 câu cho hết đoạn 2. _ Luyện các câu: Ở lớp 1A/ học sinh / bắt đầu được viết bút mực / Chỉ còn mai và Lan vẫn phải viết bít chì. Thế là trong lớp / chỉ còn mình em / viết bút chì. _ Nối tiếp đọc đoạn 1,2. 1 em đọc cả 2 đoạn. _ Hồi hộp có nghĩa là không yên lòng và chờ đợi 1 diầu gì đó. _ Từng HS đọc trứơc nhóm của mình, các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sữa lỗi. _ Đọc bài. _ Bạn Lan và bạn Mai. _ Hồi hộp nhìn cô, buồn lắm. _ Chỉ còn mình Mai. TIẾT 2 * Luyện đọc đoạn 3,4 a) Đọc mẫu. GV đọc mẫu lần 1. b) HD phát âm từ khó dễ lẫn. - Tương tự như tiết 1. c) Hướng dẫn ngắt giọng. - Yêu cầu HS tìm cách đọc 1 số câudài, câu cần diễn cảm, cho cả lớp luyện đọc. d) Luyện đọc cả đoạn. Tương tự như tiết 1. e) Thi đọc giữa các nhóm. g) Đọc đồng thanh. * Tìm hiểu đoạn 3,4 _ Yêu cầu HS dõc đoạn 3,4 và hỏi. + Chuyện gì xảy ra với bạn Lan ? + Lúc này bạn Mai loay hoay với hộp bút như thế nào ? + Vì sao Mai lại loay hoay như vậy ? + Cuối cùng Mai đã làm gì ? + Thái độ của Mai như thế nào khi biết mình cũng được viết bút mực ? + Mai nói với cô như thế nào ? + Theo em Mai có đáng khen không ? Vì sao ? * Luyện đọc lại. _ GV gọi HS luyện đọc theo vai _ Gọi 1 em đọc lại toàn bài và hỏi câu hỏi theo nội dung. _ Nhận xét. 4. Cũng cố – Dặn dò: + Em thích nhân vật nào nhất ? vì sao ? + Câu chuyện khuyên ta điều gì ? _ Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau “ Mục lục sách” _ Nhận xét tiết học. _ 1 em khá đọc, lớp theo dõi. _ HS nối tiếp từng câu cho đến hết bài. Sau đó đọc lại chính xác các từ: loay hoay, nức nở, ngạc nhiên. _ Luyện đọc câu. Bỗng / Lan gục đầu xuống bàn khóc nức nỡ // Nhưng hôm nay / cô cũng địng cho em viết bút mực / vì em viết khá rồi // _ Lan quên bút ở nhà. _ Mai mở hộp bút ra rồi đóng hộp bút lại. _ Vì Mai nữa muốn cho bạn mượn nữa lại không muốn. Đưa bút cho Lan mượn. _ Mai thấy hơi tiếc. _ Để Lan viết trước. _ Có, vì Mai biết giúp đỡ bạn bè. _ 4 HS đọc phân vai. _ 3 HS đọc và trả lời câu hỏi. _ HS đọc. _ Thích Mai vì Mai là người tốt luôn giúp đỡ bạn. _ Luôn giúp đỡ mọi người. Rút king nghiệm: Thứ ba, ngày 06 tháng 09 năm 2011 Môn: Kể chuyện( t ) I. Mục tiêu. - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện: Chiếc bút mực(BT1). - HS khá, giỏi bước đầu kể được tồn bộ câu chuyện(BT2). II. Đồ dùng dạy học. _ GV: Tranh minh họa. _ HS: Bút mực, xem bài trước. III. Các hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định: BCSS. KT bài cũ: _ Gọi 4 HS lên kể lại chuyện “ Bím tóc đuôi sam “ _ GV nhận xét cho điểm. Bài mới: * Giới thiệu: Tiết trước lớp mình đã học bài tập đọc Chiếc bút mực. Hôm nay, lớp mình cùng kể lại câu chuyện này. _ GV ghi tựa bài bảng lớp. * HD HS kể chuyện. a) Kể từng đoạn câu chuyện. _ HD HS nói câu mở đầu. _ HD HS kể theo tranh. + Tranh 1: _ Yêu cầu HS quan sát tranh và đặt câu hỏi cho học sinh kể lại nội dung của tranh. + Cô giáo gọi Lan lên bàn cô làm gì ? + Thái độ của Mai Như thế nào ? + Khi không được viết bút mực thái độ cùa Mai ra sao ? _ Gọi 1 em kể lại nội dung tranh 1, khuyến khích các em nói lời của mình. _ Tương tự như tranh còn lại. * Bức tranh 2. + Chuyện gì xảy ra với Lan. + Khi biết mình quên mang bút Lan đã làm gì ? + Lúc đó thái độ của Mai thế nào ? + Vì sao Mai loay hoay với hộp bút nhỉ ? * Tranh 3. + Bạn Mai đã làm gì ? + mai đã nói gì với Lan ? * Tranh 4: + Thái độ của cô giáo thế nào ? + Khi biết mình được viết bút mực Mai cảm thấy thế nào ? + Cô giáo cho Mai mượn bút và nói gì ? b) Kể lại toàn bộ câu chuyện. _ Gọi 4 HS kể nối tiếp từng bức tranh _ Gọi 1 em kể toàn bộ câu chuyện. _ Nhận xét cho điểm. Cũng cố – dặn dò: - Trong câu chuyện này em thích nhân vật nào ? Vì sao ? - Nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. - Chuẫn bị bài sau “Mẫu giấy vụn” _ HS lặp lại tựa bài. Một hôm lớp 1AChỉ còn Lan và Mai viết bút chì. Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lấy mực. Mai hồi hộp nhìn cô. Mai buồn vì trong lớp chỉ còn mình viết bút chì. 1 số HS kể lại lớp theo dõi - nhận xét. Mai đưa bút cho Lan mượn. Bạn cầm lấy, mình đang viết bút chì. Cô rất vui. Mai thấy hơi tiếc Cô cho em mượn. Em thật đáng khen. Rút king nghiệm: . Môn: Chính tả( T ) I. MỤC TIÊU. - Chép chính xác, trình bày đúng bài CT(SGK). Không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được BT2; BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. GV: chép bài bảng lớp. HS: dụng cụ môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Ổn định: BCSS. KT bài cũ. Gọi vài em lên kiểm tra. 3 em đặt câu có từ: da, ra, gia. ( 3 em lên bảng ) HS dưới viết bảng con. Khuyên, chuyển, chiều. Nhận xét. Bài mới. * GV giới thiệu và ghi tựa bài bảng lớp. * HD HS tập chép. a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép. _ Đọc đoạn văn. _ Gọi 1 em đọc lại. + Đoạn văn này tóm tắt nội dung bài đọc nào ? + Đoạn văn kể về chuyện gì ? b) HD HS trình bày. + Đoạn văn có mấy câu ? + Cuối mỗi câu có dấu gì ? + Chữ đầu câu và đầu dòngphải viết như thế nào ? + Khi viết tên riêng ta phải thế nào ? c) Hướng dẫn HS viết từ khó. _ Yêu cầu HS đọc và viết bảng các từ khó, dễ lẫn. d) Chép bài. Theo dãi chính sữa cho HS. e) Soát lỗi. g) Chấm bài. * HD làm BT chính tả. + Bài 2: Điền vào chỗ trống ia / ya ? Gọi 1 em đọc yêu cầu. HS tự làm bài. + Bài 3: Cùng cố – dặn dò. Nhận xét tiết học. Về tìm thêm 5 tiếng có vần en / eng ; 5 tiếng có âm l / n. HS lặp lại tựa bài. Đọc thầm theo GV. Đọc, lớp theo dõi. Chiếc bút mực. Lan được viết bút mực quên bút. Mai lấy bútcủa mình cho bạn mựơn. Có 5 câu. dấu chấm. Viết hoa. Chự đầu dòng lùi vào 1 ô. Viết hoa. Các cụm từ: Cô giáo, lắm, khóc, mượn, quên. Nhìn bảng chép bài. Đọc yêu cầu. 3 em lên bảng – dưới làm vào VBT. Tia nắng, đêm khuya, cây mía. a) Tìm những từ có chứa tiếng âm đầu l/n. _ Gv đưa ra các đồ vật. + Đây là cái gì ? + Bức tranh vẽ con gì. + Người rất ngại làm việc gọi là gì ? + Trái với gì là gì ? b) Tìm từ chứa tiếng có vần en / eng. Tiến hành tương tự bài 3a Lời giải: Xẻng, đèn, khen, thẹn. Rút king nghiệm: . Môn: Đạo đức(T ) I. MỤC TIÊU. - Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào. - Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. - Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. - Tự giác thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. *GDMT:¨n mỈc gän gµng, s¹ch sÏ thĨ hiƯn ngêi cã nÕp sèng, sinh ho¹t v¨n hãa, gãp phÇn gi÷ g×n vƯ sinh MT, lµm cho MT thªm ®Đp, v¨n minh. II. CHUẨN BỊ. _ GV: Bài dạy, phiếu thảo luận hoạt động 1,3. _ HS: VBT. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Ổn định : BCSS. Kiểm tra bài cũ: Bài mới: * GV giới thiệu và ghi tựa bài bảng lớp. a) Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. _ Treo tranh minh họa. _ Yêu cầu các nhóm quan sát tranh treo trên bảng và thảo luận theo các câu hỏi trong phiếu thảo luận sau: + Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ? + Bạn làm như thế nhằm mục đích gì ? _ GV tổng kết lại các ý kiến của các nhó thảo luận. * Kết luận: Các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt. b) Hoạt động 2: Phân tích truyện “ Chuyện xảy ra trong giờ ra chơi “. _ Yêu cầu: Các nhóm chú ý nghe câu chuyện thảo luận trả lời câu hỏi. + Tại sao cần phải gọn gàng ngăn nắp ? + Nếu không gọn gàng ngăn nắp thì gây hậu quả gì ? GV t ... ra dễ dàng hơn. + Mật do gan tiết ra. + Ngoài ra còn có các dịch tiêu hoá khác. * Kết luận: Cơ quan tiêu hoá gồm có miệng, thực quản, dã dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hoá như tuyến nước bọt, gan, tụy Cũng cố, dặn dò. _ Nhận xét tiết học. _ Chuẩn bị bài sau “ Tiêu hoá thức ăn “. _ HS làm theo. _ HS hô và làm theo. _ HS làm động tác theo khẩu. _ HS làm theo khẩu lệnh không làm theo động tác của GV. _ Các em đã học được gì qua trò chơi này. _ HS quan sát _ HS lên bảng: Chỉ và nói tên các bộ phận của ống tiêu hoá. Chỉ và nói tên về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá. _ Các nhóm làm việc. _ hết thời gian, đại diện nhóm lên dán tranh vào vị trí được qui định trên bảng. _ Đại diện mỗi nhóm lên chỉ và nói tên các cơ quan tiêu hoá. Rút king nghiệm: .. Thứ sáu, ngày 08 tháng 09 năm 2011 Môn: Chính tả( T ) I. MỤC TIÊU. - Nghe- viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu bài: Cái trống trường em. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được BT(2)a/b, hoặc BT(3)a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. - GV nhắc HS đọc lại bài thơ: Cái trống trường em.(SGK) trước khi viết bài CT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. _ GV: chép bài bảng lớp. _ HS:xem bài trước, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Ổn định: BSCC. KT bài cũ: Gọi 2 em lên bảng làm BT bảng lớp – lớp làm nháp. Điền ia / ya, l/n vào chỗ trống. _ Chia quà, đêm khuya, tia nắng. _ nóng nực, lon ton, lảnh lót. _ nhận xét cho điểm. Bài mới. * GV Giới thiệu và ghi tựa bài bảng lớp * HD viết chính tả. a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết. _ GV treo bản phụ 2 đoạn thơ cần viết và đọc. + Tìm những từ tả cái trống như con người. b) Hướng dẫn cách trình bày. + Một khổ có mấy dòng ? + Trong 2 câu đầu có mấy dấu câu, đó là những câu nào ? + Tìm các chữ cái được viết hoa và cho biết vì sao phải viết hoa ? + Đây là bài thơ 4 chữ. Vậy chúng ta phải trình bày như thế nào cho đẹp ? c) HD – HS viết từ khó. _ Yêu cầu Hs đọc và viết từ vào bảng. d) GV đọc HS ghi bài vào vở. e) Thu và chấm bài. _ Nhận xét. * HD làm bài tập. Bài tập 2a _ Gọi 1 em đọc yêu cầu. _ Gọi 1 em làm mẫu. _ Gọi HS nhận xét bài của bạn. _ Bài 2b, 2c ( tương tự ) + Bài 3: Chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm tìm những tiếng có chứa n/l ; en/eng ; im/ iêm _ Gọi các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. _ Tuyên dương các mhóm tìm được nhiều tiếng Củng cố – dặn dò. _ Tuyên dương những HS viết đẹp, đúng. _ Nhận xét tiết học. _ Về tập viết lại những chữ sai – chuẩn bị bài sau. _ HS lặp lại tựa bài. _ HS đọc đồng thanh. _ nghỉ, ngẫm nghỉ, buồn. _ 4 dòng. _ 1 dấu chấm và 1 dấu hỏi. _ C, M, S, Tr, B vì đó là những chữ cái đầu dòng. _ Viết bài vào giữa trong vở và lùi vào 3 ô. _ Viết bảng con: trống, trường, suốt, nằm, ngẫm nghĩ _ Điền vào chỗ trống l/n ? _ 1 HS lên bảng điền, lớp làm vào vở. _ Long lanh đáy nước in trời Thành mây khói biếc non phơi bóng vàng. _ HS hoạt động theo nhóm, cử 2 bạn viết nhanhđể ghi các tiếng nhóm tìm được. Rút king nghiệm: . Môn: Thủ công (T5 ) I. Mục tiêu. - Gấp được máy bay đuơi rời hoặc một đồ chơi tự chọn đơn giản, phù hợp. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. - Với HS khéo tay: - Gấp được máy bay đuơi rời hoặc một đồ chơi tự chọn. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Sản phẩm sử dụng. II. Chuẩn bị. _ Mẫu giấy máy bay đuôi rời gấp bằng giấy thủ công. _ Quy trình gấp máy bay đuôi rời có hình vẽ minh hoạ. _ Giấy thủ công, kéo, bút màu, thước kẻ. III. Các hoật động dạy học. Tiết 1 HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Ổn định: BCSS. KT bài cũ: _ Kiểm tra dũng cụ môn học của HS. _ Nhận xét. 3. Bài mới * GV ghi tựa bài lên bảng lớp. * HD HS quan sát và nhận xét. _ GV giới thiệu mẫu gấp máy bay và gợi ý HS quan sát về hình dáng cánh, thân, đuôi máy bay. _GV mở phần đầu, cánh máy bay cho đến khi trở lại dạng ban đầu là tờ giấy hình vuông để HS quan sát – đặt câu hỏi để HS quan sát trả lời về hình dạng tờ giấy để gấp đầu và cánh máy bay. _ GV yêu cầu HS nhận xét và rút ra kết luận: Để gấp máy bay đuôi rời phải chuẩn bị tờ giấy hình chữ nhật còn lại để làm thân và đuôi máy bay. * Hướng dẫn mẫu. a) Bước 1: Cắt tờ giấy hình vuông và hình chữ nhật _ GV gấp chéo tờ giấy hình chữ nhật theo đường gấp khúc ở H1a sao cho cạnh ngắn trùng cới cạnh dài à H1b. _ Tiếp theo hình dấu gấp ở H1b. Sau đó mở tờ giấy và cắt theo đường gấp để có hình vuông à H2 b) Bước 2: gấp đầu và cánh máy bay. _ Gấp đôi tờ giấy hình vuông theo đường chéo được hình tam giác H3, gấp đôi theo đường gấp – H3a để lấy dấu giữa mở ra à H3b. _ Gấp theo dấu gấp H3b cho đỉnh B trùng với đỉnh A ( H4 ). _ Lật mặt sau gấp như mặt trước à H5. _ GV lồng 2 ngón tay vào lòng tờ giấysang 2 bên à H6. _ Gấp 2 nữa cạnh đáy H6 à H7. _ Gấp theo đường dấu gấpvào đường giữa H8a, H8b. _ Dùng ngón trỏ và ngón cái cầm vào 2 góc vuông bên ta được H9a, H9b. _ Theo đường gấp 9b à H10. c) Bước 3: Làm thân và đuôi máy bay. _ Dùng phần giấy HCN còn lại làm thân và đuôi. _ Gấp đôi tờ giấy HCN theo chiều dài gấp đôi lần nữa để lấy dấu – H10, tiếp theo chiều rộng à H11b. d) Bước 4: Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng. _ Mở phần đầu và cánh ra H9b cho thân vào trong H13 – gấp như cũ có máy bay hoàn chỉnh. _ Gọi vài em lên bảng theo tác lại các bước gấp. _ HS lặp laị tựa bài. _ HS theo dõi quan sát. _ HS quan sát trả lời theo yêu cầu của GV. _ HS nhận xét. _ HS lắng nghe. _ HS thực hành gấp. Rút king nghiệm: Môn: Tập làm văn(T ) I. MỤC TIÊU. - Dựa vào tranh vẽ, trả lời câu hỏi rõ ràng, đúng ý (BT1); bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài(BT2). - Biết đọc mục lục một tuần học, ghi (hoặc nĩi) dược tên các bài tập đọc trong tuần đĩ(BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: _ GV: tranh minh hoạ. _ HS: VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Ổn định: BCSS. KT bài cũ: Gọi 1 em lên bảng KT. _ 2 em đóng vai Tuấn trong truyện Bím tóc đuôi sam để nói lời xin lỗi với Hà. _ 2 em đóng vai Lan trong truyện Chiếc bút mực để nói lời cảm ơn bạn Mai. _ Nhận xét cho điểm. Bài mới. * Giới thiệu bài: GV treo tranh và nói. Đây là một câu chuyện rất hay kể về chiếc bút mực của cô giáo để biết nội dung câu chuyện ra sao chúng ta cùng học bài hôm nay. _ GV ghi tựa bài bảng lớp. * Hướng dẫn HS làm BT. _ Tranh 1: Chỉ vào và hỏi. Bạn trai đang vẽ ở đâu ? + Tranh 2. Bạn trai nói với gì bạn gái. + Tranh 3: Bạn gái nhận xét như thế nào ? + Tranh 4. Hai bạn đang làm gì ? Vì sao không nên vẽ bậy ? _ GV nói: Bây giờ các em hãy ghép nội dung của các bức tranh thành 1 câu chuyện. _ Gọi và nghe HS trình bày. _ Cho HS nhận xét. _ Cho điểm HS kể tốt. _ Một bạn đang vẽ 1 con ngựa lên bức tường của trường. Một bạn gái đi qua, bạn trai liền hỏi “ mình vẽ có đẹp không ? “ Bạn gái ngắm nghía rồi lắc đầu. “ Bạn vẽ đẹp nhưng làm tường của trường dơ, xấu “ Nghe bạn gái nói vậy bạn trai hiểu ra và cả 2 cùng vệ sinh lại bức tường. + Bài 2: Gọi 1 em đọc yêu cầu. Từng em nói tên truyện của mình. + Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. _ Yêu cầu HS đọc mục lục tuần 6, sách Tiếng Việt 2/1. _ Yêu cầu HS đọc các bài TĐ. _ Nhận xét. 4. Củng cố – dặn dò. _ Chuyện bức vẽ trên tường khuyên chúng ta điều gì ? _ Nhận xét tiết học. _ Về xem lại bài. _ Chuẩn bị bài sau. _ HS lặp lại tựa bài. _ Bạn trai vẽ con ngựa trên bức tườngcủa trường. _ Mình vẽ đẹp không ? Vẽ lên tường làm xấu tường lớp. _ Quét lại tường cho sạch. _ Vì vẽ bậy làm bẩn tường xấu mội trường xung quanh. _ Suy nghĩ. _ 4 em nối tiếp trình bày theo từng tranh. _ 2 em kể toàn bộ chuyện. _ HS đọc yêu cầu. _ Không nên vẽ bậy/ Bức vẽ làm hỏng tường/ Đẹp mà không đẹp. _ HS đọc. _ Đọc thầm. _ 3 em đọc tên các bài TĐ. _ HS lập mục lục các BT đã đọc. _ HS đọc bài làm của mình. _ Không nên vẽ bậy trên tường. Rút king nghiệm: ....... Hoạt động tập thể.(Tiết: ) NHẬN XÉT TÌNH HÌNH HỌC TẬP. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Biết nhận xét tình hình học tập. 2.Kĩ năng : Rèn tính mạnh dạn, tự tin. 3.Thái độ : Có ý thức, trong sinh hoạt. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Bài hát. 2.Học sinh : Các báo cáo, Sổ tay ghi chép. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1 :Nhận xét tình hình học tập. Mục tiêu : Biết đánh giá công việc trong tuần. -Ý kiến giáo viên. -Nhận xét, khen thưởng. Hoạt động 2 :Phương hướng tới. Mục tiêu : Biết trao đổi phương hương trong học tập. Sinh hoạt văn nghệ : Thảo luận : Đề ra phương hướng tuần. Nhận xét, dặn dò. +Tổ trưởng báo cáo các mặt trong tuần. Vệ sinh lớp................. - Nề nếp học tập............................................... -Lớp trưởng tổng kết. .......................................................................................... Các tổ được đề nghị khen.......... Hát 1 số bài hát đã học:.............. -Thảo luận nhóm đưa phương hướng trong qua trình học tập . ................................................................................................................................................................................................ Đại diện nhóm trình bày. Làm tốt công tác tuần
Tài liệu đính kèm: