Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 26

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 26

TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN

SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ

I/Mục tiêu: A/Tập đọc:

 - Biết ngắt ngởi hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu ND, ý nghĩa: Chử Tử l người có hiếu, chăm chỉ, có công với dân, với nước, Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử.Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lịng biết ơn đó (TL được các CH trong SGK)

B/Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.HS KG đặt được tên và kể lại từng đoạn của CC.

-KNS: biết được truyền thống hào hùng của dân tộc ta

II/Đồ dùng dạy học :-Tranh minh họa bài tập đọc. ghi sẵn ND cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 16 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 490Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Thứ hai ngày 05 tháng 03 năm 2012
TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN
SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
I/Mục tiêu: A/Tập đọc:
 - Biết ngắt ngởi hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Chử Tử là người cĩ hiếu, chăm chỉ, cĩ cơng với dân, với nước, Nhân dân kính yêu và ghi nhớ cơng ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử.Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sơng Hồng là sự thể hiện lịng biết ơn đĩ (TL được các CH trong SGK)
B/Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.HS KG đặt được tên và kể lại từng đoạn của CC.
-KNS: biết được truyền thống hào hùng của dân tộc ta 
II/Đồ dùng dạy học :-Tranh minh họa bài tập đọc. ghi sẵn ND cần hướng dẫn luyện đọc. 
III/Hoạt động dạy học :
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ: Hội vật
- HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài 
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 
2/ Bài mới: 
aGiới thiệu: GV giới thiệu trực tiếp
b.Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
 -GV đọc mẫu một lần. 
*GV HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc từng câu 
-Hướng dẫn phát âm từ khó: 
-Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. 
- 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
-HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. 
- 4 HS tiếp nối mỗi HS đọc 1 đoạn. 
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
2 :Tìm hiểu bài
-YC HS đọc thầm đoạn 1.
-Tìm những chi tiết cho thấy nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó? 
-YC HS đọc thầm đoạn 2.
-Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào? 
-Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử?
-YC HS đọc thầm đoạn 3.
-Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì?
-YC HS đọc đoạn 4.
-Nhân dân làm gì để biết ơn Chử Đồng Tử? 
3.Luyện đọc lại:
-HD đọc đoạn trong bài và đọc trước lớp.
-Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-Cho HS luyện đọc theo vai.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. 
KỂ CHUYỆN:
-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
* Kể mẫu:
- HS quan sát 4 bức tranh trong SGK. 
- HS phát biểu về tên mình đặt cho đoạn.
-GV cho HS kể mẫu.
-GV nhận xét nhanh phần kể của HS.
*Kể theo nhóm:
- HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
*Kể trước lớp:
-Gọi 4 HS dựa vào 4 bức tranh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS. 
d.Củng cố- đặn dò:
-Hỏi: Qua câu chuyện, em thấy Chử Đồng Tử là người như thế nào? 
-GDHS: hiếu thảo với bố mẹ, làm việc nhà chăm chỉ
-2 học sinh lên bảng trả bài cũ. 
-HS tự trả lời.
 -HS theo dõi giáo viên đọc mẫu. 
- HS đọc nối tiếp từng câu 
-HS đọc theo HD của GV: Chử Đồng Tử, quấn khố, hoảng hốt, ẩn trốn, bàng hoàng, du ngoạn,...
-1 HS đọc từng đọan 
-4 HS đọc
-Mỗi học sinh đọc 1 đọan 
-Mỗi nhóm 4 học sinh, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
-1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
-HS đọc đoạn 1.
-Mẹ mất sơm, . mình đành ở không.
-HS đọc đoạn 2.
-Thấy chiếc thuyền .. Chử Đồng Tử. Công chúa rất đổi bàng hoàng.
-Công chúa .. ăn mừng và kết duyên cùng Chử Đồng Tử.
-HS đọc đoạn 3.
-Truyền cho dân . giúp dân đánh giặc.
-1 HS đọc đoạn 4.
-Lập đền thờ Chử Đồng Tử . sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội.
-HS theo dõi GV đọc.
-3 HS đọc. 
-4 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai.
-1 HS đọc YC: 
-HS quan sát.
-HS đặt tên.
-VD: Cảnh nhà nghèo khó /Cuộc gặp gỡ kì lạ / Ở hiền gặp lành..
-2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1.
-HS kể theo YC. Từng cặp HS kể.
-HS nhận xét cách kể của bạn.
-4 HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng, kể hay nhất.
- HS trả lời theo suy nghĩ của mình: Là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: 
- Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.
- Biết cộng trừ trên các số với đơn vị là đồng 
- Biết giải tốn cĩ liên quan đến tiền tệ.- BTCL:BT 1,2(a / b);3 ;4 ; HSKG: Làm thêm BT2c 
II/ Đồ dùng: Các tờ giấy bạc loại 100, 200, 500, 2000, 5000, 10 000 đồng.
II/ Các hoạt động:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:Tiền Việt Nam
-GV kiểm tra VBT:
- HS lên bảng nhận biết các tờ giấy bạc loại 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.
- Nhận xét-ghi điểm. Nhận xét chung
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Luyện tập:
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS tìm xem mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền.
-Vậy chiếc ví nào có tiền nhều nhất?
-Chiếc ví nào có ít tiền nhất?
-xếp các chiếc ví theo số tiền từ ít đến nhiều.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài: 2 
-Yêu cầu HS đọc YC bài.
-Câu b và c GV hướng dẫn cách lấy tương tự câu a.
-Chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 3: Câu a:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-GV hỏi: Giá của từng đồ vật là bao nhiêu?
-Hãy đọc các câu hỏi của bài.
- Em hiểu thế nào là mua vừa đủ tiền? Bạn Mai có bao nhiêu tiền?
-Nhận xét ghi điểm cho HS.
Câu b: Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm
-Nếu Nam mua đôi dép thì bạn còn thừa bao nhiêu tiền.
-Nếu Nam mua một chiếc bút máy và hộp sáp màu thì bạn còn thiếu bao nhiêu tiền.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4: 
-GV gọi HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-GV cho điểm HS.
4/ Củng cố- Dặn dò:
-Yêu cầu HS kể ra tiền đang lưu hành có mấy loại mệnh giá?(mà HS biết)
-GDHS: tiết kiệm tiền 
-3 HS mỗi HS nhận biết một loại giấy bạc.
 -1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Tìm chiếc ví có nhiều tiền nhất.
-Chiếc ví c có nhiều tiền nhất là 10 000 đồng.
-Chiếc ví b có ít tiền nhất là 3600 đồng.
-Xếp theo thứ tự: b, a, d, c.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nêu các cách lấy
 -1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-Tranh vẽ:
-2 HS lần lượt đọc trước lớp.
-1 HS đọc yêu cầu BT SGK.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 
- Vài HS nêu lại .
ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC
I.Mục tiêu: 
- Nêu được một vài biểu hiện về tơn trọng thư từ, tài sản của người khác.
- Biết: Khơng được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác.
- Thực hiện tơn trọng thư từ, nhật kí, sách, vở và đồ dùng của bạn bè và mọi người.
 • KĨ năng tự trọng ;kĩ năng làm chủ bản thận ,kiên định, ra quyết định
-GDHS: Biết: trẻ em cĩ quyền được tơn trọng bí mật riêng tư.Nhắc mọi người cùng thực
II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC: Thực hành kĩ năng GKII
+ Vì sao cần phải tôn trọng đám tang?
+ Em hãy nêu cách ứng xử khi cần thiết khi gặp đám tang?
-Nhận xét đánh giá. Nhận xét chung.
2.Bài mới:
a.GTB: 
b. Giảng bài:
-Hoạt động 1: Sắm vai xử lí tình huống.
-GV yêu cầu các nhóm thảo luận để xử lí tình huống sau, rồi thể hiện qua vai trò đóng vai.
-GV yêu cầu 1-2 nhóm thể hiện cách xử lí, các nhóm khác (nếu không đủ thời gian để biểu diễn) có thể nêu lên cách giải quyết của nhóm mình.
-Yêu cầu HS cho ý kiến.
+Cách giải quyết nào hay nhất?
+Em thử đoán xem ông Tư sẽ nghĩ gì nếu hai bạn bóc thư?
+Đối với thư từ của người khác chúng ta phải làm thế nào?
-Kết luận: 
c.Thực hành :
 -Hoạt động 2: Việc làm đó đúng hay sai.
-GV phát phiếu học tập và yêu cầu các nhóm HS thảo luận những nội dung sau:
-Em hãy nhận xét xem hai hành vi sau đây, hành vi nào đúng, hành vi nào sai? Vì sao?
-Yêu cầu một số HS đại diện cho cặp nhóm nêu ý kiến.
-GV kết luận: 
-Hoạt động 3: Trò chơi nên hay không nên.
KTDH:thảo luận nhĩm 
-Đưa ra một bảng liệt kê các hành vi đểå HS theo dõi. Yêu cầu các em chia thành nhóm đôi, sẽ tiếp sức gắn các bảng từ (có nội dung là các hành vi giống trên bảng) vào 2 cột “nên” hay “không nên” sao cho thích hợp.
-Yêu cầu HS nhận xét bổ sung. Nếu có ý kiến khác, GV hỏi HS giải thích vì sao.
GV kết luận: 
d.Vận dụng :
- HS kể lại một vài việc em đã làm thể hiện sự tôn trọng tài sản của người khác.
-Qua bài học em rút ra được điều gì cho bản thân?
-GDTT cho HS và HD HS thực hiện như những gì các em đã học được.
-2 HS lên bảng TLCH
-Lắng nghe giới thiệu và nhắc lại.
-Nam và Minh đang làm bài thì có bác đưa thư ghé qua nhờ chuyển lá thư cho ông Tư hàng xóm vì cả nhà đi vắng. Nam nói với Minh:
-Đây là thư của chú Hà, con ông Tư gửi về từ nước ngoài về. Chúng mình bóc ra xem đi.
-Nếu là Minh em sẽ làm gì khi đó? Vì sao?
-Trả lời câu hỏi: Chẳng hạn:
+Ông Tư sẽ . ông Tư cho Nam là người tò mò.
+Với thư từ của người khác chúng ta không được tự tiện xem, phải tôn trọng. 
-Lắng nghe.
-HS thảo luận xem hành vi nào đúng, hành vi nào sai? Vì sao?
-Đại diện một vài cặp nhóm báo cáo.
Chẳng hạn: Hành vi 1: Sai; Hành vi 2: Đúng.
-Các HS khác theo dõi bổ sung.
-Theo dõi các hành vi mà GV nêu ra.
-Chia nhóm. Chọn người chơi, đội chơi và tham gia trò chơi tiếp sức.
-2 đội chơi trò chơi. Các HS khác theo dõi cổ vũ.
-Nhận xét bổ sung hoặc nêu ý kiến khác.
-HS thi nhau kể. (Hỏi xin phép đọc sách; Hỏi mượn đồ dùng học tập).
Thứ ba ngày 06 tháng 03 năm 2012
THỂ DỤC
NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN–TRÒ CHƠI “HOÀNG ANH-HOÀNG YẾN”
I.Mục tiêu:
- Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chan và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, động tác tiếp đất nhẹ nhàng, nhịp điệu.
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm và phương tiện.: Vệ sinh an toàn sân trường.
-Chuẩn bị còi dụng cụ, 2 em một dây nhảy mỗi HS một bông hoa để đeo ở ngón tay  ... trung thu và đêm hội rước đèn. Trong ngày vui tết trung thu, các em thêm yêu quí, gắn bó với nhau.
-HS lắng nghe và ghi nhận
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA: T
I/ Mục tiêu: 
-Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dịng) D,Nh (1 dịng) viết đúng tên riêng Tân Trào (1 dịng) và câu ứng dụng Dù ai... mồng mười tháng ba (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ
II/ Đồ dùng: Mẫu chữ viết hoa: T. Tên riêng và câu ứng dụng. Vở tập viết 3/2.
III/Các hoạt động:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1/ KTBC:
 -Thu chấm 1 số vở của HS.
- 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước.
- HS viết bảng từ: Sầm Sơn.
- Nhận xét – ghi điểm. Nhận xét chung
2/ Bài mới:
a/ GTB: GV giới thệu bài trực tiếp 
b/Giảng bài
 -HD viết chữ hoa:
* Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa: 
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữõ hoa nào?
- HS nhắc lại qui trình viết các chữ T, D, N.
-YC HS viết vào bảng con.
-HD viết từ ứng dụng:
-HS đọc từ ứng dụng.
-Em biết gì về Tân Trào?
-Giải thích: Tân Trào là tên một xã thuộc huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang. Đây là nơi diễn ra những sự kiện nổi tiếng trong lịch sử nước ta. Cụ thể: 
-Là nơi thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam (ngày 22 – 12 – 1944).
-Là nơi họp Quốc dân Đại hội quyết định khởi nghĩa giành độc lập (16,17 – 8 – 1945).
-QS và nhận xét từ ứng dụng:
-Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách như thế nào? 
-Viết bảng con, GV chỉnh sửa.
Tân Trào 
- HD viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng:
-Giải thích: Câu ca dao nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương . vua Hùng có công dựng nước.
-Nhận xét cỡ chữ.
- HS viết bảng con.
- HD viết vào vở tập viết:
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở TV 3/2. Sau đó YC HS viết vào vở.
-Thu chấm 10 bài. Nhận xét.
3/Củng cố:
-Nhận xét chữ viết của HS.
-GDHS rèn chữ viết đúng và đẹp
4/Dặn dò:
-Nhận xét tiết học chữ viết của HS.
-Về nhà luyện viết, học thuộc câu ca dao.
- HS nộp vở.
- 1 HS đọc: Sầm Sơn 
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/con.
- Có các chữ hoa: T, D, N.
- 2 HS nhắc lại. ( đã học và được HD)
-3 HS viết bảng, HS lớp viết b/ con: T.
-2 HS đọc Tân Trào.
-HS nói theo hiểu biết của mình.
- HS lắng nghe.
-Chữ t cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con chữ o.
- 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: Tân Trào 
-3 HS đọc.
-Chữ d, đ, g, n, h, y, t, b cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con chữÛ o.
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con Dù, Nhớ.
-HS viết vào vở tập viết theo HD của GV.
-1 dòng chữ T 
-1 dòng chữ D, Nh 
-1 dòng Tân Trào 
-1 lần câu ứng dụng.
- HSKG viết cả bài
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CÁ
I.Mục tiêu: 
- Nêu được lợi ích của cá đối với đời sống con người.
-Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của cá trên hình vẽ hoặc vật thật.
- Biết cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang.Cơ thể chúng thường có vảy, có vây.
*Nhận ra sự phong phú ,đa dạng của các con vật sống trong mơi trường tự nhiên ,ích lợi và tác hại của chúng đối với con người .
-Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật .
-Cĩ ý thức bảo vệ đa dạng các lồi vật trong tự nhiên
-BVMT: yêu thích các con vật sống trên cạn cũng như dưới nước 
II/Đồ dùng:
-Tranh ảnh như SGK trang 100, 101.Giấy, bút dạ, hồ dán.
-GV và HS sưu tầm thêm tranh ảnh về nhiều loại cá khác nhau.
III/Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC: Tôm cua
-KT sự chuẩn bị bài của HS.
+Hãy nêu các bộ phận và ích lợi của tôm, cua?
-Nhận xét tuyên dương. Nhận xét chung
2.Bài mới:
a)GTB: b)Giảng bài:
-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
+Việc 1: HS quan sát hình minh hoạ trong SGK và thảo luận theo định hướng:
1.Loài cá trong hình tên là gì? Sống ở đâu?
2.Cơ thể loài cá có gì giống nhau?
+Việc 2: GV phát cho mỗi nhóm một con cá đang sống yêu cầu quan sát để tìm hiểu xem cá thở như thế nào?
-Làm việc cả lớp:
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên bảng vừa chỉ vào các hình, gọi tên và kể các bộ phận đầu, mình, đuôi, vây của cá.
+GV nêu: Cá sống ở dưới nước. Cơ thể chúng đều có đầu, mình, đuôi, vây, vẩy.
+Hỏi: Cá thở như thế nào và thở bằng gì?
-Hỏi: Khi ăn cá em thấy có gì?
-Kết luận: Cá là loài ... Cá thở bằng mang.
-Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bàn
-GV chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 4 đến 6 HS, yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trong SGK và các tranh ảnh loài cá mà nhóm sưu tầm được theo định hướng sau:
+Nhận xét về sự khác nhau của các loài cá về màu sắc, hình dạng, các bộ phận, đầu, răng, đuôi, vẩy...
-GV giúp đỡ các nhóm quan sát. (đặt câu hỏi cụ thể để HS nhận xét đặc điểm khác nhau của cá).
-GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
-Kết kuận: Cá có rất nhiều loài khác nhau, . phong phú và đa dạng.
-Hoạt động 3:Thảo luận cả lớp
-Yêu cầu HS suy nghĩ, ghi vào giấy các ích lợi của cầm em biết và lấy ví dụ.
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm thảo luận nêu các ích lợi của cá và tên các loài cá làm ví dụ - ghi vào giấy của nhóm.
-Yêu cầu các nhóm dán kết quả làm việc lên bảng. Yêu cầu HS nhận xét bổ sung
GV kết luận: Cá có nhiều ích lợi. và để diệt bọ gậy trong nước. 
3/ Củng cố - Dặn dò: :
-Hỏi: Chúng ta làm gì để bảo vệ cá?
-Giáo dục tư tưởng cho HS.
-Nhận xét tiết học.
-HS báo cáo trước lớp
+2 HS nêu: 
-HS thảo luận nhóm
+Đại diện 2 nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+HS trả lời: Quan sát ta thấy cá thở bằng mang, khi cá thở mang và mồm cử động để lùa nước vào và đẩy nước ra. 
-1 đến 2 HS nhắc lại.
-Khi ăn cá thấy có xương.
-HS nghe kết luận.
-HS chia nhóm, cùng quan sát và thảo luận để rút ra kết quả:
+Màu sắc của cá rất đa dạng: Có con cá có màu sắc sặc .. dần sang màu trắng.
+Hình dáng của cá cũng ................ to như cá mập, cá voi, cá heo,...
+Về các bộ phận của cá có con có vây cứng như cá mập, rô phi, cá ngừ, cá chuối, có con vây lại rất ........... có con mồm lại to và nhiều răng như cá mập.
-Một vài đại diện HS báo cáo, các HS khác theo dõi, bỗ sung những đặc điểm khác bạn chưa trình bày.
-HS suy nghĩ viết vào giấy các ích lợi của cá và tên các loài cá đó.
-Lần lượt từng thành viên của nhóm kể tên các ích lợi để cả nhóm ghi lại (không kể trùng lặp ích lợi nhưng được trùng tên các loài cá).
-Các nhóm dán kết quả, nhóm quan sát và nhận xét bổ sung kết quả cho nhau.
-Lắng nghe
-Bảo vệ môi trường sống, không đánh bắt bừa bãi, phát triển nghề nuôi cá, sử dụng cá hợp lí.
-HS lắng nghe và ghi nhận để chuẩn bị.
Thứ sáu ngày 9 tháng 03 năm 2012
TẬP LÀM VĂN
KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu biết kể về một ngày hội theo gợi ý cho trước (BT1)
- Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (Khoảng 5 câu) (BT2)
•Tư duy sáng tạo. ;Tìm kiếm và xử lí thơng tin, phân tích, đối chiếu.;Giao tiếp: lắng nghe và phản hồi tích cực.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :Bảng phụ viết những câu hỏi gợi ý.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: Kể về lễ hội
-Cho HS đọc lại bài trước lớp đã làm kể về quang cảnh hoạt động của những người tham gia lễ hội năm mới (ảnh 1) hoặc lễ hội đua thuyền (ảnh 2).
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1: Gọi HS đọc YC BT và các gợi ý.
-GV: Nhắc lại yêu cầu: Bài tập yêu cầu kể về một ngày hội nhưng các em có thể kể về một lễ hội vì trong lễ hội có cả phần hội. Những em nào không trực tiếp tham gia hội (lễ hội), có thể kể về một hội (lễ hội) em đã thấy trên ti vi hay trên phim. Khi kể các em có thể kể lần lượt theo sự quan sát của mình cũng có thể dựa vào những gợi ý để kể...
-Cho HS kể (GV đưa 6 câu hỏi gợi ý lên)
-Cho HS thi kể.
-GV nhận xét.
 c.Thực hành :
Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu BT 2.
-GV nhắc lại yêu cầu: BT không yêu cầu các em phải viết lại toàn bộ những điều đã thấy mà chỉ yêu cầu các em viết những điều vừa kể về những trò vui trong ngày hội thành một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu.
-Cho HS viết.
-Cho HS đọc bài viết của mình.
GV nhận xét chấm điểm một số bài làm tốt.
d.Vận dụng :
-Các em có thích hội (lễ hội) không? Vì sao?
-GDHS: Giữ gìn bản sắc Dân tộc .
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS viết chưa xong về nhà viết tiếp cho xong. Chuẩn bị bài sau 
-2 HS kể lại trước lớp, 1 HS kể theo ảnh 1, 1 HS kể theo ảnh 2.
- 
-Lắng nghe.
-1 HS đọc YC SGK.
-Lắng nghe GV hướng dẫn, sau đó thực hiện theo YC của GV.
-1 HS kể theo mẫu gợi ý.
-3 – 4 HS nối tiếp nhau thi kể.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS viết bài.
-3 – 4 HS đọc bài viết của mình.
-Lớp nhận xét.
- HS tự trả lời .
TOÁN
KIỂM TRA 
Bài 1. Đặt tính rồi tính a) 5739 + 2446 b) 1929 x 3 c)4535 : 5 e) 2870 : 7
Bài 2. Tìm Xa) X x 6 = 822 b) 6704 – X = 895 c) 7264 : X = 8 d) X : 7 = 2142 : 7
bài 3. Một máy bay bay đều trong 6 giờ được 4812 km. Hỏi trong 4 giờ máy bay đó bay được bao nhiêu km?
 Bài 4. một khu đất hình chữ nhật có chiều rộng 1207 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi khu đất đó?
_________________________________________
SINH HOẠT LỚP

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_26.doc