Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 19 - Trương Thị Hà

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 19 - Trương Thị Hà

TIẾT 2: TOÁN

BÀI: CÁC SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ

I-Mục tiêu:

- Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0)

- Bước đầu biết đọc,viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.

- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có 4 chữ số (trường hợp đơn giản).

II-Chuẩn bị:

- GV: Các tấm bìa, mỗi có tấm bìa có 100, 10 hoặc 1 ô vuông.

- Kẻ trước các bài tập trên bảng phụ

 

doc 32 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 22/01/2022 Lượt xem 442Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 19 - Trương Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
Thứ 2 ngày 7 tháng 1 năm 2013
TIẾT 1:	 CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
**************************************
TIẾT 2: TOÁN 	
BÀI: CÁC SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ
I-Mục tiêu:
- Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0)
- Bước đầu biết đọc,viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có 4 chữ số (trường hợp đơn giản).
II-Chuẩn bị:
- GV: Các tấm bìa, mỗi có tấm bìa có 100, 10 hoặc 1 ô vuông..
- Kẻ trước các bài tập trên bảng phụ
III-Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Kiểm tra: (3’)
Đọc số 1000. Nêu các hàng của số 1000.
- GV nhận xét
- 2 HS đọc và nêu
2- Bài mới: (32’)
- Giới thiệu bài: (1’) 
Hoạt động 1: Giới thiệu số có 4 chữ số (10’)
-Giới thiệu số 1423: 
- GV đính lên bảng 10 hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100
- Gv hỏi: Có mấy trăm ?
- 10 trăm còn gọi là gì/
- Gv ghi số 1000 vào dưới 10 hình biểu diễn nghìn, đồng thời gắn thẻ số 1000 vào cột 1000 ở bảng đã kẻ sẵn.
- Cho HS đọc
- GV lấy tiếp 4 hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100 gắn lên bảng
- Gv hỏi: Có mấy trăm?
- Gv ghi số 400 vào dưới 4 hình biểu diễn, đồng thời gắn 4 thẻ số, mỗi thẻ ghi 100 vào cột trăm ở bảng kẻ sẵn
- Cho HS đọc
- Gv đính tiếp 2 hình chữ nhật, mỗi hình biểu diễn 1 chục đồng thời đính 2 chục như thế và hỏi: Có mấy chục?
- GV ghi số 20 vào dưới 2 hình biểu diễn chục đồng thời gắn 2 thẻ số, mỗi thẻ ghi 10 vào cột chục ở bảng kẻ
- Cho HS đọc
- GV đính tiếp 3 hình, mỗi hình biểu diễn 1 đơn vị đồng thời gắn 3 hình như thế lên bảng và hỏi: Có mấy đơn vị ?
- GV ghi số 3 vào hình biểu diễn đồng thời gắn 3 thẻ số, mỗi thẻ ghi 1 vào cột đơn vị
- Cho HS đọc
- Vậy nhìn vào bảng em nào cho cô biết: Có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ?
- Hàng đơn vị có 3 đơn vị nên ta viết chữ số ở hàng đơn vị, hàng chục có 2 chục nên ta viết chữ số 2 ở hàng chục, hàng trăm có 4 trăm nên ta viết chữ số 4 ở hàng trăm, hàng nghìn có 1 nghìn nên ta viết chữ số 1 ở hàng nghìn. GV vừa nêu vừa viết vào cột tương ứng trên bảng.
- Gọi 1 HS xung phong viết số
- Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị viết là: 1423. Đọc là: một nghìn bốn trăm hai mươi ba
- Cho HS viết vào bảng con
-GV nêu: Số 1423 là số có 4 chữ số kể từ trái sang phải: chữ số 1 chỉ 1 nghìn, chữ số 4 chỉ 4 trăm, chữ số 2 chỉ 2 chục, chữ số ba 3 chỉ 3 đơn vị.
- HS lắng nghe
- Có 10 trăm
- 10 trăm còn gọi là 1 nghìn
- HS đọc: 1 nghìn
- Có 4 trăm
- HS đọc: 4 trăm
- Có 2 chục
- HS đọc: 2 chục
- Có 3 đơn vị
- HS đọc: 3
- 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị.
- 1 HS lên bảng viết: 1423
- Đọc: Một nghìn bốn trăm hai mươi ba.
- HS viết bảng con: 1423
Hoạt động 2: Thực hành (18’)
Bài tập 1:
- Gọi 1 HS đọc mẫu bài 1a
- GV đọc số cho HS viết bảng con
- GV gắn vào bảng 1 thẻ ghi số để biểu diễn số 4231 như phần b bài tập 1 và yêu cầu HS cần đọc, viết số này.
- Hướng dẫn đọc và viết các số còn lại
Bài tập 2: -GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn nội dung và hỏi:Bài tập yêu cầu chúng ta làmg gì?
-Yêu cầu HS quan sát số mẫu và cho biết số này gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
-Yêu cầu HS đọc, viết số này.
Bài tập 3: GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm điền số còn thiếu vào a, b,c của bài.
- HS viết bảng con: 4231 và đọc bốn nghìn hai trăm ba mươi mốt.
- 2 HS lên bảng đọc và viết số: bốn nghìn hai trăm ba mươi mốt
- 4231 Gồm 4 nghìn, 2 trăm, 3 chục và 1 đơn vị.
- Viết số và đọc theo yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu
+ Gồm 8 nghìn,3 trăm,6chục và 3 đơn vị.
Đọc: tám nghìn năm trăm sáu mươi ba. Viết 8563.
- 3 HS đại diên 3 nhóm lên bảng thi đua.
3-Củng cố-Dặn dò: (3’)
- Cho biết khi đọc số có 4 chữ số ta đọc như thế nào?
- Về nhà xem lại các bài tập vừa thực hiện và chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời
**************************************
TIẾT 3: MĨ THUẬT
(GV chuyên dạy)
**************************************
TIẾT 4-5: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN 
BÀI: HAI BÀ TRƯNG
I-Mục tiêu:
TĐ : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện .
- Hiểu ND : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta ( Trả lời được các CH trong SGK ) 
KC: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ .
* HS thực hiện theo mục tiêu chung của lớp.
II-Chuẩn bị:
GV: Tranh minh họa chuyện trong SGK.Bảng phụ viết sẵn nội dung luyện đọc.
HS: SGK ,xem trước nội dung bài học.
III-Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 2-Kiểm tra : (4’) 
-Trả bài thi cuối kỳ I môn Tiếng Việt 
- Nhận xét bài làm của HS.
2-Bài mới: Giới thiệu bài: (1’) 
Hoạt động 1: Luyện đọc: (28’)
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
-Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a-Đọc từng câu. Kết hợp luyện phát âm các từ theo mục tiêu.
b-Đọc từng đoạn trước lớp.
+Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ: giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích.
c-Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
d-Đọc đồng thanh.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
- Mỗi HS đọc một câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài.
-HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS đọc theo cặp, mỗi em lần lượt đọc một đoạn.
- Cả lớp đồng thanh hết bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: (10')
-Cho HS đọc thầm đoạn 1, trả lời:
+Em hãy nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta?
-Cho HS đọc thầm đoạn 2, trả lời:
+Hai bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào?
-Cho HS đọc thầm đoạn 3, trả lời:
+Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa?
+Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa?
-Cho HS quan sát tranh SGK:
-Cho HS đọc thầm đoạn 4, trả lời:
+Kết quả cuộc khởi nghĩa ra sao?
+Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng?
-HS đọc thầm đoạn 1, trả lời:
+Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương. Bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai, làm nhiều người thiệt mạng.
- HS đọc thầm đoạn 2, trả lời:
+Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ và nuôi chí giành lại non sông.
- HS đọc thầm đoạn 3, trả lời:
+Vì hai bà Trưng yêu nước thương dân.Vì căm thù quân thù tàn bạo đã giết ông Thi Sách
+Chi tiết: “Hai bà Trưng bước lên bành voi  đường hành quân.
- HS quan sát tranh SGK:
- HS đọc thầm đoạn 4, trả lời:
- HS trả lời
- HS trả lời
Hoạt động 3: Luyện đọc lại (6')
-GV đọc diễn cảm đoạn 3. Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3.
-Tổ chức cho HS thi đọc.	
- Tuyên dương cá nhân và HS đọc hay nhất.
- HS luyện đọc ,đoạn 3.
- 3 HS thi đọc đoạn 3.
- Hai HS thi đọc cả bài.
- Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
KỂCHUYỆN
1-GV nêu nhiệm vụ: (2')
Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, tập kể lại từng đọan của câu chuyện: Hai Bà Trưng.
2-Hướng dẫn HS kể lại toàn bộ câu chuyện. (18'')
-Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.
-Yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh hoạ.
-Yêu cầu HS kể mẫu đoạn 1.
Nhận xét phần kể chuyện của HS.
-Kể trong nhóm:
+Yêu cầu HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
-Kể trước lớp:
+Gọi 4 HS nối nhau kể lại câu chuyện.
Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét và ghi điểm cho HS.
-Tuyên dương HS kể tốt.
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- Cả lớp quan sát 4 tranh minh hoạ.
- 1 HS kể đoạn 1 trước lớp.
- Kể chuyện theo cặp.
- 4 HS kể. Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn cá nhân và nhóm kể hay nhất.
3.Củng cố-Dặn dò: (3’)
-Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
- GV:Dân tộc Việt Nam ta có truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại xâm. Phụ nữ Việt Nam cũng rất anh hùng, bất khuất.
-Về nhà tiếp tục kể chuyện, kể lại cho bạn bè và người thân.
- HS trả lời
- HS lắng nghe
-----------------------------------------------------------@&?------------------------------------------------------------
Thứ 3 ngày 8 tháng 1 năm 2013
BUỔI SÁNG
TIẾT 1: CHÍNH TẢ (nghe viết) 
BÀI: HAI BÀ TRƯNG
I-Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
II-Chuẩn bị:
GV: -Bảng phụ viết 2 lần nôi dung bài tập 2b. Bảng lớp chia cột để HS thi làm bài tập 3b.
HS: -SGK, vở chính tả.
III-Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1-Kiểm tra bài cũ: (3’).
-Nhận xét bài kiểm tra cuối học kỳ I..
2-Bài mới: (32’)Giới thiệu bài: (1’) 
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết (8’)
-GV đọc rõ ràng, thong thả đoạn chính tả.
- Gọi HS đọc lại
+Các chữ Hai Bà Trưng trong bài được viết như thế nào?
+Các tên riêng đó được viết như thế nào?
-Yêu cầu HS viết chữ khó, dễ lẫn?
- GV giúp HS phân tích chính tả.
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc lại.
+ Viết hoa cả chữ Hai và chữ Bà.
Tô Định, Hai Bà Trưng.
+Viết hoa tất cả các chữ cái đầu mỗi tiếng.
- HS đọc thầm bài chính tả, tập viết các tiếng khó: lần lượt, sụp đổ, khởi nghĩa, lịch sử.
Hoạt động 2: Viết chính tả (15p)
- GV đọc thong thả từng câu, từng cụm từ cho HS viết vào vở.
- Đọc cả bài cho HS soát lại
*Chấm chữa bài: 
-GV chấm một số bài, nhận xét
- HS viết chính tả vào vở
- Nghe GV đọc lại bài văn.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập (7’)
Bài tập 2b: -Gọi HS đọc yêu cầu cầu của đề bài.
- Tổ chức cho HS thi làm nhanh ,làm đúng
-Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài tập 3b: 
-GV nhắc lại yêu cầu của bài tập.
-Thi tiếp sức: GV chia bảng thành 2 cột, mời các nhóm lên thi tìm từ nhanh theo lệnh của GV.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 HS lên bảng thi điền nhanh vần iêt/iêc vào chỗ trống.
Đi biền biệt, thấy tiêng tiếc, xanh biên biếc.
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 2 nhóm thi tiếp sức
-iêt: viết, thiết tha, da diết, tiết kiệm.
-iêc: việc, xanh biếc, mỏ thiết, liếc mắt.
3-Củng cố-Dặn dò: (2’)
-Yêu cầu HS đọc lại kết quả của BT2b, 3b.
-Nhắc những HS viết chính tả còn mắc lỗi, về nhà viết lại cho đúng.
-Dặn HS về chuẩn bị tiếp bài sau.
- 1-2 HS đọc
- HS lắng nghe
**************************************
TIẾT 2: TOÁN 
BÀI: LUYỆN TẬP
I-Mục tiêu:
- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0).
- Biết thứ tụ của c ... kể chuyện ( 3 lần).
Kể lần 1:+Chuyện có những nhân vật nào?
GV: Trần Hưng Đạo tên thật Trần Quốc Tuấn, được phong tước Hưng Đạo Vương nên còn gọi là Trần Hưng Đạo. Ông thống lĩnh quân đội nhà Trần, hai lần đánh thắng quân Nguyên ( 1285, 1288).
Kể lần 2:
+Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì?
+Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai?
+Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?
Kể lần 3:Hướng dẫn HS kể:
-Kể theo nhóm.
-Cho HS thi kể.
- GV nhận xét, tuyên dương HS kể tốt.
- HS lắng nghe
- HS đọc yêu cầu của bài, đọc 3 câu hỏi gợi ý, quan sát tranh minh hoạ.
- HS lắng nghe
+Có chàng trai làng Phù Uûng, Trần Hưng Đạo, những người lính.
+ Ngồi đan sọt.
+Vì chàng trai mải mê đang sọt không nhận thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến. Quân mở đường lấy giáo đâm vào đùi chàng trai tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi.
+Vì Trần Hưng Đạo mến trọng chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài: mãi nghĩ việc nước đến nỗi bị giáo đâm chảy máu vẫn không biết đau.
- HS kể theo 3 nhóm.
- Đại diện nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện
- Lớp nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập(10’)
Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-GV nhắc lại yêu cầu: Các em vừa trả lời miệng hai câu hỏi b và c .
- Cho HS viết lại câu trả lời mà các em đã làm.
- GV nhận xét, chấm điểm.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- HS làm bài cá nhân.
- HS viết lại câu trả lời 
- HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình.
- Lớp nhận xét.
3.Củng cố-Dặn dò: ( 3’)
- Gọi HS kể lại câu chuyện .
- Về nhà các em nhớ tập kể lại câu chuyện và kể lại cho người thân nghe.
- 1-2 HS kể
- HS lắng nghe
**************************************
BUỔI CHIỀU
TIẾT 1: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT 
Đề bài: CỦNG CỐ VỀ NHÂN HOÁ
ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : KHI NÀO?
I. Mục tiêu:
1.Giúp HS nhận biết được các hiện tượng nhân hoá vá các cách nhân hoá
2. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi: khi nào?
II. Đồ dùng dạy học:
-2 tờ phiếu khổ to kẻ bảng trả lời bài tập 1, bài tập 2
-SGK- T1 (có bài thơ Anh Đom Đóm)
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài
-Nêu mục đích yêu cầu của tiết học
-Ghi đề bài
2.Hướng dẫn HS luyện tập
*Bài tập 1
-Gọi 1 hs nêu yêu cầu của bài tập, lớp theo dõi trong SGK
-Yêu cầu hs làm việc cá nhân, các em viết các câu trả lời ra vở nháp
-Gọi HS trả lời 
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng
-Cho cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng
Con Đom Đóm được gọi bằng
Tính nết của Đom Đóm
Hoạt động của Đom Đóm
anh
chuyên cần
lên đèn, đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ
*Bài tập 2
-Mời 1 HS nêu yêu cầu của bài tập
-1 HS đọc thành tiếng bài thơ : Anh đom Đóm
-Yêu cầu HS suy nghĩ, làm bài cá nhân
-Mời HS phát biểu ý kiến
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
-Cho cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng
Tên các con vật
Các con vật được gọi bằng
Các con vật được tả như người
Cò Bợ
Chị
Ru con: Ru hỡi ! Ru hời ! Hỡi bé tôi ơi ! Ngủ cho ngon giấc
Vạc
Thím
lặng lẽ mò tôm
*Bài tập 3
-Gọi một hs nêu yêu cầu bài tập
-Yêu cầu hs làm việc độc lập, viết nhanh ra nháp bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: Khi nào? trong các câu: a,b,c
-Gv mời 1 hs lên bảng gạch dưới các bộ phận câu hỏi: Khi nào?
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng
-Cho hs làm bài vào vở theo lời giải đúng
a.Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối.
b.Tối mai, Anh Đom Đóm lại đi gác.
c.Chúng em học bài thơ Anh đom đóm trong học kì I
- Bài tập 4
-Mời 1 hs đọc yêu cầu của bài
-Yêu cầu hs tự làm bài
a.Lớp em bắt đầu vào học kì II từ tuần 19 / từ ngày 17 tháng 1
b.Khoảng cuối tháng 5, học kì II kết thúc.
c. Đầu tháng 6, chúng em được nghỉ hè.
3.Củng cố, dặn dò:
-1,2 hs nhắc lại những điều mới học về nhân hoá
-Nhận xét tiết học, biểu dương những hs học tốt
-Dặn dò HS
-Nghe
-Đọc đề bài
-Nêu yêu cầu bài tập
- HS tự làm bài
-Nhận xét bài bạn làm 
-HS lắng nghe
-Làm bài vào vở
-1 HS nêu yêu cầu bài tập
-1 HS đọc bài thơ, lớp đọc thầm
-Tự làm bài
-phát biểu ý kiến
-Nhận xét 
-Làm bài vào vở
-Nêu yêu cầu của bài
-HS tự làm bài
-1 HS làm bài trên bảng
-Nhận xét bài làm của bạn
-Nêu yêu cầu bài tập
-Phát biểu ý kiến
-Nhận xét
-3,4 hs đọc lại câu giải đúng
- HS lắng nghe
**************************************
TIẾT 2: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT 
Đề bài: LUYỆN VIẾT
 I/ Mục tiêu : 
- Biết viết tiếp vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng em đã được nghe thầy cô kể
II/ Đồ dùng dạy - học :
 - Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài: 
-Ghi đề bài lên bảng
-Hoạt động 1: Hướng dẫn
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS đọc câu chưa hoàn chỉnh
- Cho HS thảo luận nhóm
- Cho HS trình bày
- GV nhận xét
Hoạt động 2: 
- Bài tập1
- Cho HS làm vào vở
-GV theo dõi HS làm
- GV thu vở chấm điểm
- Nhận xét tuyên dương và cho đọc
- Bài tập 2
- Cho HS làm vào vở
-GV theo dõi HS làm
- GV thu vở chấm điểm
- Nhận xét tuyên dương bài hay và cho đọc
2.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học,
- Dặn dò HS
-Nghe
-1HS đọc yêu cầu 
- HS nhẩm theo
-Đọc câu chưa hoàn chỉnh
- HS thảo luận theo nhóm tổ
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét, sửa sai
- HS lắng nghe
- HS làm bài vào vở
- HS lắng nghe
-Lớp theo dõi, nhận xét
- HS làm bài vào vở
- HS lắng nghe
-Lớp theo dõi, nhận xét
- Lắng nghe
**************************************
TIẾT 3: TĂNG CƯỜNG TOÁN 
TIẾT 2
I. Mục tiêu:
-Giúp HS:
-Nhận biết được các số có bốn chữ số ( các chữ số đều khác o )
-Nắm được cấu tạo thập phân của các số có 4 chữ số là gồm các nghìn, trăm, chục, đơn vị
-Đọc viết các số có bốn chữ số
-Nhận ra thứ tự các số có 4 chữ số trong 1 nhóm các số có 4 chữ số
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Thẻ số biểu diễn nghìn, trăm , chục , đơn vị
HS :Vở bài tập toán
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài
-Ghi đề bài
2.Hướng dẫn HS làm bài tập
- Bài 1
-Gv kẻ sẵn khung như bài tập 1, gắn các thẻ ghi số để biểu diễn số : 5134, yêu cầu HS đọc, viết số này
-Hỏi: 
+Số năm nghìn một trăm ba mươi bốn gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị 
-Nhận xét, chữa bài
- Bài 2
Gv kẻ sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng, hỏi :
+Bài tập yêu cầu ta làm gì ?
-Yêu cầu HS quan sát số mẫu, hỏi:
+Số này gốm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ?
+Em hãy đọc và viết số này ?
-Yêu cầu HS tự làm tiếp bài
(Lưu ý HS : 8194: đọc là tám nghìn một trăm chín mươi tư)
-Chữa bài, nhận xét
*Bài 3: 
GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm 3 HS lên thi điền số còn thiếu vào a,b,c,d
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó, đổi vở kiểm tra bài của nhau, tổng kết số bài đúng, sai của từng nhóm
-Cho HS cả lớp đọc lại các dãy số
3.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Nghe
-2 HS đọc đề
-Mở vở bài tập toán 
-1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở bài tập
-Trả lời
-Đổi chéo vở để kiểm tra bài tập
-Nhận xét bài làm của bạn trên bảng
-Viết và đọc số theo mẫu
-Trả lời
- HS trả lời
-1 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở bài tập
-Nhận xét bài làm của bạn
- HS chia làm 4 nhóm thi làm bài
-Nhận xét, sửa bài
-Đọc cá nhân, đồng thanh
-----------------------------------------------------------@&?------------------------------------------------------------
Thứ 6 ngày 11 tháng 11 năm 2013
TIẾT 1-2: ANH VĂN
(GV chuyên dạy)
**************************************
TIẾT 3: TOÁN 
BÀI: SỐ 10000 – LUYỆN TẬP
I-Mục tiêu: 
- Biết số 10 000 ( mười nghìn hoặc một vạn )
- Biết về các số tròn nghìn , tròn trăm , tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số .
II-Chuẩn bị: 
- GV: Mười tấm bìa viết số 1000, bảng phụ, phấn màu. 
III-Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1-Kiểm tra : (4’).
- Viết số ở BT 3 (Tiết 94)
- GV nhận xét
- 3 HS lên bảng thực hiện
2-Bài mới: (31’)Giới thiệu bài: (1’) 
Hoạt động 1: Giới thiệu số 10000 (7p)
-Yêu cầu HS lấy 8 thẻ có ghi số 1000, đồng thời gắn lên 8 thẻ như thế.
Hỏi:+Có mấy nghìn?
-Yêu cầu HS lấy thêm1 thẻ ghi 1000 nữa, đồng thời gắn thêm một thẻ số lên bảng.
+8 nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn?
-Yêu cầu HS lấy thêm một thẻ ghi 1000 nữa và gắn thêm một thẻ số lên bảng.
+9 nghìn thêm một nghìn nữa là mấy nghìn?
GV: 9 nghìn thêm một nghìn nữa là 10 nghìn.
Để biểu diễn số 10 nghìn, ta viết 10000
+Số 10 nghìn gồm mấy chữ số?Là những số nào
-GV nêu: 10 nghìn còn được gọi là một vạn.
- HS lắng nghe
- HS thực hiện thao tác theo yêu cầu .
+Có 8 nghìn.
- HS thực hiện thao tác.
+ Là 9 nghìn.
- HS thực hiện thao tác.
+ Là 10 nghìn.
- Nhìn bảng đọc số 10000.
+ Số 10000 gồm 5 chữ số,chữ số 1 đứng đầu và 4 chữ số 0 đứng tiếp theo.
- HS lắng nghe
Hoạt động 2: Thực hành (20’)
Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
-GV chữa bài, sau đó cho HS nhận xét về các chữ số của các số tròn nghìn này.
-Yêu cầu HS đọc các số vừa viết được.
Bài tập 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài và cho HS nhận xét về các chữ số của các số tròn trăm.
-Cho HS đọc các số tròn trăm vừa tìm được.
Bài tập 3: -GV tiến hành tương tự như BT1, 2.
Bài tập 4: -Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài tập 5: +Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+Muốn tìm số liền trước của một số ta làm như thế nào ?
+Muốn tìm số liền sau của một số ta làm như thế nào ?
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài và yêu cầu HS đọc 
-HS đọc yêu cầu
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
- Các số tròn nghìn là các số có tận cùng là ba chữ số 0.
- HS đọc đồng thanh.
- HS đọc yêu cầu.
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
-Các số tròn trăm tận cùng có2chữ số 0
- HS cả lớp đọc số.
- Các số tròn chục tận cùng là 0.
-Tương tự
- Viết các số từ 9995 đến 10000.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
-Viết số liền trước và liền sau các số.
+ Lấy số đó trừ đi 1.
+ Lấy số đó cộng thêm 1.
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
3.Củng cố-Dặn dò: ( 3’)
- Cho HS nêu kết quả bài tập 3, 4.
- Về nhà luyện tập thêm về các số có 4 chữ số.
-1-2 HS nêu
- HS lắng nghe
TIẾT 4: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
	(GV chuyên dạy)
**************************************
TIẾT 5: AN TOÀN GIAO THÔNG - SINH HOẠT TẬP THỂ
(Soạn giáo án riêng)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_19_truong_thi_ha.doc