Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 18

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 18

TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (tiết 1)

 A/ Mục tiêu :

- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc đọ đọc khoáng 60 tiếng / phút); trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học kì I .

- Nghe- viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 60 chữ/ 15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài.

- HSKG: Đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ 60 tiếng/ phút); Viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả( tốc độ trên 60 chữ/ 15 phút)

 B / Chuẩn bị : Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ đầu năm đến nay .

 

doc 18 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 497Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 18
Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2011
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (tiết 1)
 A/ Mục tiêu : 
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc đọ đọc khoáng 60 tiếng / phút); trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học kì I .
- Nghe- viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 60 chữ/ 15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- HSKG: Đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ 60 tiếng/ phút); Viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả( tốc độ trên 60 chữ/ 15 phút)
 B / Chuẩn bị : Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ đầu năm đến nay .
 C/ Các hoạt động dạy – học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1) Giới thiệu bài :
2)Kiểm tra tập đọc: 
- Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc .
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc.
- Nhận xét ghi điểm.
3) Bài tập 2: 
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc một lần đoạn văn “ Rừng cây trong nắng” 
- Yêu cầu 2HS đọc lại, 
-Giải nghĩa một số từ khó: uy nghi,tráng lệ 
-Giúp học sinh nắm nội dung bài chính tả?
+ Đoạn văn tả cảnh gì ?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm bài phát hiện những từ dễ viết sai viết ra nháp để nhớ
b) Đọc cho học sinh viết bài.
c) Chấm, chữa bài. 
4) Củng cố, dặn dò : 
Về nhà tiếp tục luyện đọc các bài TĐ đã học, giờ sau KT.
- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- Lắng nghe GV đọc bài.
- 2 em đọc lại bài chính tả, cả lớp đọc thầm.
- Tìm hiểu nghĩa của một số từ khó.
+ Tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng.
- Đọc thầm lại bài, viết những từ hay viết sai ra nháp để ghi nhớ: uy nghi, vươn thẳng, xanh thẳm, 
- Nghe – viết bài vào vở .
- Dò bài ghi số lỗi ra ngoài lề vở.
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (tiết 2)
 A/ Mục tiêu: 
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc đọ đọc khoáng 60 tiếng / phút); trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học kì I .
Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn ( BT2).
 B/ Chuẩn bị: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ đầu năm tới nay. Bảng lớp viết sẵn 2 câu 
 văn trong bài tập số 2. Bảng phụ ghi các câu văn trong bài tập 3 .
 C/ Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Giới thiệu bài :
2) Kiểm tra tập đọc : 
- Yêu cầu từng em lên bốc thăm để chọn bài đọc. 
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập .
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn HS vừa đọc 
- Theo dõi và ghi điểm.
3) Bài tập 2: 
- Yêu cầu một em đọc thành tiếng bài tập 2 .
- Yêu cầu cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa 
- Giải nghĩa từ “ nến “
- Yêu cầu lớp làm vào vở bài tập.
- Gọi nhiều em tiếp nối nhau nêu lên các sự vật được so sánh .
 4)Bài tập 3
- Mời một em đọc yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và nêu nhanh cách hiểu của mình về các từ được nêu ra .
- Nhận xét bình chọn học sinh có lời giải thích đúng .
 5) Củng cố dặn dò : 
- Nhắc HS về nhà tiếp tục đọc lại các bài TĐ đã học từ tuần 1 đến tuần 18 để tiết sau tiếp tục kiểm tra.
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Lớp theo dõi lắng nghe để nắm về yêu cầu của tiết học .
- Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra .
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu .
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 
- Cả lớp đọc thầm trong sách giáo kho.
- Cả lớp thực hiện làm bài vào vở bài tập .
- Nhiều em nối tiếp phát biểu ý kiến .
- Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài vào vở .
-Một em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 3
- Lớp đọc thầm theo trong sách giáo khoa 
- Cả lớp suy nghĩ và nêu cách hiểu nghĩa của từng từ : 
- Lớp lắng nghe bình chọn câu giải thích đúng nhất.
TOÁN
CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT
 A/ Mục tiêu 
Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhậtvà vận dụng để tính được chu vi hình chữ nhật ( biết chiều dài, chiều rộng).
Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật.
Btcl: hs làm được các BT1,2,3
 B/ Chuẩn bị : - Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 dm và 4 dm. 
 C/ Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác :
* Xây dựng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật: 
- Vẽ tứ giác MNPQ lên bảng:
 2dm
 4dm 3dm
 5dm
- Yêu cầu HS tính chu vi hình tứ giác MNPQ.
- Treo tiếp hình chữ nhật có số đo 4 dm và 3 dm vẽ sẵn lên bảng. 
 4dm
 3dm
- Yêu cầu HS tính chu vi của HCN.
- Gọi HS nêu miệng kết quả, GV ghi bảng.
- Từ đó hướng dẫn HS đưa về phép tính
 (4 + 3) x 2 = 14 (dm)
+ Muốn tính chu vi HCN ta làm thế nào?
- Ghi quy tắ lên bảng.
- Cho HS học thuộc quy tắc.
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài toán.
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật rồi tự làm bài.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- Mời 1HS trình bày bài trên bảng lớp.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở. 
- Mời một em lên bảng giải bài. 
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi một học sinh lên bảng giải.
-Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
c) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Quan sát hình vẽ.
- HS tự tính chu vi hình tứ giác MNPQ.
- HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
 2 + 3 + 5 + 4 = 14 ( dm )
- Tiếp tục quan sát và tìm cách tính chu vi hình chữ nhật.
- 2 em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
 4 + 3 + 4 + 3 = 14 ( dm ) 
- Theo dõi GV hướng dẫn để đưa về phép tính:
 ( 4 + 3 ) x 2 = 14 ( dm )
+ Muốn tính chu vi HCN ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo ) rồi nhân với 2
- Học thuộc QT.
- 1HS đọc yêu càu BT.
- 1 em nêu cách tính chu vi hình chữ nhật.
- Cả lớp làm bài vào vở rồi đổi vở để KT bài nhau.
-1em lên bảng làm,lớp bổ sung 
- Một em đọc đề bài 2.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng tính, lớp bổ sung .
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài 
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 3.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung: 
Vậy chu vi hai hình chữ nhật đó bằng nhau 
- 2HS nhắc lại QT tính chu vi HCN.
ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I
 A/ Mục tiêu : 
 1/ - Hệ thống hóa các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học trong học kì I.
 - Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện một số hành vi ứng xử phù hợp với chuẩn mục trong từng tình huống cụ thể trong cuộc sống .
 2/ Có trách nhiệm đối với lời nói việc làm của người thân. Yêu thương ông bà cha mẹ 
 B /Tài liệu và phương tiện: Chuẩn bị 1 số phiếu, mỗi phiếu ghi 1 tình huống.
 C/ Hoạt động dạy - học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS thảo luận giải quyết tình huống: 
- Giáo viên lần lượt nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nêu lại các kiến thức đã học trong chương trình học kì I.
- Em biết gì về Bác Hồ ? 
-Tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và nhi đồng như thế nào ? Em cần làm gì để đáp lại tình cảm yêu thương đó ?
-Thế nào là giữ lời hứa ? Tại sao chúng ta phải giữ lời hứa ? 
- Em cần làm gì khi không giữ được lời hứa với người khác ?
- Trong cuộc sống hàng ngày em đã tự làm những công việc gì cho bản thân mình ?
- Hãy kể một số công việc mà em đã làm chứng tỏ về sự quan tâm giúp đỡ ông bà cha mẹ ? 
- Vì sao chúng ta cần chăm sóc ông bà cha mẹ ?
- Em sẽ làm gì khi bạn em gặp chuyện buồn, có chuyện vui ? 
- Theo em chúng ta tham gia việc trường việc lớp sẽ đem lại ích lợi gì ?
* Kể cho học sinh nghe câu chuyện “ Tại con chích chòe “
- Qua câu chuyện muốn nói lên điều gì ?
- Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực theo bài học.
3/ Dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà ôn tập chuẩn bị thi kì I.
-Học sinh lắng nghe gợi ý để trao đổi chỉ ra được nội dung đã học trong học kì I .
- Là vị lãnh tụ kinh yêu của dân tộc Việt Nam 
- Bác Hồ rất yêu thương và quan tâm đến các cháu nhi đồng. Phải thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy.
- Là thực hiện những điều mà mình đã nói đã hứa với người khác. Chúng ta có giữ lời hứa mới được người khác tin và kính trọng.
- Khi lỡ hứa mà không thực hiện được ta cần xin lỗi và sẽ thực hiện vào một dịp khác .
- Học sinh nêu lên một số công việc mà mình tự làm lấy cho bản thân .
- Nhiều học sinh lên kể những việc làm giúp đỡ ông bà cha mẹ mà em đã làm .
- Vì ông bà, cha mẹ là những người đã sinh thành và dưỡng dục ta nên người 
- Động viên an ủi và chia sẻ cùng bạn nỗi buồn để nỗi buồn vơi đi. Cùng chia vui với bạn để niềm vui được nhân đôi .
- Tham gia việc trường lớp sẽ làm cho trường sạch đẹp thoáng mát trong lành để có điều kiện học tập tốt hơn ,
- Lắng nghe giáo viên kể chuyện.
- 2 em nêu lại nội du ... rước lớp .
- Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài. 
THỦ CÔNG
CẮT, DÁN CHỮ VUI VẺ ( T2)
 A/ Mục tiêu :
Biết cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ.
Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Các chữ dán tương đối phẳng, cân đối.
HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Các chữ dán phẳng, cân đối.
 B/ Chuẩn bị : Mẫu của chữ VUI VẺ đã dán . Tranh về quy trình kẻ , cắt , dán chữ VUI VẺ.
 C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 3: - Yêu cầu học sinh nhắc lại các quy trình gấp cắt và dán chữ “Vui vẻ “.
- Treo tranh quy trình gấp cắt chữ “ vui vẻ “ lên bảng. 
- Nhắc lại một lần quy trình này .
+ Bước 1 : Kẻ cắt các chữ VUI VẺ và dấu hỏi.
- Hướng dẫn các quy trình kẻ , cắt và dán chữ V, U, I, E như tiết trước đã học.
+ Bướ 2: Dãn thành chữ VUI VẺ.
+ Sau khi hướng dẫn xong cho HS thực hành kẻ, cắt và dán chữ VUI VẺ vào vở .
* Hoạt động 4 : - Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm trước lớp.
- Hướng dẫn lớp nhận xét từng sản phẩm .
- Chọn ra một số sản phẩm đẹp tuyên dương HS.
c) Củng cố - Dặn dò
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới .
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình .
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài .
- 2HS nhắc lại cách kẻ, cắt dán các chữ V, U , E , I .
- Lớp quan sát về quy trình gấp cắt dán chữ 
“ VUI VẺ “ kết hợp lắng nghe để nắm về các bước và quy trình kẻ, cắt, dán các con chữ .
- Tiến hành kẻ , cắt và dán chữ VUI VẺ theo hướng dẫn của giáo viên vào vở .
- Các nhóm trưng bày sản phẩm trước lớp 
- Nhận xét đánh giá sản phẩm của nhóm khác 
- Dọn vệ sinh lớp học.
Thứ 3 ngày 27 tháng 12 năm 2011
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
 A/ Mục tiêu :
Biết làm tính nhân, chia trong bảng; nhân ( chia) số có hai, ba chữ số với ( cho) số có một chữ số.
Biết tính chu vi hình hcữ nhật, chu vi hình vuông, giải toán về tìm một phần mấy của một số.
Btcl: hs làm được các BT1,2( cột 1,2,3) ; BT3,4; HSKG làm thêm BT2( cột 4,5 và BT5
 B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng làm lại BT 2 và 4 tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn HS làm BT:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu đọc thuộc bảng nhân và bảng chia ; tính nhẩm và ghi kết quả.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 ( cột 1,2,3): - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con
- Gọi 2 học sinh lên bảng giải bài 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 2 ( cột 4,5- HSKG làm):
Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Gọi 1 học sinh lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp giải vào vở .
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
 Bài 4: 
- Gọi học sinh nêu bài tập 4.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
 Bài 5(HSKG): 
 c) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học bài chuẩn bị tiết sau kiểm tra.
- 2HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Một em nêu yêu cầu bài tập 1.
- HS tự làm bài.
- 3HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp thực hiện vào bảng con. 
- 2HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi bổ sung. 
- hS làm vào vở nháp
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- 1HS lên bảng giải, lớp nhận xét chữa bài. 
- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- Một học sinh lên bảng giải bài. 
- HS làm vào vở nháp và chữa bài
*******************************
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬPVÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (tiết 6)
 A/ Mục tiêu: 
 - - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc đọ đọc khoáng 60 tiếng / phút); trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học kì I .
- Bước đầu viết được một bức thư thăm hỏi người thân hoặc người mà em quý mến ( BT2).
 B / Chuẩn bị : 17 Phiếu viết tên từng bài thơ văn và mức độ yêu cầu thuộc lòng từ tuần 1 đến 
 tuần 18 . Giấy rời để viết thư .
 C/ Các hoạt động dạy - học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Giới thiệu bài` :
2) Kiểm tra tập đọc : 
- Yêu cầu lần lượt từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc lại bài trong phiếu khoảng 2 phút để chuẩn bị kiểm tra .
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập .
- Nêu câu hỏi về một đoạn học sinh vừa đọc .
- Theo dõi và ghi điểm.
-Yêu cầu những học sinh đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại .
 3) Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc bài tập 2, cả lớp đọc thầm. 
+ Yêu cầu của bài là gì?
+ Nội dung thư cần nói gì?
+ Các em viết thư cho ai ?
+ Các em muốn thăm hỏi người đó những điều gì ?
- Yêu cầu mở SGK trang 81 đọc lại bài Thư gửi bà.
- Yêu cầu lớp viết thư.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Chấm 1 số bài, nhận xét tuyên dương.
4) Củng cố dặn dò : 
- Nhắc HS về nhà tiếp tục đọc lại các bài thơ , văn đã học từ tuần 1 đến tuần 18 nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra 
- Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút và gấp sách giáo khoa lại.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .
- 2HS đọc yêu cầu bài tập, lớp theo dõi. 
+ Viết thư cho một người thân hoặc một người mình quý mến: ông, bà, chú, bác, ...
+ Hỏi thăm về sức khỏe, về tình hình học tập, làm việc, ...
- vSGK đọc lại bài Thư gửi bà.
- Cả lớp thực hiện viết thư vào tờ giấy rời.
- 2HS đọc lá thư trước lớp .
- Lớp nhận xét bổ sung. 
*****************************
TIẾNG VIỆT
KIỂM TRA 
Đề bài tiết 8 trong SGK- trang 151
HS làm vào VBT
*****************************
THỂ DỤC
SƠ KẾT HỌC KÌ I
 A/ Mục tiêu: 
Biết cách tập hợp hàng ngang nhanh, trật tự, dóng thẳng hàng ngang, quay phải, quay trái đúng cách.
Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp.
Biết cách đi chuyển hướng phải ,trái đúng cách.
Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
Nhắc lại được những nội dung cơ bản đã học trong học kì I.
 B/ Địa điểm : - Sân bãi chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ.
 - Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi.
 C/ Lên lớp :
 Nội dung và phương pháp dạy học 
 1/ Phần mở đầu :
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . 
- Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động .
- Chạy chậm thành một vòng tròn xung quanh sân tập .
- Chơi trò chơi : ( kết bạn )
- Ôn bài thể dục phát triển chung 4 x 8 nhịp .
 2/ Phần cơ bản :
* Sơ kết học kì I : - GV và HS hệ thống lại tất cả các kiến thức đã học trong HKI: 
- GV nhận xét, đánh giá kết quả của HS trong lớp. Tuyên dương những cá nhân, tổ, nhóm học tốt và động viên những em chưa tốt.
* Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Đua ngựa “: 
- Giáo viên nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi. 
- Học sinh thực hiện chơi trò chơi.
3/ Phần kết thúc:
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
 Thứ 4 ngày 28 tháng 12 năm 2011
TIẾNG VIỆT
KIỂM TRA 
( KIỂM TRA ĐỀ THEO TIẾT 9 Ở SGK- TRANG 151
HS LÀM VÀO VBT
_________________________________________________
TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 1
MỤC TIÊU
Tập trung vào việc đánh giá:
+ Biết nhân, chia nhẩm trong phạm vi các bảng tính đã học; bảng chi 6,7.
+ Biết nhân số có hai chữ số, ba chữ số với số có một chữ số( có nhớ một lần) chia số có hai chữ số, ba chữ số với số có một chữ số( chia hết và chia có dư)
+ Biết tính giá trị biểu thức số có đến hai dấu tính.
+ Tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông.
+ Xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.
+ Giải bài toán có hai phép tính.
ĐỀ BÀI
Bài 1: 
-Tính nhẩm :
6 x 5 = 18 : 3 =  72 : 9 = 56 : 7 = 
3 x 9 = 64 : 8 =  9 x 5 =  28 : 7 = 
8 x 4 = 42: 7 =  4 x 4 =  7 x 9 =
Bài 2 Đặt tính rồi tính :
54 x 3 306 x 2 856 : 4 734 :5
Bài 3 : Tính giá trị của biểu thức :
 a/ 14 x 3 : 7 b/ 42 + 18 : 6
Bài 4 : - Một cửa hàng có 96 kg đường đã bán được số đường đó .Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki lô gam đường ?
Bài 5:- a/ Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 15 cm , chiều rộng10 cm .
b. Một phép chia có số chia là 7 thì số dư lớn nhất có thể có là bao nhiêu?
BIỂU ĐIỂM
Bài 1 : Tính đúng kết quả được 2 điểm 
( mỗi phép tính được điểm )
-Bài 2 : ( 2 điểm )- Học sinh tính đúng mỗi phép tính được điểm .
Bài 3 :( 1 điểm ) – Thực hiện đúng một biểu thức được điểm 
Bài 4 : ( 3 điểm ) – Viết câu lời giải đúng được . Viết phép tính đúng được 1 điểm . Viết đáp số đúng được điểm .
-Bài 5 : (2 điểm ) –a/ 1 điểm .
 b/ 1 điểm 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_18.doc