Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 21 (Buổi sáng)

Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 21 (Buổi sáng)

Toán

Tiết 102: ĐƯỜNG GẤP KHÚC. ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC (T103)

A. Mục tiêu:

- Nhận dạng được và đúng tên đường gấp khúc.Nhận biết độ dài đường gấp khúc.

- Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.

- HSKG: Làm thêm bài 1 (b)

 B. Đồ dùng dạy- học:

- Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng có thể ghép kín được thành hình tam giác.

 

doc 16 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 479Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 21 (Buổi sáng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Giữ gìn vệ sinh chung
	- Ngoan lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè
 -Thực hiện truy bài có hiệu quả.
 - Học bài, làm bài tương đối đầy đủ
* Tồn tại: 
	- Còn lười học ở nhà: Duy, Bắc, Thu
	- Quên vở : Ly 
* Nguyên nhân:
 -Do không soạn sách vở sau khi học xong bài
 - Chưa có ý thức học , không tự giác học ở nhà
3 Đề ra phương hướng tuần sau:
 - Khắc phục tồn tại trong tuần, Phát huy những ưu điểm đã có.
 -Tổ chức ôn tập, kèm HS yếu.
 -Tổ chức lớp tham gia tốt các hoạt động của nhà trường
4- ý kiến của GV
 - Nhắc nhở HS tự giác học bài ở nhà đầy đủ, soạn sách vở trước khi đi học.
 -Tuyên dương HS có ý thức học
5- Vui văn nghệ:
 - Lớp tổ chức vui văn nghệ.
Tuần 21
 Thứ hai ngày 30 tháng 1 năm 2012
 (Đ/c Dương Hằng soạn và dạy)
	 Thứ ba ngày 31 tháng 1 năm 2012
Toán
Tiết 102: đường gấp khúc. độ dài đường gấp khúc (T103)
A. Mục tiêu: 
- Nhận dạng được và đúng tên đường gấp khúc.Nhận biết độ dài đường gấp khúc.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.
- HSKG: Làm thêm bài 1 (b)
 B. Đồ dùng dạy- học:
- Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng có thể ghép kín được thành hình tam giác.
C. Các hoạt động dạy -học:
I. Tổ chức: - Sĩ số
II.Kiểm tra: Tính
 4 5 + 20 
 3 8 - 13 
- GV nhận xét, cho điểm.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu đường gấp khúc và cách tính độ dài đường gấp khúc.
- Treo bảng phụ, chỉ vào đường gấp khúc, nói: Đây là đường gấp khúcABCD.
- Đường gấp khúc ABCD gồm có những đoạn thẳng nào? Có những điểm nào?
- Hãy nêu độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc ABCD?
* Độ dài đường gấp khúc ABCD chính là tổng độ dài của các đoạn thẳng thành phần AB, BC, CD.
- Vậy độ dài của đường gấp khúc ABCD là bao nhiêu?
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm ntn?
2. Thực hành.
*Bài 1: Nối các điểm để đường thẳng gấp khúc gồm:
a- Hai đoạn thẳng
b- Ba đoạn thẳng
- Yêu cầu HSKG làm
*Bài 2: - Tính độ dài đường gấp khúc theo mẫu (SGK) 
Mẫu: 
- Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:
3 + 2 + 4 = 9 (cm)
 Đáp số: 9cm 
*Bài 3: 
- Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu HS làm vở
- Chấm, nhận xét
IV. Củng cố
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm ntn?
V. Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- 2 HS làm 
 4 5 + 20 =20 + 20 = 40
3 8 - 13 = 24 - 13 = 11
- Nhận xét.
- HS nhắc lại
- Gồm có: Đoạn thẳng AB,BC, CD. Các điểm: A, B, C, D.
- AB là 2cm; BC là 4cm; CD là 3cm.
- Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
 2cm +3cm +4cm = 9 cm
- Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng thành phần.
- Đọc yêu cầu
-HS vẽ bảng phụ
- Nêu yêu cầu
- Đọc đề bài
- Tính độ dài đoạn dây đồng
 Bài giải:
Độ dài đoạn dây đồng là:
4 + 4 + 4 = 12(cm)
 Đáp số: 12 cm 
 Mĩ thuật
 Đ/ C Xuân soạn và dạy
 ________________________________________
Kể chuyện
Tiết 21: Chim sơn ca và bông cúc trắng
A. Mục tiêu:
- Dựa theo gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện
- HSKG: Biết kể lại được toàn bộ câu chuyện ( BT2)
B. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ ghi toàn bộ gợi ý bài tập 1.
C. Các hoạt động dạy học:
 I. Tổ chức :Hát
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại câu chuyện: Ông Manh thắng thần gió
- 2HS tiếp nối nhau kể
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- 1 HS nêu
- Nhận xét, cho điểm
III. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn kể chuyện:
*Kể từng đoạn câu chuyện
- HS đọc yêu cầu
- GV đưa bảng phụ đã viết sẵn gợi ý từng đoạn câu chuyện.( Khuyến khích HS kể lời của mình )
- Hướng dẫn kể mẫu đoạn 1
- Bông cúc đẹp như thế nào?
- Sơn ca làm gì ? Nói gì ?
- Bông cúc vui như thế nào?
- 1 HS khá kể mẫu.
- Cánh trắng tinh, mọc bên bờ rào vươn lên đám cỏ dại
- Sơn ca sà xuống, hót véo von ca ngợi bông cúc.
- Cúc sung sướng khôn tả
- Kể chuyện trong nhóm
- HS kể theo nhóm 4
- Đại diện các nhóm thi kể
- Nhận xét, bình nhóm kể hay nhất.
2.2. Kể toàn bộ câu chuyện
- HSKG kể
- GV mời đại diện các tổ chức kể
- Đại diện các tổ thi kể toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét ,cho điểm
- Nhận xét và bình chọn
IV. Củng cố 
- Nhận xét tiết học
-Khen những HS kể hay, động viên những HS kể có tiến bộ.
V. Dặn dò
-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe
Chính tả: (Nghe - viết)
Tiết 41: Chim sơn ca và bông cúc trắng
A. Mục tiêu:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật.
- Làm được bài tập (2)a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ
- HSKG: Giải được câu đố ở bài tập(3)a/b
B. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ viết nội dung bài chính tả.
- Bảng phụ bài tập 2 a.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Tổ chức : Hát
II. Kiểm tra bài cũ: 
- 3 HS lên bảng
- Các từ: sương mù, xương cá, đường xa, phù xa.
- Lớp viết bảng con.
- GV nhận xét, cho điểm
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn tập chép:
*Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- GV đọc đoạn chép
- 2, 3 HS đọc lại bài.
- Đoạn này cho em biết gì về Cúc và Sơn Ca.
- Cúc và Sơn Ca sống vui vẻ và hạnh phúc trong những người được tự do
- Đoạn chép có những dấu câu nào?
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than.
- Tìm những chữ bắt đầu bằng r, tr, s.
- Rào, rằng, trắng, trời, sơn sà, sung sướng.
- Những chữ có dấu hỏi, dấu ngã.
- Giữa, cỏ, tả, mãi, thẳm
*Viết bảng con:
- Sung sướng, véo von, xanh thẳm, sà xuống
- GV đọc chậm từng câu
- Đọc soát bài
-HS chép bài vào vở.
- HS soát bài
d. Hướng dần làm bài tập:
*Bài 2: Lựa chọn
- 1 HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh 
- Gọi 2 HS lên chữa
Giải:
Từ ngữ chỉ loài vật.
- Có tiếng bắt đầu bằng chim chào mào, chích choè, chèo bẻo
- Có tiếng bắt đầu bằng tr: trâu, cá, trắm, cá trê, cá trôi.
*Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS
- HS KG giải
Giải:
a) chân trời, (chân mây)
IV. Củng cố 
-Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS có bài viết sạch đẹp.
V.Dặn dò
- Về nhà luyện viết lại 
Tự nhiên xã hội
 cuộc sống xung quanh
A. Mục tiêu: 
-Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở
- Tìm kiếm và xử lí thông tinquan sát về nghề nghiệp của người dân ở địa phương.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích so sánh nghề nghiệp của người dân ở thành thị và nông thôn.
- Phát triển kĩ năng hợp tác trong quá trình thực hiện công việc
- Mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn và thành thị.
+ ND tích hợp:Biết được môi trường cộng đồng: Cảnh quan tự nhiên, các phương tiện giao thông và các vấn đề môi trường của cuộc sống xung quanh
- Có ý thức bảo vệ môi trường
B. Đồ dùng dạy- học:
- Hình vẽ trong SGK
- Tranh ảnh sưu tầm về nghề nghiệp và hoạt động chính của người dân.
C. Các Hoạt động dạy học:
I. Tổ chức : Hát
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Khi ngồi trên xe đạp, xe máy em cần làm gì ?
- Phải bám vào người ngồi phía trước.
- Nhận xét, cho điểm.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Khởi động: 
a. Làm việc với SGK
*Mục tiêu : Nhận biết về nghề nghiệp và cuộc sống chính ở nông thôn và thành thị.
*Cách tiến hành :
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- HS thảo luận nhóm 2.
- Yêu cầu HS quan sát tranh nói về những gì em thấy trong hình ?
- Những bức tranh ở trang 44, 45 diễn tả cuộc sống ở đâu ? tại sao ?
- Những bức tranh trang 44, 45 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thông các vùng miền khác nhau của đất nước.
*Kết luận: Những bức tranh trang 44, 45 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thôn.
b. Nói về cuộc sống ở địa phương.
*Mục tiêu: HS có hiểu biết về cuộc sống sinh hoạt của người dân địa phương.
*Cách tiến hành :
- Yêu cầu HS đã sưu tầm tranh ảnh các bài báo nói về cuộc sống hay nghề nghiệp của người dân địa phương.
- Các nhóm tập trung tranh ảnh xếp đặt theo nhóm và cử người lên giới thiệu trước lớp.
c. Vẽ tranh
*Mục tiêu : Biết mô tả bằng hình ảnh nhưng nét đẹp của quê hương .
*Cách tiến hành:
Bước 1: 
- GV gợi ý: Có thể là nghề nghiệp, chợ quê em.
- HS thực hiện vẽ.
Bước 2: Yêu cầu các em dán tất cả tranh lên tường.
- Gọi một số em miêu tả tranh vẽ (hoặc bạn này mô tả tranh của bạn kia).
- HS lên mô tả.
IV. Củng cố: 
- Nhận xét, khen ngợi một số tranh vẽ đẹp
V.Dặn dò:
- HS nghe
- Về nhà các em có thể vẽ thêm tranh khác về chủ đề nông thôn, chợ quê em.
Thứ tư ngày 1 tháng 2 năm 2012
Toán
Tiết 103: Luyện tập ( T 104)
A. Mục tiêu: 
- Biết tính độ dài đường gấp khúc.
- HSKG: Làm thêm bài 1(a); bài 3
B. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng nhóm, bảng phụ
C. Các hoạt động dạy học:
I.Tổ chức:
Hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Tính độ dài đường gấp khúc ABCD biết: AB = 3cm; BC = 10 cm; CD= 6cm.
- Nhận xét, cho điểm.
- 1 HS lên bảng: - độ dài đường gấp khúc ABCD là: 
 3 + 10 + 5 = 18( cm)
 Đáp số: 18 cm.
- Cả lớp làm bảng con.
III. Bài mới:
a. Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 1: HSKG làm phần a
- HS đọc yêu cầu
- Bài toán cho biết gì ?
- 1 đường gấp khúc có độ dài 12cm, 15cm.
- Bài toán hỏi gì ?
- Tính độ dài đường gấp khúc
- Nêu cách tính ?
- Lấy tổng độ dài các đoạn thẳng.
+ Với nhau:
- Yêu cầu HS làm bài ra nháp 
Bài giải:
a. Độ dài đường gấp khúc là:
12 + 15 = 27 (cm)
Đáp số: 27 cm
b. Độ dài đường gấp khúc là: 
10 + 14 + 9 = 33(dm)
Đáp số: 33 dm
*Bài 2:
- 1 HS đọc đề toán.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ
- HS quan sát hình vẽ
- Hướng dẫn HS phân tích đề toán rồi giải vào vở .
Bài giải:
Con ốc sên phải bò đoạn đường dài là:
5 + 7 + 2 = 14 (dm)
Đáp số: 14 dm
- Chấm, chữa bài
*Bài 3:
- Ghi tên các đường gấp khúc có trong hình vẽ bên ?
- HSKG: Làm miệng
a. Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng là ABCD.
b. Đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng là ABC, BCD.
IV. Củng cố 
-Nhận xét giờ học.
V.Dặn dò
- Về nhà xem lại các bài tập
 	 _____________________________________
 Tập đọc
 Tiết 63: Vè chim
A. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè)
- Hiểu nội dung: Một số loài chim cũng có đặc điểm , tính nết giống như con người ( Trả lời được CH1,3; Học thuộc được 1 đoạn trong bài vè)
- HSKG: thuộc được bài vè; thực hiện được yêu cầu của câu hỏi 2
B. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh ảnh minh hoạ một số loài chim có trong bài vè.
C. Các hoạt động dạy học:
 I. Tổ chức : Hát
II.Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc bài : Chim sơn ca và bông cúc trắng
 - Qua câu chuyện em rút ra điều gì?
- Nhận xét, cho điểm
III.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu bài vè:
- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ ... thẳng. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
B. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân tập, vệ sinh an toàn nơi tập
- Phương tiện: Chuẩn bị một còi và hai vạch giới hạn, các dấu chấm cho h/s đứng 
C. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu
2. Phần cơ bản
3. Phần kết thúc
* GV nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học.
- Yêu cầu h/s tập một số động tác khởi động:
* Ôn đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ lên cao thẳng hướng:
Nhịp 1: Đưa chân trái ra sau, hai tay giơ lên cao thẳng hướng.
Nhịp 2: Về TTCB.
Nhịp 3: Như nhịp 1, đưa chân phải ra sau.
Nhịp 4: Về TTCB.
* Ôn đứng hai chân rộng bằng vai (hai bàn chân thẳng hướng phía trước) thực hiện các động tác tay:
- HD h/s thực hiên:
Nhịp 1: Đưa hai tay ra trước thẳng hướng, bàn tay sấp.
Nhịp 2: Đưa hai tay sang ngang, bàn tay ngửa.
Nhịp 3: Đưa hai tay lên cao thẳng hướng, hai bàn tay hướng vào nhau.
Nhịp 4: Về TTCB
* Đi thường theo vạch kẻ thẳng:
GV làm mẫu để HS tập theo
* Trò chơi " Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau"
- Yêu cầu HS chơi:
* Yêu cầu HS tập một số động tác hồi tĩnh:
* Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số:
- Chạy nhẹ nhàng 2 vòng quanh sân tập, chuyển đi thường hít thở sâu.
- Xoay các khớp
- Quan sát GV tập mẫu.
- Tập theo mẫu ( vài lượt).
- HS tập theo tổ, các tổ khác theo dõi
* Chuyển về đội hình hàng ngang:
- Theo dõi GV làm mẫu.
- Tập theo GV .
- Tập theo GV hô.
- HS tập theo tổ.
* Chuyển về đội hình hàng dọc:
- Tập đi thường theo vạch kẻ thẳng.
- HS tập vài lượt.
* Chơi trò chơi:
- HS chơi vài lượt.
- Cùng GV củng cố bài
- VN ôn các ĐT đã học.
Luyện từ và câu
Tiết 21: từ ngữ về chim chóc .
đặt và trả lời câu hỏi : ở đâu ?
A. Mục tiêu:
- Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp ( BT1)
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ : ở đâu ? (BT2,BT3)
B. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh ảnh đủ 9 loài chim
- Viết nội dung bài tập 1.
C. Các hoạt động dạy học:
 I.Tổ chức : Hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 cặp HS đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ khi nào ? tháng mấy ? mấy giờ ?
- 2 cặp HS thực hành.
- HS1: Tớ nghe nói mẹ bạn đi công tác. Khi nào mẹ bạn về ?
- (Bao giờ, lúc nào) mẹ bạn về.
- Nhận xét, cho điểm.
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu:
2. Hướng dãn làm bài tập:
* Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu 
- GV giới thiệu tranh ảnh về loại chim.
- GV phát bút dạ giấy cho các nhóm.
- HS làm bài theo nhóm
a. Gọi tên theo hình dáng ?
Mẫu: Chim cánh cụt, vàng anh, cú mèo, 
b. Gọi tên theo tiếng kêu ?
- Tu hú, quốc, quạ.
c. Gọi tên theo cách kiếm ăn
- Bói cá, chim sâu, gõ kiến
*Bài 2: (Miệng)
- HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu từng cặp HS thực hành hỏi đáp.
- HS thực hành hỏi đáp.
a. Bông cúc trắng mọc ở đâu ?
a. Bông cúc trắng mọc ở bờ rào giữa đám cỏ dại...
b. Chim sơn ca bị nhốt ở đâu ?
b. Chim sơn ca bị nhốt ở trong lồng.
c. Em làm thẻ mượn sách ở đâu ?
c. Em làm thẻ mượn sách ở thư viện nhà trường.
*Bài 3: (Viết)
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Tương tự bài tập 2:
- HS làm bài.
- 1 em đọc câu hỏi, 1 em đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu.
a. Sao chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của trường.
a. Sao chăm chỉ họp ở đâu ?
b. Em ngồi ở dãy bàn thứ tư, bên trái.
b. Em ngồi học ở đâu ?
c. Sách của em để trên giá sách.
c. Sách của em để ở đâu ?
IV. Củng cố: 
-Nhận xét tiết học.
V. Dặn dò:
- Tìm hiểu thềm về các loài chim.
Thứ năm ngày 2 tháng 2 năm 2012
(Đ/c Dương Hằng soạn và dạy)
 Thứ sáu ngày 3 tháng 2 năm 2012
Toán
Tiết 105: Luyện tập chung ( t 105)
A. Mục tiêu
-Thuộc bảng nhân 2,3,4, 5 để tính nhẩm.Biết thừa số, tích. Biết giải bài toán có một phép nhân.
- HSKG: Làm thêm bài 3(cột 2); Bài 5
B. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ ghi bài 2
C. Các hoạt động dạy học:
I.Tổ chức: - Sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ:
- Hát
- Kiểm tra HS đọc các bảng nhân 2, 3, 4, 5
- GV nhận xét cho điểm
- 4 HS đọc
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
. Bài tập:
*Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả vào SGK
- HS làm miệng và điền kết quả vào SGK
2 5 = 10
3 7 = 21
2 9 = 18
3 4 = 12
2 4 = 8
 3 9 = 27
2 2 = 4
3 2 = 6
- Nhận xét chữa bài
*Bài 2: Treo bảng phụ
- 1 HS đọc yêu cầu
- Viết số thích hợp vào ô trống
- Yêu cầu 1 HS lên điền , lớp làm nháp
Thừa số
2
5
4
3
5
Thừa số
6
9
8
7
8
Tích
12
45
32
21
40
*Bài 3: 
- 2 HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán
Tóm tắt:
- Yêu cầu HS làm nháp, 1 HS chữa bảng
Mỗi học sinh: 5 quyển
8 học sinh :.quyển ?
Bài giải:
8 học sinh mượn số quyển là:
5 8 = 40 (quyển)
- Nhận xét chữa bài.
Đáp số: 40 quyển truyện
*Bài 4: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Đo rồi tính độ dài mỗi đường gấp khúc.
- GV hướng dẫn HS đo độ dài từng đoạn thẳng của mỗi đường gấp khúc.
- HS đo rồi tính vào vở
a. Độ dài đường gấp khúc là:
4 + 4 + 3 + 5 = 16 (cm)
b. Độ dài đường gấp khúc là:
- Chấm nhận xét bài làm của học sinh.
5 3 = 15 (cm)
Đáp số: 15 cm
IV. Củng cố :
- Nhận xét tiết học.
V. Dặn dò:
-Về nhà học thuộc bảng nhân2 đến 5
 Thể dục
Tiết 42: đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông 
 (dang ngang) -trò chơi "Nhảy ô"
A. Mục tiêu:
- Học động tác đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông (dang ngang). Ôn trò chơi: "Nhảy ô"; Thực hiện động tác tương đối đúng.Biết cách chơi và bước đầu tham gia trò chơi.
- Tự giác tích cực học môn thể dục.
B. Địa điểm - phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Đường kẻ thẳng, kẻ ô cho trò chơi.
C. Nội dung - phương pháp:
Nội dung
Phương pháp
1. Phần mở đầu:
a. Nhận lớp:
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
b. Khởi động: 
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông
X X X X X D
X X X X X 
X X X X X
- Cán sự điều khiển
- Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc.
- Ôn 1 số động tác của bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản:
- Ôn đứng hai chân rộng bằng vai
Lần 1: GV làm mẫu
Lần 2: Cán sự điều khiển
- Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.
- Trò chơi: "Nhảy ô": Làm theo hiệu lệnh
-GV quan sát sửa sai
- HS chơi : Nhảy chụm 2 chân vào ô số 1sau đó tách 2 chân. chân trái 
số 2 , chân phải ô số 3, nhảy chụm 2 chân vào ô 4 đội nào xong trước thì thắng cuộc
3. Phần kết thúc:
- Cúi lắc người thả lỏng
- Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh 
- Nhận xét giao bài
Tập làm văn
Tiết 21: Đáp lời cảm ơn . tả ngắn về loài chim
A. Mục tiêu:
- Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1,BT2)
- Thực hiện được yêu cầu của BT3 ( Tìm câu văn miêu tả trong bài , viết 2,3 câu về một loài chim )
+ ND tích hợp: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên
B. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ bài tập 1
- Tranh ảnh trích bông cho bài tập 3.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức : Hát 
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Làm lại bài tập 1, 2 tuần 20
- 1 HS lên bảng
- Đọc thành tiếng bài: Mùa xuân đến
- 2 HS đọc.
- Đọc đoạn văn viết về mùa hè
- 1 em đọc
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh hoạ trong SGK, đọc lời các nhân vật.
- HS thực hành đóng vai
a. Mình cho bạn mượn quyển truyện này hay lắm đấy ?
- "Cảm ơn bạn. Tuần sau mình sẽ trả", "Bạn không phải vội. Mình chưa cần ngay đâu".
- Phần b, c tương tự.
*Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài.
- Gọi 1 cặp HS đóng vai tính huống 1
+ Tuấn ơi, tớ có quyển truyện mới hay lắm, cho cậu mượn này.
+ Cảm ơn Hưng tuần sau mình sẽ trả.
+ Có gì đâu bạn cứ đọc đi.
- Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
b. Có gì đâu mà bạn phải cảm ơn.
c. Dạ thưa bác, không có gì đâu ạ !
*Bài 3:
- 2 HS đọc yêu cầu
a. Những câu văn nào tả hình dáng của chích bông
- Nhiều HS trả lời.
- Vóc người: Là con chim bé xinh đẹp
- Hai chân: xinh xinh bằng hai chiếc tăm.
- Hai cánh: nhỏ xíu
- Cặp mỏ: tí tẹo bằng mảnh vỏ trấu chắp lại.
b. Những câu tả hoạt động của chích bông ?
- Hai cái chân tăm: Nhảy cứ liên liến.
- Cánh nhỏ: xoải nhanh, vun vút.
- Cặp mỏ: tí hon, gắp sâu nhanh thoăn thoắt.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu.
- Viết 2, 3 câu về loài chim em thích?
- Để làm tốt bài này yêu cầu các em cần chú ý một số điều sau:
*Bài mẫu: Nhà em nuôi một con sáo. Nó hót rất hay, mỏ dài, chân cao. Lông nó màu đen. Vào hè, sáng sớm nó hót lảnh lót bên đầu nhà. Em rất yêu nó.
- Để bảo vệ môi trường thiên nhiên em cần phải làm gì?
- GV chấm , nhận xét
- Em rất thích xem chương trình ti vi giới thiệu chim cánh cụt. Đó là loài chim rất to, sống ở biển. Chim cánh cụt ấp trứng dưới chân, vừa đi vừa mang theo trứng, dáng đi lũn cũn trông rất ngộ nghĩnh.
-HS viết vở
- Một số em trình bày
- Lớp nhận xét
- HS liên hệ : Không săn, bắt các loài động vật
IV. Củng cố :
-Nhận xét tiết học.
V. Dặn dò:
-Về nhà làm vở BTTV
 Hoạt động tập thể
 Sơ kết tuần 21
A. Mục tiêu:
- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình
- Nhận thấy kết quả của mình trong tuần
- Giáo dục HS có ý thức trong học tập, trong mọi hoạt động
B. Nội dung sinh hoạt:
1- Lớp trưởng đánh giá tình hình học tập tuần 21:
* Ưu điểm:
 + Hầu hết các em ngoan, ý thức học tập tương đối tốt thể hiện
 - ý thức học tập sau tết tốt các em đều thực hiện tốt quy định học tập, không tự ý bỏ , trốn học
 - Đi học đều đúng giờ
- Có ý thức xây dựng đôi bạn cùng tiến
- Giữ gìn vệ sinh chung
- Ngoan lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè
 -Thực hiện truy bài có hiệu quả.
 - Học bài, làm bài tương đối đầy đủ
* Tồn tại: 
- Còn lười học ở nhà: Bắc, Duy, Mạnh
- Quên vở : Hoàng, Thu
* Nguyên nhân:
 - Do không soạn sách vở sau khi học xong bài
 - Chưa có ý thức học , không tự giác học ở nhà
2- Đề ra phương hướng tuần sau:
 -Khắc phục tồn tại trong tuần, Phát huy những ưu điểm đã có.
 -Bồi dưỡng HS yếu.
 -Tổ chức lớp tham gia tốt các hoạt động của nhà trường
3- ý kiến của GV
 -Nhắc nhở HS tự giác học bài ở nhà đầy đủ, soạn sách vở trước khi đi học.
 -Tuyên dương HS có ý thức học
4- Vui văn nghệ:
 -Lớp tổ chức vui văn nghệ.
 Tuần 22
Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2012
 ( Đ/c Dương Hằng soạn và dạy)
 Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2012
Toán
Tiết 107: Phép chia

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_2_tuan_21_buoi_sang.doc