Chính tả ( tập chép )
Tiết 49: SƠN TINH, THUỶ TINH
A. Mục tiêu:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được bài tập (2)a/b, hoặc BT(3) a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ
+ HSKG: Trình bày sạch đẹp bài chính tả.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV : Bảng phụ viết nội dung bài tập chép. bảng lớp viết nội dung BT2
C. Các hoạt động dạy- học:
Mĩ thuật ( Đ/ c Xuân soạn và dạy) Kể chuyện Tuần 25: Sơn Tinh Thuỷ Tinh A. Mục tiêu: - Xếp đúng thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện (BT1) - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện ( BT2) + HSKG: Biết kể lại được toàn bộ câu chuyện ( BT3) B. Đồ dùng dạy- học: GV : 3 tranh minh hoạ trong chuyện C.Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Hát - Kể lại câu chuyện ''Quả tim Khỉ'' - 2 HS kể - Nhận xét cho điểm III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể truyện: *Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Sắp xếp lại thứ tự các tranh theo nội dung yêu cầu - Học sinh quan sát tranh nhớ lại nội dung qua tranh - Nêu nội dung từng tranh ? +Tranh 1: Cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh +Tranh 2: Sơn Tinh mang ngựa đón Mị Nương về núi +Tranh 3: Vua Hùng tiếp hai thần Sơn Tinh và Thuỷ Tinh - Thứ tự đúng của tranh là: 3, 2, 1 - HS sắp theo nhóm đôi ,lên gắn tranh *Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp lại. - HS kể từng đoạn trong nhóm 4 - GV theo dõi các nhóm kể + Thi kể trước nhóm - Đại diện các nhóm thi kể - Nhận xét các nhóm thi kể - Lớp nhận xét, bình chọn * Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Kể toàn bộ câu chuyện - Mỗi nhóm cử HSKG thi kể - Cả lớp và giáo viên bình chọn nhóm kể hay nhất - Trong truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh nói lên điều gì có thật ? IV. Củng cố: - Truyện " Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nói lên điều gì ? - GV nhận xét tiết học V. Dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà kể lại cho mọi người nghe. - Nhân dân ta chiến đấu chống lũ lụt - Nhân dân ta chiến đấu chống lũ lụt rất kiên cường từ nhiều năm nay. Chính tả ( tập chép ) Tiết 49: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh A. Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được bài tập (2)a/b, hoặc BT(3) a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ + HSKG: Trình bày sạch đẹp bài chính tả. B. Đồ dùng dạy - học: - GV : Bảng phụ viết nội dung bài tập chép. bảng lớp viết nội dung BT2 C. Các hoạt động dạy- học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Viết : sản xuất, chim sẻ, xẻ gỗ, sung sướng, xung phong, .... - Nhận xét, cho điểm III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD tập chép * HD chuẩn bị - GV đọc đoạn chép trên bảng phụ - Đoạn viết có mấy câu? - Những ai đến cầu hôn Mị Nương? - Tìm những tiếng , từ khó viết? - GV uốn nắn, sửa sai * HS chép bài vào vở - GV giúp HS yếu * Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS 3. HD làm bài tập * Bài tập 2 ( lựa chọn ) - Đọc yêu cầu bài tập phần a + GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - trú mưa, chú ý, truyền tin, chuyền cành, chở hàng, trở về. * Bài tập 3 ( lựa chọn ) - GV chia bảng lớp thành 4 cột + Ví dụ: trò chuyện, che chở, chõng tre, nước chè, chả nem, cháo lòng, chào hỏi , - GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. IV.Củng cố: - Tuyên dương học sinh viết đẹp. - GV nhận xét tiết học V. D ặn dò: - Yêu cầu HS về nhà hỏi bố mẹ về thời tiết, khí hậu ở địa phương mình. - Hát - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con + HS theo dõi - 2 HS khá nhìn bảng đọc lại - 3câu - Sơn Tinh và Thuỷ Tinh - HS tìm và viết vào bảng con các tên riêng , tuyệt trần, kén, người chồng, giỏi, chàng trai, ... + HS chép bài - HS đổi vở chữa bài + Điền vào chỗ trống tr / ch - 2 HS lên bảng làm - Cả lớp làm bài vào VBT - Nêu yêu cầu + Thi tìm từ ngữ - HS từng nhóm tiếp nối nhau viết những từ tìm được theo cách thi tiếp sức. - HS đọc lại kết quả bài làm Tự nhiên và xã hội Tiết 25: một số loài cây sống trên cạn A. Mục tiêu: - Nêu được tên, ích lợi của một số cây sống trên cạn - Quan sát và chỉ ra được một số cây sống trên cạn + KN quan sát tìm kiếm và xử lí thông tin. + KN ra quyết định nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối. + Phát triến kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. + Phát triển kĩ năng hợp tác: Biết hợp tác với mọi người xung quanh cùng bảo vệ cây cối. B. Đồ dùng dạy- học: - Hình vẽ trong SGK , bảng nhóm, phiếu học tập - Các cây có sân trường , vườn trường C . Các hoạt động dạy- học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Hát - Cây có thể sống ở đâu ? - Nhận xét - Cây có thể sống ở khắp nơi trên cạn dưới nước III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy bài mới: * Khởi động: Kể tên các loài cây sống trên cạn? - HS nối tiếp kể *Hoạt động 1: Quan sát cây cối ở sân trường vườn trường - HS quan sát - Mục tiêu : Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét mô tả * Cách tiến hành + Bước 1 : Làm việc theo nhóm nhỏ ngoài hiện trường - GV phân công khu vực nhiệm vụ các nhóm, tìm hiểu tên cây đặc điểm ích lợi của cây . - HS quan sát trả lời vào phiếu - N1 : Quan sát cây cối ở sân trường - N2 : Quan sát cây ở vườn trường + Bước 2: Làm việc cả lớp - Lớp nhận xét Phiếu quan sát 1. Tên cây: 2. Là cây cho bóng mát hay là hoa cỏ? 3. Thân , cành , lá , cây có gì đặc biệt? 4. Cây đó có hoa không? 5. Có thể nhìn thấy rễ cây không? Rễ cây có gì đặc biệt? 6. Vẽ lại cây quan sát được? - Đại diện các nhóm nói tên mô tả đặc điểm của cây * Hoạt động 2 : Làm việc với SGK *Mục tiêu : Nhận biết một số sống trên cạn * Cách tiến hành +Bước 1 : Làm việc theo cặp - HS thảo luận nhóm 2 quan sát hình trả lời - Nói tên cây , ích lợi của cây có trong hình ? H1 : Cây mít thân thẳng nhiều cành, cho quả ăn H2 : Cây phi lao thân tròn thẳng lá dài, chắn gió cát H3 : Cây ngô thân mềm không cành, cho bắp ăn H4 : Cây đu đủ thân thẳng nhiều lá, cho quả ăn H5 : Thanh long có hình như xương rồng, cho quả ăn H6 : Cây sả không có thân, chỉ có lá, cho củ ăn, dùng làm gia vị H7 : Cây lạc không có thân, mọc lan trên đất, cho củ ăn +Bước 2 : Làm việc cả lớp Trong số các cây được giới thiệu cây nào là cây ăn quả ? - Cây mít, cây đu đủ - Cây nào cho bóng mát ? - Cây phi lao - Cây nào là lương thực, thực phẩm - Cây ngô, cây lạc - Cây nào vừa làm thuốc vừa làm gia vị ? * Kết luận: Có rất nhiều cây sống trên cạn. Chúng là nguồn thức ăn cho người, động vật và nhiều ích lợi khác - Cây sả IV. Củng cố: - Thi tìm các cây đã học - HS thi tìm Tía tô, mùi tàu, ngải cứu - Nhận xét tiết học V. Dặn dò: - Về nhà thường xuyên chăm sóc cây cối. Thứ tư ngày 29 tháng 2 năm 2012 Toán Tiết 123: Luyện tập chung A. Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân , chia trong trường hợp đơn giản. Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 5).Biết tìm số hạng của một tổng, tìm một thừa số. + HSKG: Làm thêm bài 3,5 - Rèn kĩ năng tính và giải toán có phép nhân B. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ C. Các hoạt động dạy- học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Hát - Đọc bảng chia - 2 HS đọc - Nhận xét III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập *Bài 1 : Tính (theo mẫu) - Nêu yêu cầu M : 3 4 : 2 = 12 : 2 - 1 HS khá lên bảng làm mẫu = 6 - HD HS tính theo mẫu ( Tương tự như phép cộng phép trừ ta tính từ trái sang phải ) - Lớp làm nháp, 3 HS chữa bài: a. 5 6 : 3 = 30 : 3 = 10 b. 6 : 3 5 = 2 5 = 10 c. 2 2 2 = 4 x 2 = 8 * Bài 2 : Tìm x - Nêu yêu cầu - Cả lớp làm bảng con - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào ? x + 2 = 6 x 2 = 6 x = 6 - 2 x = 6 : 2 x = 4 x = 3 3 x = 15 x = 15 : 3 - Muốn tìm thừa số ta làm như thế nào x = 5 - 3 HS nêu * Bài 3 ( Miệng ) - HS đọc yêu cầu - HSKG làm miệng và giải thích cách làm. - Hình nào đã được tô số ô vuông ? - Hình C - Hình nào đã được tô số ô vuông ? - Hình A - Hình nào đã được tô số ô vuông ? - Hình D - Hình nào đã được tô số ô vuông ? - Hình D - Nhận xét chữa bài * Bài 4 : - HS đọc yêu cầu - Bài toán cho biết gì ? Mỗi chuồng có 5 con thỏ - Bài toán hỏi gì ? - 4 chuồng có bao nhiêu con thỏ - Yêu cầu HS tóm tắt và giải Tóm tắt: Mỗi chuồng : 5 con thỏ 4 chuồng :.con thỏ ? - Lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng nhóm Bài giải 4 chuồng có số con thỏ là : - Chấm , chữa bài * Bài 5: Đưa ra 4 hình tam giác - Yêu cầu HS xếp thành 1 hình chữ nhật - Nhận xét, đánh giá 5 4 = 20 (con) Đáp số: 20 con thỏ - Quan sát, nêu yêu cầu - 2 HSKG lên thi xếp - Nhận xét IV. Củng cố: - Thi đọc thuộc bảng nhân, chia đã học - Vài HS đọc - Nhận xét giờ học. V. Dặn dò: - Về nhà ôn bài. Tập đọc Tiết 75: Bé nhìn biển A. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc rành mạch, thể hiện giọng vui tươi, hồn nhiên. - Hiểu bài thơ: Bé rất yêu biển, Bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; Thuộc 3 khổ thơ đầu) - HSKG: Thuộc cả bài B. Đồ dùng dạy- học: - GV : Tranh minh hoạ bài thơ, bản đồ Việt Nam hoặc tranh ảnh về biển, bảng phụ ghi đoạn khó đọc. C. Các hoạt động dạy- học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Hát - Đọc bài: Sơn Tinh Thuỷ Tinh + Sơn Tinh chống lại Thuỷ Tinh bằng cách nào ? - Nhận xét, cho điểm - 1 HS đọc và trả lời - Thần bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chống dòng nước lũ dâng dòng nước lên cao III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài: - HS nghe 2.2.Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ a. Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ cho đến hết bài . - GV theo dõi uốn nắn cách đọc cho học sinh. - Tìm từ khó đọc? - Tìm và luyện phát âm các từ ngữ: tưởng rằng, to bằng trời, sông lớn, giằng, kéo co b. Đọc từng khổ thơ trong nhóm - Chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm - HS đọc theo nhóm 4 - Giải nghĩa 1 số từ + Còng - Giống cua nhỏ sống ở ven biển + Sóng lừng : -Sóng lớn ở ngoài khơi xa + Thu lu - Thu mình nhỏ lại c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 2 - GV quan sát theo dõi các nhóm đọc. d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: -Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng ? - Tưởng rằng biển nhỏ mà to bằng trời - Như con sóng lớn chỉ có 1 bờ - Biển to lớn thế - Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con ? -. . . với sóng/ chơi trò kéo co - Nghìn con sóng khoẻ /lon ta lon ton - Biển to lớn thế vần là trẻ con - Em thích khổ thơ nào nhất vì sao ? - HS suy nghĩ lựa chọn - Qua bài thơ em thấy tình cảm của bé đối với biển như thế nào? - Nhiều HS đọc khổ thơ mình thích * Nội dun ... p2 - Nhận xét, cho điểm - 1 HS lên bảng làm bảng phụ III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu: 2. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1 - Đọc yêu cầu và đọc cả mẫu - Các từ tàu biển, biển cả , có mấy tiếng ? - Có 2 tiếng : Tàu + biển biển + cả - Trong mỗi từ trên tiếng biển đứng trước hay đứng sau ? - Trong từ tàu biển tiếng biển đứng sau, trong từ biển cả tiếng biển đứng trước - Viết sơ đồ cấu tạo lên bảng - Gọi 2 HS lên bảng thi tìm Biển . . . . . . Biển - Cả lớp làm vào nháp sau đó đọc bài Biển cả, biển khơi, biển xanh, biển lớn Tàu biển, sóng biển, nước biển, cá biển tôm biển cua biển rong biển bào biển vùng biển - Nhận xét chữa bài * Bài tập 2 (Miệng) - Nêu yêu cầu - Tìm từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi nghĩa sau - Cả lớp làm bảng con a. Dòng nước chảy tương đối lớn trên đó có thuyền bè đi lại được gọi là gì? a. sông b. Dòng nước chảy tự nhiên ở đồi núi gọi là gì ? b. Suối c. Nơi đất trũng chứa nước tương đối rộng và sâu ở trong đất liền gọi là gì ? c. hồ * Bài 3: ( miệng) - HS đọc yêu cầu - Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong câu sau : - Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy - Vì sao không được bơi ở đoạn sông này ? * Bài 4: (Viết) - HS đọc yêu cầu - Dựa theo cách giải thích ở trong truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh trả lời các câu hỏi - HS làm vở a. Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị Nương ? - Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì đã đem lễ vật đến trước b.Vì sao Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh ? - Thuỷ Tinh đánh Sơn tinh vì ghen tức muốn cướp Mị Nương c. Vì sao ở nước ta có nạn lụt - Vì hàng năm Thuỷ Tinh dâng nước lên đánh Sơn Tinh IV. Củng cố: - Nhận xét tiết học V. Dặn dò: - Về nhà tìm thêm những từ ngữ nói về sông biển Thứ năm ngày 1 tháng 3 năm 2012 ( Đ/c Dương Hằng soạn và dạy) Thứ sáu ngày 2 tháng 3 năm2012 Toán Tiết 125: Thực hành xem đồng hồ A- Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3, số 6. Biết đơn vị đo thời gian giờ, phút. Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút, 30phút - Giáo dục HS chăm học để liên hệ thực tế B- Đồ dùng dạy- học: - Mô hình đồng hồ C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Hát - Gọi 2 HS lên bảng kèm theo mô hình đồng hồ cá nhân - GV yêu cầu đặt đồng hồ chỉ 10 rưỡi , 11 giờ 30 phút - HS thực hiện - Nhận xét cho điểm III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài tập: *Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Xem tranh vẽ rồi chỉ mấy giờ trên đồng hồ ? - HS quan sát tranh và trả lời - Đồng hồ A chỉ mấy giờ ? - Đồng hồ A chỉ 4 giờ 15 phút - Đồng hồ B chỉ mấy giờ ? - Đồng hồ B chỉ 1h 30 phút - Đồng hồ C chỉ mấy giờ ? - Đồng hồ C chỉ 9 giờ 15 phút - Đồng hồ D chỉ mấy giờ ? - Đồng hồ D chỉ 8 giờ 30 phút * Bài 2 : - Mỗi câu dưới đây ứng với đồng hồ nào ? a. An vào học lúc 13 giờ 30 phút? - HS đọc yêu cầu - HS quan sát các hình làm bài theo nhóm đôi - Đồng hồ A b. An ra chơi lúc 15 giờ ? - Đồng hồ D c. An vào học tập lúc 15 giờ 15 phút - Đồng hồ B d. An tan học lúc lúc 16 giờ 30 phút e.An tưới rau lúc 5 giờ 30 phút chiều g. An ăn cơm lúc 7 giờ tối - Đồng hồ E - Đồng hồ C - Đồng hồ G * Bài 3 + Trò chơi: Thi quay kim đồng hồ - GV chia lớp thành các đội. Mỗi đội cầm 1 đồng hồ. Khi GV hô 1 giờ nào đó, các đội lập tức quay kim đúng giờ đó. Đội nào quay đúng, nhanh thì thắng cuộc. - GV tuyên dương đội thắng cuộc - Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ - HS chia thành các đội chơi 2 giờ, 1 giờ 30', 6 giờ 15', 5 giờ rưỡi Học sinh thực hành quay kim đồng hồ IV. Củng cố: - Nhận xét tiết học. V. Dặn dò: - Về nhà thực hành xem đồng hồ hàng ngày Thể dục Tiết 50: Ôn một số bài tập RLTTCB Trò chơi " nhảy đúng, nhảy nhanh" A. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn các bài tập rèn luyện tư thế cơ bản .Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Ôn trò chơi " Nhảy đúng, nhảy nhanh". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động. B. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân tập, vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: Chuẩn bị một còi và kẻ đường kẻ thẳng để tập RLTTCB, kẻ các ô vuông cho trò chơi " nhảy đúng, nhảy nhanh"(như bài 49). C. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu 2. Phần cơ bản 3. Phần kết thúc * GV nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học. - Yêu cầu HS tập một số động tác khởi động: - Yêu cầu tập một số động tác của bài thể dục phát triển chung. * Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông: 1-2 lần 15 m - HD HS thực hiện: *Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hay tay dang ngang: 1- 2 lần 15m - HD HS thực hiện: * Đi nhanh chuyển sang chạy: 2-3 lần 20m. * Thi đi nhanh chuyển sanh chạy: 1lần 20 m * Trò chơi " nhảy đúng, nhảy nhanh" - HD HS chơi: +Em nào nhắc lại được cách chơi? +Em nào lên chơi mẫu được trò chơi này? +Khi chơi trò chơi này ta cần chú ý những gì? - Cho HS chơi: * Yêu cầu HS tập một số động tác hồi tĩnh: - Yêu cầu HS chơi trò chơi - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học: - Giao bài tập VN * Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số: - Đứng xoay gối, xoay hông, xoay cổ chân, cổ tay... - Chạy nhẹ nhàng 2 vòng quanh sân tập. - Đi theo vòng tròn hít thở sâu. - Ôn bài thể dục phát triển chung, mỗi ĐT 4lần x8 nhịp. * Đứng đội hình hàng dọc, tập các động tác RLTTCB - Nghe GV hô nhớ lại từng nhịp và tập. - HS tập theo tổ, các tổ khác theo dõi * Giữ nguyên đội hình hàng dọc:Cho HS thi đi nhanh chuyển sang chạy *Ôn trò chơi: - HS tập theo GV hướng dẫn lại - Vài HS nêu. - 1em lên chơi mẫu cho lớp theo dõi. - Cho HS chơi thử vài lượt. - HS nêu - HS chơi thật . * Chuyển về đội hình hàng ngang tập một số động tác hồi tĩnh: - Chơi trò chơi thả lỏng: - Cùng GVcủng cố bài - VN ôn các động tác đã học. Tập làm văn Tiết 25: Đáp lời đồng ý. quan sát tranh trả lời câu hỏi A. Mục tiêu: - Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thông thường(BT1,BT2) - Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh trong tranh ( BT3) B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ cảnh biển - Bảng phụ viết 4 câu hỏi bài 3 C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Hát - 2-3 cặp đứng tại chỗ đối thoại, 1 em câu phủ định , 1 em đáp câu phủ định - HS1 : Cậu đã bao giờ nhìn thấy con voi chưa. - HS2 : Chưa bao giờ - GV nhận xét - HS1: Thật đáng tiếc III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Đọc lời đối thoại nhắc lại lời của bạn Hà khi được bố Dũng đồng ý cho gặp Dũng - Hà cần nói với thái độ như thế nào ? - Lời Hà lễ phép -Bố Dũng nói với thái độ như thế nào? - Lời bố Dũng niềm nở - Yêu cầu từng cặp HS đóng vai thực hành đối đáp - HS thực hành - Nhắc lại lời của Hà khi được bố Dũng mời vào nhà gặp Dũng ? - Cháu cảm ơn bác - Cháu xin phép bác * Bài 2 (miệng) - HS đọc yêu cầu - Nói lời đáp trong những đoạn đối thoại sau ? + Lưu ý: Lời của Hương biểu lộ sự biết ơn. Lời anh vui vẻ - HS thực hành đóng vai đáp lời đồng ý theo nhiều cách sau : a. Hương cho tớ mượn cục tẩy nhé - ừ - Cảm ơn bạn/ cảm ơn bạn nhé b. Em cho anh chạy thử cái tàu thuỷ của anh nhé - Vâng - Em ngoan quá !. . . * Bài 3 (Miệng) - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi - HS quan sát tranh - Đọc kĩ 4 câu hỏi viết ra nháp - HS tiếp nối nhau trả lời a. Tranh vẽ cảnh gì ? a. Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng khi mặt trời mọc b. Sóng biển ntn ? b. Sóng biển nhấp nhô c. Trên mặt biển có những gì ? c. . . những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang trao lượn d. Trên bầu trời có những gì ? d. Mặt trời đang dâng lên những đám mây màu tím nhạt đang bồng bềnh trôi, đám hải âu bay về phía chân trời IV. Củng cố: - Nhận xét tiết học. V. Dặn dò: - Về nhà tập đáp lời đồng ý. Hoạt động tập thể Tiết 25: Sơ kết tuần 25 A. Mục tiêu: - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình - Nhận thấy kết quả của mình trong tuần - Giáo dục HS có ý thức trong học tập, trong mọi hoạt động B. Nội dung sinh hoạt: 1- Lớp trưởng đánh giá tình hình học tập tuần 25: * Ưu điểm: + Hầu hết các em ngoan, ý thức học tập tương đối tốt thể hiện: - Đi học đều đúng giờ. Có ý thức xây dựng đôi bạn cùng tiến - Giữ gìn vệ sinh chung - Ngoan lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè -Thực hiện truy bài có hiệu quả. - Học bài, làm bài tương đối đầy đủ * Tồn tại: - Còn lười học ở nhà: Chung, Hoàng, Năm ( Không thuộc bảng chia) - Quên vở : Thành, Ly * Nguyên nhân: - Do không soạn sách vở sau khi học xong bài - Chưa có ý thức học , không tự giác học ở nhà 2 Đề ra phương hướng tuần sau: -Khắc phục tồn tại trong tuần, Phát huy những ưu điểm đã có. -Bồi dưỡng HS yếu. -Tổ chức lớp tham gia tốt các hoạt động của nhà trường 3- ý kiến của GV - Nhắc nhở HS tự giác học bài ở nhà đầy đủ, soạn sách vở trước khi đi học. -Tuyên dương HS có ý thức học 4- Vui văn nghệ: - Lớp tổ chức vui văn nghệ : Hát mừng ngày thành lập đoàn 26 -3 Hoạt động tập thể Sơ kết tuần 25 I. Mục tiêu: - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình - Nhận thấy kết quả của mình trong tuần - Giáo dục HS có ý thức trong học tập, trong mọi hoạt động II .Nội dung sinh hoạt: 1- Lớp trưởng đánh giá tình hình học tập tuần 25: * Ưu điểm: + Hầu hết các em ngoan, ý thức học tập tương đối tốt thể hiện: - Đi học đều đúng giờ - Có ý thức xây dựng đôi bạn cùng tiến - Giữ gìn vệ sinh chung - Ngoan lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè -Thực hiện truy bài có hiệu quả. - Học bài, làm bài tương đối đầy đủ * Tồn tại: - Còn lười học ở nhà: Hào, Hưng, Ly. Hoa. Vi Anh ( Không thuộc bảng chia) - Quên vở : Phú, Nhung * Nguyên nhân: -Do không soạn sách vở sau khi học xong bài -Chưa có ý thức học , không tự giác học ở nhà 2 Đề ra phương hướng tuần sau: -Khắc phục tồn tại trong tuần, Phát huy những ưu điểm đã có. -Bồi dưỡng HS yếu. -Tổ chức lớp tham gia tốt các hoạt động của nhà trường 3- ý kiến của GV -Nhắc nhở HS tự giác học bài ở nhà đầy đủ, soạn sách vở trước khi đi học. -Tuyên dương HS có ý thức học 4- Vui văn nghệ: -Lớp tổ chức vui văn nghệ : Hát mừng ngày thành lập đoàn 26 -3 ________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: