Giáo án Địa lý 4 bài 12 đến 17

Giáo án Địa lý 4 bài 12 đến 17

bài 12: một số dân tộc ở đồng bằng bắc bộ

i.mục tiêu :

học xong bài này, hs biết:

-người dân sống ở đồng bằng bắc bộ chủ yếu là người kinh. đây là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước .

-trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về nhà ở , làng xóm và trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng bắc bộ.

 -dựa vào tranh, ảnh , bảng số liệu để tìm ra kiến thức .

 -sự thích ứng của con người với thiên nhiên thông qua cách xây nhà của người dân đồng bằng bắc bộ.

 -tôn trọng các thành qủa lao động của người dân và truyền thống văn hoá của dân tộc .

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 763Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lý 4 bài 12 đến 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày tháng năm 
Tuần:
Bài 12: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I.MỤC TIÊU : 
Học xong bài này, HS biết: 
-Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. Đây là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước . 
-Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về nhà ở , làng xóm và trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
	-Dựa vào tranh, ảnh , bảng số liệu để tìm ra kiến thức . 
	-Sự thích ứng của con người với thiên nhiên thông qua cách xây nhà của người dân đồng bằng Bắc Bộ.
	-Tôn trọng các thành qủa lao động của người dân và truyền thống văn hoá của dân tộc . 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
	-Tranh, ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ ( do HS và GV sưu tầm ).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : 
Th. Gian 
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1 phút
4 phút
25 phút
5phút 
1.Ổn định lớp : 
-Nhắc nhở tư thế ngồi học.
-Kiểm tra dụng cụ học tập.
-Hát tập thể.
2.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 1 -2 HS trả lời các câu hỏi sau : 
+Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa những sông nào bồi đắp nên ? 
+Đồng bằng có diện tích thứ mấy trong các đồng bằng nước ta? 
+Địa hình ( bề mặt) của đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì ? 
-GV nhận xét – đánh giá.
3/Dạy – học bài mới:
a.Giới thiệu bài :
+Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. Đây là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước .Để biết được những đặc điểm tiêu biểu về nhà ở , làng xóm và trang phục, lễ hội của người dân.Sự thích ứng của con người với thiên nhiên thông qua cách xây nhà . Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu những điều này qua bài : Một số dân tộc ở đồng bằng Bắc Bộ.
b.Hoạt động dạy – học : 
Chủ nhân của đồng bằng 
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp 
-GV yêu cầu HS dựa vào SGK, trả lời các câu hỏi .
-GV nhận xét . 
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm : 
Bước 1 
Bước 2: 
GV gọi HS trình bày kết qủa làm việc trước lớp . 
-GV nhận xét , giúp HS hoàn thiện phần trình bày . 
-GV giúp HS hiểu và nắm được ác ý chính về đặc điểm của nhà ở và làng xóm của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ, một vài nguyên nhân dẫn đến các đặc điểm đó .GV cho một vài VD
-Ngày nay nhà cửa của người dân có nhiều thay đổi. Làng có nhiều nhà hơn trước. Nhiều nhà xây có mái bằng hoặc cao hai ba tầng , nền lát gạch hoa như ở thành phố. Các đồ dùng trong nhà tiện nghi hơn ( tủ lạnh, ti vi, quạt điện,..)
@Trang phục và lễ hội 
 *Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm
Bước 1: 
-GV yêu cầu HS quan sát tranh ,ảnh , kênh chữ trong SGK gợi ý HS trả lời theo câu hỏi sau : 
+Hãy mô tả về trang phục truyền thống của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ.
+Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào ? nhằm mục đích gì ? 
+Trong lễ hội có những hoạt động gì ? Kể tên một số hoạt động trong lễ hội mà em biết . 
+Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Bắc Bộ.
Bước 2:
-GV nhận xét và hoàn thiện phần trả lời của HS. 
-GV : trang phục ruyền thống của nam là quần trắng , áo dài the,đầu đội khăn xếp màu đen; của nữ là váy đen , áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt ruột tượng ( khăn lụa dài ) dầu vấn tóc và chít khăn mỏ qụa
-GV có thể kể thêm về một lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ ( tên lễ hội, địa điểm, thời gian, các hoạt động trong lễ hội . 
4.Củng cố - Dặn dò
-Nhận xét tiết học. Tuyên dương các em học tốt, tích cực phát biểu, nhắc nhở HS khắc phục những thiếu sót trong chuẩn bị đồ dùng học tập, tư thế ngồi học....
-Chuẩn bị bài : Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
-HS ngồi ngay ngắn, trật tự.
-Mang dụng cụ học tập để lên bàn cho GV kiểm tra.
-Hát .
-1 -2 HS trả lời. Cả lớp lắng nghe nhận xét . 
-Cả lớp lắng nghe. 
-HS dựa vào SGK, trả lời các câu hỏi sau : 
+Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân ? 
+Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc nào ? 
-HS trình bày kết qủa làm việc trước lớp. 
-Các nhóm dựa vào SGK, trả lời các câu hỏi sau :
+Làng của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì ? ( nhiều nhà hay ít nhà ) 
+Nêu các đặc điểm về nhà của người Kinh ( nhà được làm bằng những vật liệu gì? Chắc chắn hay đơn sơ? ) . Vì sao nhà ở có những đặc điểm đó ? 
+Làng Việt cổ có đặc điểm gì ? 
+Ngày nay , nhà ở và làng xóm của người dân đồng bằng Bắc Bộ có thay đổi như thế nào ? 
-Đại diện HS các nhóm trình bày kết qủa làm việc trước lớp . HS các nhóm có thể sưả chữa , bổ sung . 
-HS dựa vào tranh, ảnh, kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết của bản thân thảo luận theo gợi ý GV . 
-Đại diện HS trả lời, cả lớp lắng nghe nhận xét . 
Ngày tháng năm 
Tuần:
Bài13: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I.MỤC TIÊU : 
Học xong bài này, HS biết: 
	-Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (vựa lúa lớn thứ hai của đất nước , là nơi nuôi nhiều lợn , gia cầm, trồng nhiều loại rau xứ lạnh )
	-Các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo..
	-Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở đồng bằng Bắc Bộ.
	-Tôn trọng, bảo vệ các thành qủa lao động của người dân . 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
	-Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.
	-Tranh, ảnh về trồng trọt ,chăn nuôi ở đồng bằng Bắc Bộ ( do HS và GV sưu tầm )
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : 
Th. Gian 
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1 phút
4 phút
25 phút
5phút 
1.Ổn định lớp : 
-Nhắc nhở tư thế ngồi học.
-Kiểm tra dụng cụ học tập.
-Hát tập thể.
2.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 1 -2 HS trả lời các câu hỏi sau : 
+Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc nào ? 
+Nêu các đặc điểm về nhà của người Kinh. 
+Làng Việt cổ có đặc điểm gì ? 
+Hãy mô tả về trang phục truyền thống của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ.
+Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Bắc Bộ.
 -GV nhận xét – đánh giá.
3/Dạy – học bài mới:
a.Giới thiệu bài :
GV : Tại sao nói đồng bằng Bắc Bộ là vựa lúa lớn thứ hai của đất nước, là nơi nuôi nhiều lợn , gia cầm, trồng được nhiều loại rau xứ lạnh. Chúng ta sẽ cùng nhau giải thích điều này qua các công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo, các hoạt động sản xuất của con người ở đồng bằng Bắc Bộ	trong bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
b.Hoạt động dạy – học : 
@ Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước
*Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
Bước 1 : 
-GV yêu cầu HS dựa vào SGK , tranh, ảnh và vốn biết, trảlời theo các câu hỏi sau : 
+Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước.
-GV yêu cầu HS nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo . Từ đó em rút ra nhận xét gì về công việc trồng lúa gạo của người nông dân? 
Bước 2 : 
-GV có thể giải thích thêm về đặc điểm của cây lúa nước ( cây cần có đất màu mỡ, thân cây ngập trong nước , nhiệt độ cao , . ), về một số số công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo để HS hiểu rõ về nguyên nhân giúp cho đồng bằng Bắc Bộ trồng được nhiều luá gạo; sự vất vả của người nông dân trong việc sản xuất lúa gạo.
*Hoạt động 2: Làm việc cả lớp 
-GV giải thích vì sao nơi đây nuôi nhiều lợn, gà , vịt .
@Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh 
*Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm 
Bước 1:
-GV yêu cầu HS quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi trong SGK
+Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp ? 
+Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ
-GV gợi ý : Hãy nhớ xem Đà Lạt có những loại rau xứ lạnh nào? Các loại rau đó có được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ không ? 
Bước 2:
-GV gọi HS trình bày kết qủa làm việc trước lớp . 
-GV nhận xét , giúp HS hoàn thiện phần trình bày . 
-GV giải thích thêm về ảnh hưởng của gió mùa đông bắc đối với thời tiết và khí hậu của đồng bằng Bắc Bộ.
4.Củng cố - Dặn dò
-Nhận xét tiết học. Tuyên dương các em học tốt, tích cực phát biểu, nhắc nhở HS khắc phục những thiếu sót trong chuẩn bị đồ dùng học tập, tư thế ngồi học....
-Chuẩn bị bài : Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc bộ
-HS ngồi ngay ngắn, trật tự.
-Mang dụng cụ học tập để lên bàn cho GV kiểm tra.
-Hát .
-1 -2 HS trả lời. Cả lớp lắng nghe nhận xét . 
-Cả lớp lắng nghe. 
-Thực hiện yêu cầu . 
-HS trình bày kết qủa làm việc trước lớp. 
-HS lắng nghe. 
-HS dựa vào SGK , tranh, ảnh nêu tên các cây trồng , vật nuôi có ở đồng bằng Bắc Bộ .
-HS dựa vào SGK thảo luận theo gợi ý : 
+Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ như thế nào ? 
 -Đại diện HS các nhóm trình bày kết qủa làm việc trước lớp . HS các nhóm có thể sưả chữa , bổ sung . 
Ngày tháng năm 
Tuần:
Bài 14: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (TT)
I.MỤC TIÊU : 
Học xong bài này, HS biết: 
	-Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về nghềthủ công và chợ ...  ngắn, trật tự.
-Mang dụng cụ học tập để lên bàn cho GV kiểm tra.
-Hát .
-1 -2 HS trả lời. Cả lớp lắng nghe nhận xét . 
-Cả lớp lắng nghe. 
-Thực hiện yêu cầu . 
-HS trình bày kết qủa làm việc trước lớp. 
-Thực hiện yêu cầu . 
-HS các nhóm dựa vào vốn hiểu biết của mình, vào SGK và tranh , ảnh thảo luận theo gợi ý : 
+Thủ đô Hà Nội còn có những tên gọi nào khác ? Tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi? 
+Khu phố cổ có đặc điểm gì? 
+Khu phố mới có đặc điểm gì?
+Kể tên những danh lam thắng cảnh , di lịch của Hà Nội.
-HS các nhóm trao đổi kết qủa trước lớp . 
-HS các nhóm dựa vào vốn hiểu biết của mình, vào SGK và tranh , ảnh thảo luận theo gợi ý :
-Nên những dẫn chứng thể hiện Hà nội là : 
+Trung tâm chính trị 
+ Trung tâm kinh tế lớn 
+ Trung tâm Văn hoá , khoa học 
+Kể tên một số trường đại học , viện bảo tàng . ở Hà Nội . 
-HS các nhóm trả lời . Cả lớp lắng nghe nhận xét
Ngày tháng năm 
Tuần:
Bài 16: THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG 
I.MỤC TIÊU : 
Học xong bài này, HS biết: 
-Xác định vị trí của thành phố Hải Phòng trên bản đồ Việt Nam.
-Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Hải Phòng.
-Hình thành biểu tượng về thành phố cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch.
-Có ý thức tìm hiểu về các thành phố cảng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
	-Bản đồ hành chính, giao thông Việt Nam.
	-Bản đồ Hải Phòng ( nếu có )
	-Tranh, ảnh về thành phố Hải Phòng (GV và HS sưu tầm) 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : 
Th. Gian 
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1 phút
4 phút
25 phút
5phút 
1.Ổn định lớp : 
-Nhắc nhở tư thế ngồi học.
-Kiểm tra dụng cụ học tập.
-Hát tập thể.
2.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 1 -2 HS trả lời các câu hỏi sau : 
+Xác định vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ Việt Nam.
+Thủ đô Hà Nội còn có những tên gọi nào khác ? Tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi? 
+Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội.
-GV nhận xét – đánh giá.
3/Dạy – học bài mới:
a.Giới thiệu bài :Bài học hôm nay giúp HS biết :
+Xác định vị trí của thành phố Hải Phòng trên bản đồ Việt Nam.
+Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Hải Phòng.
+Hình thành biểu tượng về thành phố cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch.
+Có ý thức tìm hiểu về các thành phố cảng. Qua bài : Thành phố Hải Phòng
b.Hoạt động dạy – học : 
@Thành phố Hải Phòng – thành phố cảng
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
Bước 1 
-GV yêu cầu các nhóm HS dựa vào SGK và bản đồ hành chính , giao thông Việt Nam, ảnh thảo luận theo gợi ý : 
+Thành phố Hải Phòng nằm ở đâu ? 
+Trả lời các câu hỏi trong SGK.
+ Thành phố Hải Phòng có những điều kiện tự nhiên thuận lợi nào để trở thành một cảng biển? 
+Mô tả về hoạt động của cảng Hải Phòng.
Bước 2 : 
-GV sưả chữa , giúp các nhóm hoàn thiện phần trả lời . 
@ Đóng tàu là nghành công nghiệp quan trọng của Hải Phòng
*Hoạt động 2: Làm việc cả lớp . 
-GV bổ sung : các nhà máy đóng tàu ở Hải Phòng đã đóng được những chiếc tàu biển lớn không chỉ phục vụ cho nhu cầu trong nước mà còn xuất khẩu . Hình 3 trong SGK thể hiện chiếc tàu biển có trọng tải lớn của nhà máy đóng tàu Bạch Đằng đang hạ thủy . 
@Hải Phòng là trung tâm du lịch
 *Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm
Bước 1 : 
Bước 2: 
-GV nhận xét và hoàn thiện phần trả lời của HS.
-GV: Đến Hải Phòng chúng ta có thể tham gia được nhiều hoạt động lí thú : nghỉ mát , tắm biển, tham quan các danh lam thắng cảnh , lễ hội , vườn quốc gia Cát Bà, vườn quốc gia Cát Bà vừa được UNESCO công nhận là Khu dự trữ sinh quyển của thế giới.
4.Củng cố - Dặn dò
-Nhận xét tiết học. Tuyên dương các em học tốt, tích cực phát biểu, nhắc nhở HS khắc phục những thiếu sót trong chuẩn bị đồ dùng học tập, tư thế ngồi học....
-Chuẩn bị bài : Đồng bằng Nam Bộ
-HS ngồi ngay ngắn, trật tự.
-Mang dụng cụ học tập để lên bàn cho GV kiểm tra.
-Hát .
-1 -2 HS trả lời. Cả lớp lắng nghe nhận xét . 
-Cả lớp lắng nghe. 
-Thực hiện yêu cầu . 
-Một vài HS trình bày kết qủa làm việc trước lớp. 
-HS dựa vào SGK , trả lời các câu hỏi sau : 
+So với các ngành công nghiệp khác , công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng có vai trò như thế nào ? 
+Kể tên các nhà máy đóng tàu của Hải Phòng.
+Kể tên các sản phẩm của ngành đóng tàu ở Hải Phòng ( xà lan, tàu đánh cá, tàu du lịch , tàu chở khách ,tàu chở hàng.)
-Thực hiện yêu cầu . 
-HS dựa vào SGK , tranh, ảnh vốn hiểu biết của bản thân , thảo luận theo gợi ý 
+ Hải Phòng có những điều kiện nào để phát triển ngành du lịch.
-Đại diện HS trình bày kết qủa làm việc trước lớp . HS khác có thể sưả chữa , bổ sung . 
Ngày tháng năm 
Tuần:
Bài 17: ĐỒNG BẰNG NAM BỘ 
I.MỤC TIÊU : 
Học xong bài này, HS biết: 
	-Chỉ vị trí của đồng bằng Nam Bộ trên bản đồ Việt Nam : sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang , mũi Cà Mau.
	-Trình bày một số đặc điểm thiên nhiên của đồng bằng Nam Bộ	 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
	-Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
	-Tranh, ảnh về đồng bằng Nam Bộ .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : 
Th. Gian 
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1 phút
4 phút
25phút
5phút 
1.Ổn định lớp : 
-Nhắc nhở tư thế ngồi học.
-Kiểm tra dụng cụ học tập.
-Hát tập thể.
2.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 1 – 2 HS lên trả lời các câu hỏi sau : 
+ Thành phố Hải Phòng có những điều kiện tự nhiên thuận lợi nào để trở thành một cảng biển? 
+Mô tả về hoạt động của cảng Hải Phòng.
+So với các ngành công nghiệp khác , công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng có vai trò như thế nào ? 
+Kể tên các nhà máy đóng tàu của Hải Phòng.
3/Dạy – học bài mới:
a.Giới thiệu bài :
Bài học hôm nay giúp HS biết :
+Chỉ vị trí của đồng bằng Nam Bộ trên bản đồ Việt Nam : sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang , mũi Cà Mau.
+Trình bày một số đặc điểm thiên nhiên của đồng bằng Nam Bộ Qua bài : Đồng bằng Nam Bộ.
b.Hoạt động dạy – học : 
@ Đồng bằng lớn của nước ta
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp 
-GV yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản thân, tra ûlời các câu hỏi : 
+Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước ? do phù sa các sông nào bồi đắp nên? 
+ Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu ( diện tích,địa hình, đất đai )
-Tìm và chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam vị trí Đồng bằng Nam Bộ , Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau, một số kênh rạch .
 Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt
*Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân 
Bước 1 : 
-GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK và trả lời các câu hỏi của mục 2.
Bước 2: 
-GV chỉ lại vị trí sông Mê Công , sông Tiền , sông Hậu, sông Đồng nai, kênh Vĩnh Tế,. Trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
*Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân 
Bước 1: 
-GV yêu cầu HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết của bản thân , trả lời các câu hỏi.
Bước 2: 
-GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
-GV : Nhờ có biển hồ ở Cam-pu-chia chứa nước vào mùa lũ nên nước sông Mê Công lên xuống điều hoà, Nước lũ dâng cao từ từ ( không lên nhanh và dữ dội như sông Hồng), ít gây thiệt hại về nhà cửa và cuộc sống nên người dân không đắp đê ven sông để ngăn lũ. Mùa lũ là mùa người dân được lợi về đánh bắt cá. Nước lũ ngập đồng bằng còn có tác dụng thau chua rửa mặn cho đất và làm cho đất màu mỡ do được phù thêm phù sa.
-GV mô tả thêm về cảnh lũ lụt vào mùa mưa, tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở đồng bằng Nam Bộ.
-GV cho HS so sánh sự khác nhau giữa đồng bằng Nam Bộ và đồng bằng Bắc Bộ về các mặt địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai
4.Củng cố - Dặn dò
-Nhận xét tiết học. Tuyên dương các em học tốt, tích cực phát biểu, nhắc nhở HS khắc phục những thiếu sót trong chuẩn bị đồ dùng học tập, tư thế ngồi học....
-Chuẩn bị bài : Người dân ở đồng bằng Nam Bộ
-HS ngồi ngay ngắn, trật tự.
-Mang dụng cụ học tập để lên bàn cho GV kiểm tra.
-Hát .
-Cả lớp lắng nghe. 
-Lắng nghe.
-Thực hiện theo yêu cầu . 
-Đại diện HS trình bày kết qủa làm việc trước lớp . HS khác có thể sưả chữa , bổ sung 
-HS có thể chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam vị trí, giới hạn và mô tả tổng hợp về hình dạng , diện tích , sự hình thành và đặc điểm địa hình của đồng bằng Nam Bộ
-HS quan sát hình trong SGK và trả lời các câu hỏi của mục 2
-HS dựa vào SGK để nêu đặc điểm của sông Mê Công , giải thích vì sao ở nước sông lại có tên Cửu Long
-1 – 2 HS lần lượt trình bày kết qủa , chỉ vị trí các sông lớn và một số kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ ( kênh Vĩnh tế, Kênh Phụng Hiệp, ) trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam .
-Quan sát 
-HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết của bản thân , trả lời các câu hỏi : 
+Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông? 
+Sông ở đồng bằng Nam Bộ có tác dụng gì ? 
+Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô , người dân nơi đây đã làm gì ? 
-1 – 2 HS lần lượt trả lời các câu hỏi. Cả lớp lắng nghe nhận xét . 
-Lắng nghe.
-Cả lớp quan sát hướng dẫn GV . 
-Thực hiện yêu cầu . 

Tài liệu đính kèm:

  • docdia42.doc