Tiết 166: ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA ( TIẾP THEO )
A. Mục tiêu:
-Thuộc bảng nhân, bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm. Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính (Trong đó có một dấu nhân hoặc chia, nhân chia trong phạm vi bảng tính đã học). Biết giải bài toán có một phép chia. Nhận biết nột phần mấy của một số.
+ HSKG: Làm thêm bài 5.
B. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng nhóm, bút dạ, bảng phụ ghi bài 4
Tuần 34 Thứ hai ngày 30 tháng 4 năm 2012 Toán Tiết 166: ôn tập về phép nhân và phép chia ( Tiếp theo ) A. Mục tiêu: -Thuộc bảng nhân, bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm. Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính (Trong đó có một dấu nhân hoặc chia, nhân chia trong phạm vi bảng tính đã học). Biết giải bài toán có một phép chia. Nhận biết nột phần mấy của một số. + HSKG: Làm thêm bài 5. B. Đồ dùng dạy- học: - Bảng nhóm, bút dạ, bảng phụ ghi bài 4 C. Các hoạt động dạy- học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ : - Chữa bài 5 - Nhận xét, cho điểm - Hát - 1 HS chữa bài x : 3 = 5 x = 5 3 x = 15 5 x = 35 x = 35 : 5 x = 7 III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1: - 1 HS nêu yêu cầu 4 9 = 36 5 7 = 35 3 8 = 24 2 8 = 16 - HS làm vào SGK thi 36 : 4 = 9 35 : 5 = 7 24 : 3 = 8 16 : 2 = 8 đọc nhanh kết quả => GV sửa sai cho HS * Bài 2: Tính - Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính? -HS nêu yêu cầu bài tập - HS nhắc lại 2 2 3 = 4 x 3 3 5 - 6 = 15 - 6 - HS làm vào bảng con = 12 = 9 - 3 HS làm bảng nhóm 2 7 + 58 = 14 + 58 40 : 5 : 4 = 8 : 4 - Trình bày chữa bài = 72 = 2 4 9 + 6 = 36 + 6 2 8 + 72 = 16 + 72 = 42 = 88 => GV sửa sai cho HS * Bài 3: - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - HS đọc đề - Phân tích đề - 1 HS tóm tắt: Có: 27 bút màu Chia đều: 3 nhóm Một nhóm: ..bút màu? Giải - HS làm vào vở Mỗi nhóm có số bút chì là : - 1 HS làm bảng nhóm 27 : 3 = 9 (bút) - Trình bày , chữa bài Đáp số : 9 bút - GV chấm, chữa bài * Bài 4: Treo bảng phụ - HS nêu yêu cầu bài tập - GV nhận xét, kết luận: - Hình b khoanh số ô vuông - HS quan sát , đếm - 1 HS làm bảng phụ * Bài 5: ( Dành cho HSKG) - HS nêu yêu cầu bài tập 4 + 0 = 4 0 4 = 0 - HS KG nêu miệng 4 - 0 = 4 0 : 4 = 0 => GV sửa sai cho HS - Nhắc lại kiến thức cộng , trừ , nhân , chia với 0? - Bất kì số nào cộng với 0 kết quả cũng bằng chính số đó. - Bất kì số nào trừ đi 0 cũng bằng chính số đó. - Bất kì số nào nhân với 0 thì kết quả cũng bằng 0 - 0 chia cho bất kì số nào cũng bằng 0. IV. Củng cố: - Em được ôn tập những kiến thức gì? - Nhận xét đánh giá tiết học. V. Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài - Vài HS nêu lại. Tập đọc Tiết 100 + 101: Người làm đồ chơi A. Mục tiêu: - Đọc mạch lạc toàn bài; Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ . - Hiểu nội dung: Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi.( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) - HSKG: trả lời được câu hỏi 5. B. Đồ dùng dạy- học: - GV : Tranh minh hoạ bài đọc, đồ chơi hoặc các con giống nặn bằng bột màu, bảng phụ ghi đoạn khó đọc C. Các hoạt động dạy- học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ : Lượm - Em thích những câu thơ nào ? Vì sao? III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu, ghi đầu bài 2. Luyện đọc + GV đọc mẫu toàn bài - Hướng dẫn HS giọng đọc: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm. + HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Chú ý sửa lỗi phát âm cho HS. - Tìm từ khó đọc? * Đọc từng đoạn trước lớp - Sửa cách ngắt nghỉ câu + HD HS chú đọc một số câu : - Tôi suýt khóc. / nhưng cố tỏ ra bình tĩnh :// - Bác đừng về.// Bác ở đây làm đồ chơi / bán cho chúng cháu.// - Nhưng độ này / chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa. // * Đọc từng đoạn trong nhóm - Nhận xét * Thi đọc giữa các nhóm - Hát - 3, 4 HS đọc thuộc lòng - HS trả lời + HS theo dõi SGK, đọc thầm + HS nối nhau đọc từng câu - HS tìm và luyện phát âm: sào nứa, xúm lại, nặn, làm ruộng, suýt khóc, nông thôn, ...... + HS nối nhau đọc từng đoạn - Luyện đọc câu khó - Đọc từ chú giải cuối bài + HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm + Đại diện nhóm thi đọc - Nhận xét bạn Tiết 2 3. HD tìm hiểu bài - Bác Nhân làm nghề gì ? - Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác như thế nào ? - Vì sao bác Nhân định chuyển về quê? - Bạn nhỏ trong truyện có thái độ thế nào khi nghe tin bác Nhân định chuyển về quê làm ruộng ? - Bạn nhỏ trong chuyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng ? - Hành động của bạn nhỏ cho thấy bạn là người như thế nào ? - Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng? 4. Luyện đọc lại - Nhận xét, cho điểm IV. Củng cố: - Em thích nhân vật nào trong câu chuyện ? Vì sao ? - GV nhận xét tiết học V. Dặn dò: - Về nhà đọc lại chuyện, chuẩn bị tiết kể chuyện. - Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu, bán rong trên các vỉa hè thành phố. - Các bạn xúm đông lại ở những chỗ dựng cái sào nứa cắm đồ chơi của bác. Các bạn ngắm đồ chơi, tò mò xem hai bàn tay bác khéo léo tạo nên những con giống rực rỡ sắc màu. - Vì đồ chơi mới bằng nhựa xuất hiện, chả mấy ai mua đồ chơi của Bác nữa. - Bạn suýt khóc vì buồn, cố tỏ ra bình tĩnh nói với bác : Bác đừng về quê. Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu. - Bạn đập con lợn đất, đếm được hơn mười nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua giúp đồ chơi của bác - HS trả lời( Bạn rất nhân hậu, thương người, thông minh. Bạn hiểu bác hàng xóm rất yêu nghề, yêu trẻ nhỏ nên đã an ủi, động viên bác, làm cho bác vui, đổi ý định bỏ nghề khi trở về quê.) -HSKG: Cảm ơn cháu đã an ủi bác.. + 3, 4 nhóm HS phân vai thi đọc chuyện - Cả lớp và GV nhận xét - Vài HS nêu ______________________________________________ Thứ ba ngày 1 tháng 5 năm 2012 ( Đ/c Ngọc soạn và dạy) Thứ tư ngày 2 tháng 5 năm 2012 Toán Tiết 168: ôn tập về đại lượng ( Tiếp theo ) A. Mục tiêu: - Nhận biết thời gian được dành cho một số hoạt động. Biết giải bài toán liên quan đến đơn vị kg, km. + HSKG: Làm thêm bài 4 B. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ ghi bài 1, bài 3, bảng nhóm C. Các hoạt động dạy- học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài 4 - Hát - 1hs III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài , ghi đầu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1 : Gắn bảng phụ - Nêu yêu cầu của bài tập - Hà làm việc gì? - Trong thời gian bao lâu? - Trong các hoạt động trên Hà dành nhiều thời gian nhất cho hoạt động nào? - HS đọc các thông tin làm vào nháp, nối tiếp nêu miệng. - Học, vui chơi, giúp mẹ việc nhà, xem ti vi - HS nêu: Học- 4 giờ; vui chơi- 60 phút; giúp mẹ việc nhà- 30 phút; xem ti vi- 45 phút - Hoạt động học: 4 giờ => GV nhận xét sửa sai cho HS - Lớp nhận xét * Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Thuộc dạng toán nào? - Yêu cầu lớp làm vào nháp - HS phân tích - 1 HS tóm tắt - Lớp làm nháp, 1 HS làm bảng nhóm Bài giải: Hải cân nặng là: 27 + 5 = 32 (kg) Đáp số: 32 kg * Bài 3 : Gắn bảng phụ - HS đọc đề bài - Hướng dẫn HS phân tích đề và tóm tắt Bài giải: -HS nêu yêu cầu bài tập - Phân tích đề Nhà Phương cách xã Đinh xá là: - HS giải vào vở, 1 HS làm bảng nhóm 20 - 11 = 9 (km) Đáp số: 9 km -Lớp nhận xét => GV chấm , nhận xét sửa sai cho HS * Bài 4: ( Dành cho HSKG) - HS đọc đề bài Bài giải: Bơm xong lúc: - Phân tích đề, 1 HS tóm tắt - HSKG làm bảng phụ 9 + 6 = 15 (giờ) 15 giờ hay là 3 giờ chiều Đáp số : 3 giờ chiều - Chấm , nhận xét IV. Củng cố: - Đánh giá tiết học V. Dặn dò: - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau Tập đọc Tiết 102: Đàn bê của anh Hồ Giáo A. Mục tiêu: - Đọc rành mạch toàn bài; Biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý. - Hiểu nội dung: Hình ảnh rất đẹp, rất đáng kính trọng của Anh hùng Lao động Hồ Giáo .( Trả lời được các câu hỏi 1,2) - HSKG: trả lời được câu hỏi 3 B. Đồ dùng dạy- học: - GV : Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ ghi đoạn khó đọc C. Các hoạt động dạy- học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Người làm đồ chơi - Bạn nhỏ trong truyện là người như thế nào ? - Nhận xét, cho điểm III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu, ghi đầu bài 2. Luyện đọc + GV đọc mẫu toàn bài - HD HS giọng đọc: Giọng chậm rãi, trải dài ở đoạn tả cảnh đồng cỏ Ba Vì, nhẹ nhàng, dịu dàng ở đoạn tả đàn bê quấn quýt, đùa nghịch bên anh Hồ Giáo. + HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Nghe , sửa lỗi phát âm cho HS - Tìm từ khó đọc? - GV sửa lỗi * Đọc từng đoạn trước lớp - Nghe sửa cách ngắt câu + Gắn bảng phụ: - Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ, / đàn bê cứ quẩn vào chân anh Hồ Giáo.// Chúng vừa ăn / vừa đùa nghịch. // Những con bê đực, y hệt những bé trai khoẻ mạnh, / chốc chốc lại ngừng ăn, / nhảy quẩng lên / rồi chạy đuổi nhau / thành một vòng tròn xung quanh anh * Đọc từng đoạn trong nhóm - Nhận xét * Thi đọc giữa các nhóm - Nhận xét , cho điểm thi đua * Cả lớp đọc đồng thanh 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ Ba Vì đẹp như thế nào ? - Tìm những từ ngữ hình ảnh thể hiện tình cảm của đàn bê con với anh Hồ Giáo ? - Tìm những từ ngữ hình ảnh thể hiện tình cảm của những con bê đực ? - Tìm những từ ngữ hình ảnh thể hiện tình cảm của những con bê cái ? - Theo em vì sao đàn bê lại yêu quý anh Hồ Giáo như vậy ? - Nêu nội dung chính của bài? 4. Luyện đọc lại - Nhận xét, cho điểm IV. Củng cố: - GV nhận xét tiết học V. Dặn dò: - Về nhà đọc lại bài văn. - Hát - 2 HS đọc bài - HS trả lời + HS theo dõi SGK, đọc thầm + HS nối nhau đọc từng câu - HS tìm và luyện phát âm: giữ nguyên, trong lành, ngọt ngào, cao vút, trập trùng, quanh quẩn, quấn quýt, .... + HS nối nhau đọc từng đoạn - HS đọc chú giải - Luyện đọc câu khó - Luyện đọc đoạn + HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm + Đại diện nhóm thi đọc - Nhận xét , bình chọn bạn + HS đồng thanh - Không khí trong lành và rất ngọt ngào. Bầu trời cao vút, trập trùng những đám mây trắng. - Đàn bê ăn quanh quẩn ở bên anh. Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ, đàn bê cứ quẩn vào châm anh Hồ Giáo, vừa ăn vừa đùa nghịch - Những con bê đực chạy đuổi nhau thành một vòng tròn xung quanh anh - Thỉnh thoảng một con bê cái chừng như nhớ mẹ, chạy lại chỗ Hồ Giáo, dụi mõm vào người anh nũng nịu. Có con còn sán vào lòng anh, quơ quơ đôi chân lên như là đòi bế. - HSKG : Đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo vì anh yêu quý chúng, chăm bẵm chúng như con. * Nội dung: Tả cảnh đàn bê quấn quýt bên anh Hồ Giáo như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ. Qua bài văn, ta thấy hiện lên hình ảnh rất đẹp, rất đáng kính trọng của người Anh hùng Lao động Hồ Giáo + 3, 4 HS thi đọc lại bài văn Thể dục Tiết 67: chuyền cầu A. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn về chuyền cầu theo nhóm hai người. Nâng cao kĩ năng đón và chuyền cầu. - Ôn các trò chơi đã học. B. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm : Trên sân tập, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện : Còi, chuẩn bị các vạch xuất phát và vạch giới hạn cách nhau 1,5 m - 2 m và đủ số quả cầu, bảng con. C. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Phần mở đầu 2.Phần cơ bản 3. Phần kết thúc *Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ dạy. - Cho HS tập một số động tác khởi động. * Ôn các ĐT của bài TD phát triển chung: 2 x8 nhịp * Tâng cầu cá nhân: 3-5 phút * Tâng cầu theo nhóm hai người: 4-5 phút * Thi chuyền cầu trong nhóm hai người: 8-10 phút: * Cho HS tập một số ĐT hồi tĩnh rồi kết thúc bài: - Đi đều theo hàng dọc: 2-3 phút. - Tập một số động tác thả lỏng: - Trò chơi hồi tĩnh: - Nhận xét giờ + Giao bài tập về nhà cho HS *Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số. -Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc: 90-100m. - Đi thường hít thở sâu. - Xoay các khớp cổ tay, đầu gối hông, vai: Khoảng 1-2 phút. + Ôn các động tác: Tay, chân, lườn, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung: - Lớp trưởng điều khiển các bạn tập. * Chuyển về đội hình hàng dọc: Cho HS điểm danh nhận cặp với nhau: + Tâng cầu cá nhân: 3-5 phút + Tâng cầu theo nhóm hai người: 4-5 phút. + Thi chuyền cầu theo nhóm hai người ( trong từng tổ): 8-10 phút. - Cho thi vài lượt để chọn đội vô địch tổ. * Đi đều 2 hàng dọc vừa đi vừa hát. - Tập một số động tác thả lỏng: +Cúi người thả lỏng: - Lắc người thả lỏng: - Nhảy thả lỏng: + Chơi trò chơi " có chúng em" + Nghe GV nhận xét giờ học + Nhận bài tập về nhà: Ôn lại động tác chuyền cầu cho nhóm hai người. Luyện từ và câu Tiết 34: Từ trái nghĩa . Từ ngữ chỉ nghề nghiệp A. Mục tiêu: - Dựa vào bài : Đàn bê của anh Hồ Giáo, tìm được từ ngữ trái nghĩa điền vào chỗ trống trong bảng (BT1); Nêu được từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2) - Nêu được ý thích hợp về công việc (cột B) Phù hợp với từ chỉ nghề nghiệp (cộtA) BT3 B. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ , bảng nhóm C. Các hoạt động dạy - học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Hát - Làm lại bài tập 2 - Nhận xét , cho điểm - 1 HS làm bảng III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. Hướng dẫn giải các bài tập * Bài tập 1 (viết) - 1 HS đọc yêu cầu - Những con bê cái: Như những bé gái rụt rè, ăn nhỏ nhẹn từ tốn - 2 HS lên bảng + lớp làm vào vở Những con bê đực như những bé trai nghịch ngợm bạo dạn táo tợn ăn vội vàng ngấu nghiến, hùng hục.. - HS nhận xét => GV sửa sai chi HS * Bài tập 2 (miệng) - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Trẻ con trái nghĩa với người lớn - HS làm nháp, nêu miệng - Cuối cùng trái nghĩa đầu tiên, bắt đầu.. - Lớp nhận xét - Xuất hiện trái nghĩa biến mất, mất tăm , - Bình tĩnh trái nghĩa quống quýt, hoảng hốt,.. => GV sửa sai chi HS * Bài tập 3 (miệng) - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Công nhân nối với ý d - HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ - Nông dân - a - Lớp nhận xét - Bác sĩ - e - Công an - b - Người bán hàng - c - Chấm bài , nhận xét IV. Củng cố: - Đánh giá tiết học V. Dặn dò: - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau Thứ năm ngày 3 tháng 5 năm 2012 Toán Tiết 169: ôn tập về hình học A- Mục tiêu: - Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật, đường thẳng, đường gấp khúc, hình tam giác, hình vuông, đoạn thẳng.Biết vẽ hình theo mẫu. + HSKG: Làm thêm bài 4. B- Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ - Phiếu HT C- Các hoạt động dạy - học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra: - Kết hợp trong giờ III. Luyện tập- Thực hành: * Bài 1( 176 ): - Treo bảng phụ - GV chỉ từng hình - Nhận xét, cho điểm * Bài 2: - Treo bảng phụ - Thân nhà là hình gì? - Cửa sổ là hình gì? - Mái nhà là hình gì? * Bài 3: - Treo bảng phụ - Hướng dẫn : Vẽ hình . Chia 2 phần - Lựa chọn cách vẽ đúng. - Chữa bài, nhận xét * Bài 4:- Treo bảng phụ - Hình bên có mấy hình tam giác? - Hình bên có mấy hình tứ giác? - Hình bên có mấy hình chữ nhật? IV. Củng cố: - Nhận xét giờ V. Dặn dò: - Ôn lại bài. - Hát - HS quan sát, đọc đề bài - HS đọc tên hình và phân biệt đoạn thẳng , đường thẳng : + Hình A: Đường thẳng AB + Hình B: Đoạn thẳng AB + Hình C: Đường gấp khúc OPQR + Hình D: Hình tam giác ABC + Hình E: Hình vuông MNPQ +Hình G: Hình chữ nhật GHIK + Hình H: Hình tứ giác ABCD - Đọc đề bài - Quan sát và nêu miệng - Thân nhà là hình vuông to - Cửa sổ là hình vuông nhỏ - Mái nhà là hình tứ giác. - Vẽ vào phiếu học tập - Đọc đề - Lựa chọn cách vẽ - Nêu yêu cầu - Thực hiện theo nhóm 4 - Các nhóm nêu kết quả thảo luận - Có 5 hình tam giác - Có 5 hình tứ giác - Có 3 hình chữ nhật ______________________________________________ Tập viết Tiết 34: Ôn các chữ hoa A, M, N, Q, V ( kiểu 2 ) A. Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố kĩ năng viết các chữ hoa A, M, N, Q, V - Ôn cách nối từ các chữ hoa ( kiểu 2 ) sang các chữ thường đứng liền sau B. Đồ dùng dạy- học: - GV : Mẫu các chữ hoa A, M, N, Q, V, bảng phụ viết Việt nam, Nguyễn ái Quốc, Hồ Chí Minh - HS : Vở tập viết C. Các hoạt động dạy- học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. HD viết chữ hoa * GV nhắc lại cách viết từng chữ hoa A, M, N, Q, V ( Kiểu 2 ) * HD HS viết từng chữ hoa vừa nêu trên bảng con - Sửa lỗi 3. HD viết từ ứng dụng * Giới thiệu các từ ứng dụng - Nêu từ ứng dụng? * HD HS quan sát và nhận xét - Nhận xét độ cao các chữ cái ? - Vị trí dấu thanh ? - Khoảng cách giữa các tiếng ? * HD HS viết vào bảng con từng chữ : Việt, Nam, Nguyễn, ái, Quốc, Hồ, Chí, Minh. - Nhận xét, sửa cho HS 4. HD HS viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu bài viết 5. Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS - Hát - Vở TV - HS quan sát lại mẫu chữ - HS luyện viết trên bảng con - HS đọc các từ: Việt Nam, Nguyễn ái Quốc, Hồ Chí Minh - V, N, g, y, A, Q, H, C, M cao 2,5 li. t cao 1,5 li. Các chữ cái còn lại cao 1 li. - Trong tiếng Việt dấu nặng nằm dưới con chữ ê của vần iêt, trong tiếng Nguyễn dấu ngã nằm dưới con chữ ê của vần uyên, ..... - Các tiếng cách nhau một thân chữ + HS viết vào bảng con các từ ứng dụng - HS nêu yêu cầu vở tập viết + HS viết vào vở TV IV. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. V. Dặn dò: - Về nhà viết tiếp phần luyện viết ở nhà. Âm nhạc Tiết 34: ôn tập và biểu diễn bài hát A. Mục tiêu: - HS thuộc lời ca và hát đúng giai điệu của 12 bài hát đã học. - Tập biểu diễn các bài hát kết hợp vận động phụ hoạ hoặc múa đơn giản B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Các bài hát , nhạc cụ - HS: Thuộc lời bài hát C. Các hoạt động dạy- học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra: - Hát bài : Chim bay cò bay III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi tên bài 2. Ôn bài, tập biểu diễn: * Hoạt động 1: Ôn các bài hát - Nêu tên các bài hát đã học? - Hát lại các bài hát đã học * Hoạt động 2: Tập biểu diễn - Thi hát kết hợp biểu diễn các bài hát đã học: - Nhận xét, bình chọn em hát tốt nhất, tự nhiên nhất IV. Củng cố: - Tuyên dương HS hát thuộc - Nhắc nhở HS chưa thuộc. V. Dặn dò: - Về nhà tập biểu diễn các bài hát đã học. - Hát - 1 HS lên hát - HS nêu: Thật là hay,xoè hoa,Múa vui, chúc mừng sinh nhật, cộc cách tùng cheng, chiến sĩ tí hon, trên con đường đến trường, hoa lá mùa xuân, chú chim nhỏ dễ thương, chim chích bông, chú ếch con, bắc kim thang, chim bay cò bay - HS ôn lại theo nhóm, bàn, cá nhân - Các nhóm chọn 4 HS thi hát kết hợp biểu diễn Chính tả ( Nghe - viết ) Tiết 68: Đàn bê của anh Hồ Giáo A. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng chính tả một đoạn trong bài Đàn bê của anh Hồ Giáo - Tiếp tục luyện viết đúng những tiếng có âm, thanh điệu dễ lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương : ch / tr, thanh hỏi / thanh ngã B. Đồ dùng dạy- học: - GV : Bảng phụ viết nội dung BT2, 3 - HS : VBT C. Các hoạt động dạy- học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài 3 - Nhận xét , cho điểm III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. HD nghe - viết * HD HS chuẩn bị - GV đọc bài chính tả một lần - Tìm tên riêng trong bài chính tả ? - Tên riêng đó phải viết thế nào ? -Tìm từ khó viết? - GV sửa lỗi cho HS * GV đọc bài cho HS viết - Đọc chậm từng câu cho HS viết - Đọc soát bài * Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS 3. HD làm các bài tập chính tả * Bài tập 2 ( lựa chọn ) - Đọc yêu cầu bài tập phần a - GV nhận xét bài làm của HS, chốt lại a. Chợ , chờ, tròn b. Bão, hổ, rảnh ( rỗi ) * Bài tập 3 ( lựa chọn ) - Đọc yêu cầu bài tập phần a - GV nhận xét bài làm của HS: a. chè , trám, tràm, tre, trúc, trầu, chò chỉ, chuối , chà là, chanh , chay, chôm chôm,.. b. tủ, đũa, đĩa, dĩa, chõ, chõng, võng, chổi, chảo, chão , chĩnh,. IV. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. V. Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài - Hát - 1 HS thực hiện - HS theo dõi SGK - 2 HS đọc lại - Hồ Giáo - Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng - HS tìm và luyện viết bảng con: quấn quýt, quẩn chân, nhẩy quẩng, rụt rè, quơ quơ, .... - HS viết bài vào vở chính tả - HS soát bài, đổi vở chữa lỗi - Tìm các từ bắt đầu bằng tr / ch - 1 HS lên bảng làm - Cả lớp làm bài vào VBT - Nhận xét bài làm của bạn - Thi tìm nhanh từ bắt đầu băng ch / tr chỉ các loài cây - 2 HS lên thi - Cả lớp làm bài vào VBT - Nhận xét bài làm của bạn Thứ sáu ngày 4 tháng 5 năm 2012 ( Đ/c Ngọc soạn và dạy)
Tài liệu đính kèm: