Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 27 (Bản đẹp)

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 27 (Bản đẹp)

TẬP ĐỌC

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

(Tiết 1)

I/ Mục tiêu :

- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút) ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc.

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK) ; biết dùng phép nhân hoá để lời kể thêm sinh động.

II/ Chuẩn bị :

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc.

- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập, 6 tranh minh hoạ truyện kể trong SGK

 

doc 29 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 476Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 27 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27
Thứ hai, ngày 12 tháng 3 năm 2012
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
(Tiết 1)
I/ Mục tiêu : 
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút) ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK) ; biết dùng phép nhân hoá để lời kể thêm sinh động. 
II/ Chuẩn bị :
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc. 
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập, 6 tranh minh hoạ truyện kể trong SGK 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Bài mới :
a.Giới thiệu bài : 
Giáo viên giới thiệu nội dung: Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK2.
Ghi bảng. 
b. Các hoạt động:
*Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc 
Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút.
Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. 
Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
Giáo viên cho điểm từng học sinh
* Hoạt động 2: Ôn luyện về nhân hoá 
Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh quan sát 6 tranh minh hoạ và đọc kĩ phần chữ trong tranh để hiểu nội dung câu chuyện. Biết sử dụng phép nhân hoá làm cho các con vật có hành động, suy nghĩ, cách nói năng như người.
Giáo viên cho học sinh nối tiếp nhau thi kể theo từng tranh.
Gọi một, hai học sinh kể toàn truyện
Giáo viên cho cả lớp nhận xét về nội dung, trình tự câu chuyện, diễn đạt, cách sử dụng phép nhân hoá, bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất, biết sử dụng phép nhân hoá làm cho câu chuyện trở nên sống động.
*Tranh 1: Thỏ đang đi kiếm ăn, ngẩng nhìn lên, bỗng thấy một quả táo. Nó nhảy lên định hái táo, nhưng chẳng tới. Nhìn quanh, nó thấy chị Nhím đang say sưa ngủ dưới gốc táo. Ở một cây thông bên cạnh, một anh Quạ đang đậu trên cành. Thỏ mừng quá, bèn cất tiếng ngọt ngào: 
Anh Quạ ơi ! Anh làm ơn hái hộ tôi quả táo với !
*Tranh 2: Nghe vậy, Quạ bay ngay đến cành táo, cúi xuống mổ. Quả táo rơi, cắm chặt vào bộ lông sắc nhọn của chị Nhím. Nhím choàng tỉnh dậy, khiếp đảm bỏ chạy thục mạng. Thỏ liền chạy theo, gọi:
Chị Nhím đừng sợ ! Quả táo của tôi rơi đấy ! Cho tôi xin quả táo nào ! 
*Tranh 3: Nghe Thỏ nói vậy, Nhím hết sợ, dừng lại. Vừa lúc đó, Thỏ và Quạ cũng tới nơi. Cả ba đều nhận quả táo là của mình. Thỏ quả quyết: “Tôi nhìn thấy quảtáo trước.” Quạ khăng khăng: “Nhưng tôi là người đã hái táo.” Còn Nhím bảo: “Chính tôi mới là người bắt được quả táo !” Ba con vật chẳng ai chịu ai.
*Tranh 4: Ba con vật cãi nhau mãi. Bỗng bác Gấu đi tới. Thấy Thỏ, Nhím và Quạ cãi nhau, bác Gấu bèn hỏi:
Có chuyện gì thế các cháu ? 
Thỏ, Quạ và Nhím tranh nhau nói. Ai cũng cho rằng mình đáng được hưởng quả táo.
*Tranh 5: Sau khi hiểu đầu đuôi câu chuyện, bác Gấu ôn tồn bảo:
Các cháu người nào cũng góp công, góp sức để có được quả táo này. Vậy các cháu nên chia quả táo làm ba phần đều nhau.
*Tranh 6: Nghe bác Gấu nói vậy, cả ba hiểu ra ngay. Thỏ bèn chia quả táo làm bốn phần, đứa cho mỗi bạn một phần, phần thứ tư nó mời bác Gấu. Bác bảo: “Bác có công gì đâu mà các cháu chia phần cho bác !” cả ba đều thưa: “Bác có công lớn là đã giúp chúng cháu hiểu ra lẽ công bằng. Chúng cháu xin cảm ơn bác !” Thế là tất cả vui vẻ ăn táo. Có lẽ, chưa bao giờ, họ được ăn một miếng táo ngon lành đến thế.
2. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh )
Học sinh đọc và trả lời câu hỏi 
Học sinh theo dõi và nhận xét
Học sinh đọc
Học sinh quan sát tranh, tập kể theo nội dung một tranh, sử dụng phép nhân hoá trong lời kể.
Học sinh thi kể 
Cá nhân 
Cả lớp nhận xét 
KỂ CHUYỆN
 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
(Tiết 2)
I/ Mục tiêu : 
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút) ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc. 
- Nhận biết được phép nhân hoá, các cách nhân hoá (BT2a/b). 
II/ Chuẩn bị :
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc. 
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : 
- Giáo viên giới thiệu nội dung: Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK2.
- Ghi bảng.
2. Các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc 
- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. 
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh
* Hoạt động 2: Ôn luyện về nhân hoá 
 Bài 2 :
Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu .
Giáo viên đọc bài thơ Em thương .
Giáo viên cho học sinh đọc lại bài thơ 
Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu câu a)
Giáo viên cho học sinh làm bài 
Giáo viên cho học sinh sửa bài. 
Gọi học sinh đọc bài làm của bạn
Sự vật được nhân hoá 
Từ chỉ đặc điểm của con người
Từ chỉ hoạt động của con người
Làn gió
mồ côi 
tìm, ngồi 
Sợi nắng
gầy 
run run, ngã 
GV nhận xét. 
Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu câu b).
Cho học sinh làm vào vở 
Gọi học sinh đọc bài làm. 
A
B 
Làn gió
giống một người bạn ngồi trong vườn cây
giống một người gầy yếu 
Sợi nắng
giống một bạn nhỏ mồ côi 
Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận nhóm thắng cuộc
Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu câu c)
Cho học sinh làm vào vở 
Gọi học sinh đọc bài làm: Tác giả bài thơ rất yêu thương, thông cảm với những đứa trẻ mồ côi, cô đơn ; những người ốm yếu, không nơi nương tựa.
3.Nhận xét – Dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học.
- Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh đọc bài diễn cảm.
- Chuẩn bị tiết sau.
Hát
Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh )
Học sinh đọc và trả lời câu hỏi 
Học sinh theo dõi và nhận xét
Học sinh đọc 
Học sinh theo dõi, lắng nghe 
Cá nhân 
Tìm các từ chỉ đặc điểm và hoạt động của con người được dùng để nhân hoá làn gió và sợi nắng 
Học sinh làm bài 
Học sinh sửa bài
Em thấy làn gió và sợi nắng giống ai? Nối ý thích hợp ở cột B với mỗi sự vật được nêu ở cột A.
Học sinh làm bài 
Bạn nhận xét
Tình cảm của tác giả dành cho những người này như thế nào?
Học sinh làm bài.
Cá nhân
TOÁN 
CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ 
I/ MỤC TIÊU : 
- Biết các hàng : hàng chục nghìn, hành nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. 
- Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở giữa). 
* Bài tập cần làm : Bài 1; Bài 2; Bài 3. 
II/ CHUẨN BỊ :
- Bảng lớp kẻ ô biểu diễn cấu tạo số: gồm 5 cột chỉ tên các hàng: chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị. 
- Các mảnh bìa , , , , , các mảnh bìa ghi các chữ số: 0, 1, 2,, 9
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ : Luyện tập 
GV nhận xét bài kiểm tra giữa học kì 2 và sửa bài tập sai nhiều của HS
Tuyên dương những học sinh làm bài đạt kết quả cao. 
2. Các hoạt động :
a. Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp: Các số có năm chữ số 
b. Các hoạt động 
* Hoạt động 1: Viết và đọc số có năm chữ số 
* Giới thiệu số 42316 
Giáo viên cho học sinh quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn. 
HÀNG 
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
10 000
10 000
10 000
10 000
1000
1000
4
2
3
1
6
Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét :
+ Có mấy chục nghìn ?
+ Có mấy nghìn ?
+ Có mấy trăm ? 
+ Có mấy chục ?
+ Có mấy đơn vị ?
Giáo viên cho học sinh lên điền vào ô trống bằng cách gắn các chữ số thích hợp vào ô trống.
Giáo viên: dựa vào cách viết các số có bốn chữ số, hãy viết số có 4 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 6 đơn vị.
+ Số 42316 có mấy chữ số ?
Giáo viên hướng dẫn cho học sinh quan sát rồi nêu: Số 42316 là số có 5 chữ số, kể từ trái sang phải: chữ số 4 chỉ bốn chục nghìn, chữ số 2 chỉ hai nghìn, chữ số 3 chỉ ba trăm, chữ số 1 chỉ một chục, chữ số 6 chỉ 6 đơn vị.
Giáo viên cho học sinh chỉ vào từng số rồi nêu tương tự như trên theo thứ tự từ hàng nghìn đến hàng đơn vị hoặc ngược lại, hoặc chỉ vào bất kì một trong các chữ số của số 42 316
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc số.
Số 42 316 đọc là: “Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu”
Cho học sinh đọc lại số đó 
Giáo viên viết lên bảng các số 5327 và 45 327 ; 8735 và 28 735 ; 6581 và 96 581 ; 7311 và 67 311 yêu cầu học sinh đọc các số trên. 
* Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1 : Viết ( theo mẫu):
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nêu bài mẫu tương tự như bài học
Giáo viên cho học sinh quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét :
+ Có mấy chục nghìn ?
+ Có mấy nghìn ?
+ Có mấy trăm ? 
+ Có mấy chục ?
+ Có mấy đơn vị ?
Giáo viên cho học sinh lên điền vào ô trống bằng cách gắn các chữ số thích hợp vào ô trống.
Giáo viên yêu cầu học sinh viết số 
Cho học sinh đọc số đó 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho học sinh sửa bài
HÀNG 
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
10 000
10 000
1000
1000
1000
1000
2
4
3
1
2
Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 2 : Viết ( theo mẫu): 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nêu bài mẫu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho học sinh sửa bài
- HS quan sát 
Học sinh nhận xét 
+ Có 4 chục nghìn 
+ Có 2 nghìn 
+ Có 3 trăm 
+ Có 1 chục 
+ Có 6 đơn vị
Học sinh thực hiện 
- Học sinh viết vào bảng con: 42316
+ Số 42316 có 5 chữ số
Cá nhân 
Học sinh đọc.
HS đọc 
HS làm bài
Học sinh quan sát 
Học sinh nhận xét 
+ Có 3 chục nghìn 
+ Có 3 nghìn 
+ Có 2 trăm 
+ Có 1 chục 
+ Có 4 đơn vị
Học sinh thực hiện 
Học sinh viết 33 214
Học sinh đọc: Ba mươi ba nghìn hai trăm mười bốn
Học sinh làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
Học sinh đọc
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của Giáo viên
HÀNG 
VIẾT SỐ
ĐỌC SỐ
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
3
5
1
8
7
35 187
Ba mươi lăm nghìn một trăm tám mươi bảy. 
9
4
3
6
1
94 361
Chím mươi bốn nghìn ba trăm sáu mươi mốt
5
7
1
3
6
57 136
Năm mươi bảy nghìn một trăm ba mươi sáu 
1
5
4
1
1
15 411
Mười lăm nghìn bốn trăm mười một 
Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 3: Đọc số
GV ghi số. 
3.Củng cố, dặn dò :
- GV tổng  ... m vào khoảng giữa các nếp gấp. Ngón cái và ngón trỏ tay phải cầm vào nếp gấp làm đế lọ hoa kéo tách ra khỏi nếp gấp màu làm thân lọ hoa ( H. 5 ). Tách lần lượt từng nếp gấp cho đến khi tách hết các nếp gấp làm đế lọ hoa.
Cầm chụm các nếp gấp vừa tách được kéo ra cho đến khi các nếp gấp này và các nếp gấp phía dưới thân lọ tạo thành hình chữ V ( H. 6 )
Giáo viên lưu ý học sinh miết mạnh lại các nếp gấp.
Bước 3 : Làm thành lọ hoa gắn tường.
Giáo viên hướng dẫn: dùng bút chì kẻ đường giữa hình và đường chuẩn vào tờ giấy hoặc tờ bìa dán lọ hoa.
Bôi hồ đều vào một nếp gấp ngoài cùng của thân và đế lọ hoa. Lật mặt bôi hồ xuống, đặt vát như hình 7 và dán vào tờ giấy hoặc tờ bìa.
Bề rộng của miệng lọ hoa tuỳ thuộc vào độ vát khi dán. Vì vậy, muốn miệng lọ hoa hẹp thì đặt vát ít, ngược lại muốn miệng lọ hoa rộng thì đặt vát nhiều hơn.
Bôi hồ đều vào nếp gấp ngoài cùng còn lại và xoay nếp gấp sao cho cân đối với phần đã dán, sau đó dán vào bìa thành lọ hoa.
Giáo viên chú ý cho học sinh: dán chụm đế lọ hoa để cành hoa không bị tuột xuống khi cắm trang trí. Bố trí chỗ dán lọ hoa sao cho có chỗ để cắm hoa trang trí.
* Hoạt động 2: học sinh thực hành 
Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại các bước gấp và làm lọ hoa gắn tường.
Giáo viên nhận xét
Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành gấp lọ hoa gắn tường theo nhóm. 
Giáo viên gợi ý cho học sinh cắt, dán các bông hoa có cành, lá để cắm trang trí vào lọ hoa
Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh gấp chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng. 
Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương. 
Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh. 
3.Nhận xét, dặn dò: 
Chuẩn bị : Làm đồng hồ để bàn ( tiết 1 )
Nhận xét tiết học. 
Học sinh nhắc lại 
Học sinh thực hành gấp lọ hoa gắn tường theo nhóm
Mỗi nhóm trình bày sản phẩm
Thứ năm, ngày 15 tháng 3 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
(Tiết 6)
I/ Mục tiêu : 
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút) ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc.
- Viết đúng các âm, vần dễ lẫn trong đoạn văn (BT2). 
II/ Chuẩn bị :
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc. 3 phiếu viết nội dung bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Bài mới :
a.Giới thiệu bài : 
- Giáo viên giới thiệu nội dung: Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK2.
- Ghi bảng. 
b. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc 
- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh
* Hoạt động 2: Luyện bài tập chính tả 
Bài 2 :
Giáo viên cho học sinh mở SGK và nêu yêu cầu 
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. 
Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
Tôi đi qua đình. Trời rét đậm, rét buốt. Nhìn thấy cây nêu ngất ngưởng trụi lá trước sân đình, tôi tính thầm: “A, còn ba hôm nữa lại Tết, Tết hạ cây nêu !” Nhà nào khá giả lại gói bánh chưng. Nhà tôi thì không biết Tết hạ cây nêu là cái gì. Cái tôi mong nhất bây giờ là ngày làng vào đám. Tôi bấm đốt tay: mười một hôm nữa.
2.Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh đọc bài diễn cảm.
Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh )
Học sinh đọc và trả lời câu hỏi 
Học sinh theo dõi và nhận xét
Điền chữ thích hợp trong ngoặc đơn vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn văn sau:
TOÁN
LUYỆN TẬP 
I/ MỤC TIÊU :
- Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số (trong năm chữ số đó có chữ số 0). 
- Biết thứ tự của các số có năm chữ số. 
- Làm tính với số tròn nghìn, tròn trăm. 
* Bài tập cần làm : Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4. 
II/ CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ kẻ sẵn BT1 và BT2. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ::
- Kiểm tra bài học trước 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Luyện tập chung 
b. Hướng dẫn thực hành : 
Bài 1: Viết (theo mẫu): 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho HS thi đua sửa bài.
Gọi học sinh đọc bài làm của mình 
Bài 2: Viết (theo mẫu): 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho HS sửa bài. 
Đọc số 
Viết số
Tám mươi bảy nghìm một trăm linh năm
87 105
Tám mươi bảy nghìn không trăm linh một
87 001
Tám mươi bảy nghìn năm trăm
87 500
Tám mươi bảy nghìn
87 000
Bài 3 : 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh quan sát tia số trong bài và hỏi:
+ Vạch đầu tiên trên tia số tương ứng với số nào ?
+ Vạch thứ hai trên tia số tương ứng với số nào ?
+ Vậy hai vạch liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Gọi học sinh đọc bài làm của mình 
Bài 4: Tính nhẩm: 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
- Nhận xét
3. Củng cố, dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bi học sau.
HS nêu 
Học sinh làm bài
HS thi đua sửa bài
Cá nhân
Viết số
Đọc số 
16 500
Mười sáu nghìn năm trăm
62 007
Sáu mươi hai nghìn không trăm linh bảy
62 070
Sáu mươi hai nghìn không trăm bảy mươi
71 010
Bảy mươi mốt nghìn không trăm mười
71 001
Bảy mươi mốt nghìn không trăm linh một
HS nêu 
Học sinh làm bài
HS sửa bài
Học sinh nêu
+ Vạch đầu tiên trên tia số tương ứng với số 10000
+ Vạch thứ hai trên tia số tương ứng với số 11000
+ Vậy hai vạch liền nhau trên tia số hơn kém nhau 1000 đơn vị
Học sinh làm bài
Cá nhân 
HS nêu 
Học sinh làm bài
HS thi đua sửa bài
Thứ sáu, ngày 16 tháng 3 năm 2012
CHÍNH TẢ 
KIỂM TRA ĐỌC 
TẬP LÀM VĂN
KIỂM TRA VIẾT
TOÁN
SỐ 100 000 – LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
- Biết số 100 000. 
- Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có năm chữ số. 
- Biết số liền sau của số 99 999 là số 100 000. 
* Bài tập cần làm :Bài 1; Bài 2; Bài 3 (dòng 1, 2, 3); Bài 4. 
II/ CHUẨN BỊ :
- 10 tấm bìa viết số 10000 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ : 
- Kiểm tra bài học trước
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : Số 100 000. Luyện tập 
b. Các hoạt động:
* Hoạt động 1 : Giới thiệu số 10 000 
- Giáo viên cho học sinh lấy 8 tấm bìa có ghi 10000 và xếp như SGK rồi hỏi để học sinh trả lời và nhận ra có 80 000 
- Giáo viên gọi học sinh đọc “tám mươi nghìn”
Giáo viên cho học sinh lấy thêm 1 tấm bìa ghi 10000 rồi xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa
+ Tám mươi nghìn thêm mười nghìn là mấy chục nghìn ?
Giáo viên cho học sinh nêu lại câu trả lời rồi tự viết số 90 000 ở dưới nhóm các tấm bìa.
Giáo viên gọi học sinh đọc “chín mươi nghìn”
 -Giáo viên cho học sinh lấy thêm 1 tấm bìa ghi 10000 rồi xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa 10000
+ Chín mươi nghìn thêm mười nghìn là mấy chục nghìn ?
Giáo viên cho học sinh nêu lại câu trả lời rồi tự viết số 100 000 ở dưới nhóm các tấm bìa
Giáo viên nêu: vì mười chục là một trăm nên mười chục nghìn còn gọi là một trăm nghìn và ghi là 100 000
Giáo viên gọi vài học sinh chỉ vào số 100 000 và đọc số: “một trăm nghìn”
+ Số 100 000 là số có mấy chữ số ?
Giáo viên chỉ vào từng số và cho học sinh đọc nhiều lần dãy số ghi trên bảng theo 2 cách:
* Bảy chục nghìn, tám chục nghìn, chín chục nghìn, mười chục nghìn
* Bảy mươi nghìn, tám mươi nghìn, chín mươi nghìn, một trăm nghìn.
* Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1: Viết số:
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh trí hơn”.
Gọi học sinh đọc bài làm
Giáo viên nhận xét
Bài 2: Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch: 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
GV gọi HS làm bài
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài
Gọi học sinh đọc bài làm 
50 000
60 000 
70 000 
80 000 
90 000 
100 000
GV Nhận xét
Bài 3 (dòng 1, 2,3): Số ?
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên hỏi:
+ Nêu cách tìm số liền trước của một số ? 
+ Nêu cách tìm số liền sau của một số ?
GV gọi HS làm bài
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài
- GV Nhận xét
Bài 4 : 
Gọi HS đọc đề. 
Hướng dẫn HS phân tích đề và giải. 
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
Học sinh lấy 8 tấm bìa.
Cá nhân
+ Tám mươi nghìn thêm mười nghìn là chín chục nghìn 
HS nêu 
Cá nhân
+ Chín mươi nghìn thêm mười nghìn là mười chục nghìn 
HS nêu 
Cá nhân 
+ Số 100 000 là số có sáu chữ số, gồm một chữ số 1 và năm chữ số 0. 
HS đọc 
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
Học sinh đọc
Học sinh làm bài. 
Học sinh thi đua sửa bài
Học sinh đọc
+ Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị.
+ Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị.
Học sinh làm bài. 
Học sinh thi đua sửa bài
Số liền trước
Số đã cho
Số liền sau
12 533
12 534
12 535
43 904
43 905
43 906
62 369
62 370
62 371
39 998
39 999
40 000
99 998
99 999
100 000
- HS đọc đề. 
- HS làm bài. 
Bài giải
Số chỗ chưa có người ngồi là: 
7000 – 5000 = 2000 (chỗ)
Đáp số : 2000 (chỗ ngồi)
TUẦN 27 
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
I/ Mục tiêu:
 - Học sinh biết được nội dung sinh hoạt, thấy được những ưu khuyết điểm trong tuần, có hướng sửa chữa và phát huy.
 - Rèn cho học sinh có ý thức chấp hành tốt nội quy của lớp.
 - Giáo dục học sinh có ý thức tổ chức kỷ luật cao.
II/ Chuaanr bij: 
- GV: Nội dung sinh hoạt
 - HS : Tư tưởng nhận thức
III/ Các hoạt động dạy – học:
1.Đánh giá hoạt động trong tuần 19:
- HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan. 
- Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp.
- Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè.
- Ra vào lớp có nề nếp. Có ý thức học tập tốt như: 
- Học tập tiến bộ như: .
- Khen những em có nhiều điểm mười trong đợt thi đua vừa qua: . 
- Khen ngợi những em có kết quả tốt và những em có kết quả chưa tốt trong đợt kiểm tra định kỳ giữa HKII.
 2. Kế hoạch tuần 28:
- Duy trì nề nếp dạy và học, duy trì sĩ số học sinh.
- Giáo dục HS bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp ở trường cũng như ở nhà.
- Duy trì tốt nề nếp học tập: Có đầy đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp.
- Có ý thức tự học, tự rèn khi ở nhà.
3/ Củng cố – dặn dò: Thực hiện tốt phương hướng đề ra.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_27_ban_dep.doc