TẬP ĐỌC
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
(Tiết 1)
I/ Mục tiêu :
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút) ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK) ; biết dùng phép nhân hoá để lời kể thêm sinh động.
II/ Chuẩn bị :
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập, 6 tranh minh hoạ truyện kể trong SGK
TUẦN 27 Thứ hai, ngày 12 tháng 3 năm 2012 TẬP ĐỌC ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1) I/ Mục tiêu : - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút) ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc. - Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK) ; biết dùng phép nhân hoá để lời kể thêm sinh động. II/ Chuẩn bị : - Phiếu viết tên từng bài tập đọc. - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập, 6 tranh minh hoạ truyện kể trong SGK III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1. Bài mới : a.Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung: Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK2. Ghi bảng. b. Các hoạt động: *Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút. Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc Giáo viên cho điểm từng học sinh * Hoạt động 2: Ôn luyện về nhân hoá Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh quan sát 6 tranh minh hoạ và đọc kĩ phần chữ trong tranh để hiểu nội dung câu chuyện. Biết sử dụng phép nhân hoá làm cho các con vật có hành động, suy nghĩ, cách nói năng như người. Giáo viên cho học sinh nối tiếp nhau thi kể theo từng tranh. Gọi một, hai học sinh kể toàn truyện Giáo viên cho cả lớp nhận xét về nội dung, trình tự câu chuyện, diễn đạt, cách sử dụng phép nhân hoá, bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất, biết sử dụng phép nhân hoá làm cho câu chuyện trở nên sống động. *Tranh 1: Thỏ đang đi kiếm ăn, ngẩng nhìn lên, bỗng thấy một quả táo. Nó nhảy lên định hái táo, nhưng chẳng tới. Nhìn quanh, nó thấy chị Nhím đang say sưa ngủ dưới gốc táo. Ở một cây thông bên cạnh, một anh Quạ đang đậu trên cành. Thỏ mừng quá, bèn cất tiếng ngọt ngào: Anh Quạ ơi ! Anh làm ơn hái hộ tôi quả táo với ! *Tranh 2: Nghe vậy, Quạ bay ngay đến cành táo, cúi xuống mổ. Quả táo rơi, cắm chặt vào bộ lông sắc nhọn của chị Nhím. Nhím choàng tỉnh dậy, khiếp đảm bỏ chạy thục mạng. Thỏ liền chạy theo, gọi: Chị Nhím đừng sợ ! Quả táo của tôi rơi đấy ! Cho tôi xin quả táo nào ! *Tranh 3: Nghe Thỏ nói vậy, Nhím hết sợ, dừng lại. Vừa lúc đó, Thỏ và Quạ cũng tới nơi. Cả ba đều nhận quả táo là của mình. Thỏ quả quyết: “Tôi nhìn thấy quảtáo trước.” Quạ khăng khăng: “Nhưng tôi là người đã hái táo.” Còn Nhím bảo: “Chính tôi mới là người bắt được quả táo !” Ba con vật chẳng ai chịu ai. *Tranh 4: Ba con vật cãi nhau mãi. Bỗng bác Gấu đi tới. Thấy Thỏ, Nhím và Quạ cãi nhau, bác Gấu bèn hỏi: Có chuyện gì thế các cháu ? Thỏ, Quạ và Nhím tranh nhau nói. Ai cũng cho rằng mình đáng được hưởng quả táo. *Tranh 5: Sau khi hiểu đầu đuôi câu chuyện, bác Gấu ôn tồn bảo: Các cháu người nào cũng góp công, góp sức để có được quả táo này. Vậy các cháu nên chia quả táo làm ba phần đều nhau. *Tranh 6: Nghe bác Gấu nói vậy, cả ba hiểu ra ngay. Thỏ bèn chia quả táo làm bốn phần, đứa cho mỗi bạn một phần, phần thứ tư nó mời bác Gấu. Bác bảo: “Bác có công gì đâu mà các cháu chia phần cho bác !” cả ba đều thưa: “Bác có công lớn là đã giúp chúng cháu hiểu ra lẽ công bằng. Chúng cháu xin cảm ơn bác !” Thế là tất cả vui vẻ ăn táo. Có lẽ, chưa bao giờ, họ được ăn một miếng táo ngon lành đến thế. 2. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh ) Học sinh đọc và trả lời câu hỏi Học sinh theo dõi và nhận xét Học sinh đọc Học sinh quan sát tranh, tập kể theo nội dung một tranh, sử dụng phép nhân hoá trong lời kể. Học sinh thi kể Cá nhân Cả lớp nhận xét KỂ CHUYỆN ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2) I/ Mục tiêu : - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút) ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc. - Nhận biết được phép nhân hoá, các cách nhân hoá (BT2a/b). II/ Chuẩn bị : - Phiếu viết tên từng bài tập đọc. - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1. Bài mới : a. Giới thiệu bài : - Giáo viên giới thiệu nội dung: Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK2. - Ghi bảng. 2. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc - Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút. - Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc - Giáo viên cho điểm từng học sinh * Hoạt động 2: Ôn luyện về nhân hoá Bài 2 : Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu . Giáo viên đọc bài thơ Em thương . Giáo viên cho học sinh đọc lại bài thơ Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu câu a) Giáo viên cho học sinh làm bài Giáo viên cho học sinh sửa bài. Gọi học sinh đọc bài làm của bạn Sự vật được nhân hoá Từ chỉ đặc điểm của con người Từ chỉ hoạt động của con người Làn gió mồ côi tìm, ngồi Sợi nắng gầy run run, ngã GV nhận xét. Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu câu b). Cho học sinh làm vào vở Gọi học sinh đọc bài làm. A B Làn gió giống một người bạn ngồi trong vườn cây giống một người gầy yếu Sợi nắng giống một bạn nhỏ mồ côi Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận nhóm thắng cuộc Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu câu c) Cho học sinh làm vào vở Gọi học sinh đọc bài làm: Tác giả bài thơ rất yêu thương, thông cảm với những đứa trẻ mồ côi, cô đơn ; những người ốm yếu, không nơi nương tựa. 3.Nhận xét – Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh đọc bài diễn cảm. - Chuẩn bị tiết sau. Hát Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh ) Học sinh đọc và trả lời câu hỏi Học sinh theo dõi và nhận xét Học sinh đọc Học sinh theo dõi, lắng nghe Cá nhân Tìm các từ chỉ đặc điểm và hoạt động của con người được dùng để nhân hoá làn gió và sợi nắng Học sinh làm bài Học sinh sửa bài Em thấy làn gió và sợi nắng giống ai? Nối ý thích hợp ở cột B với mỗi sự vật được nêu ở cột A. Học sinh làm bài Bạn nhận xét Tình cảm của tác giả dành cho những người này như thế nào? Học sinh làm bài. Cá nhân TOÁN CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ I/ MỤC TIÊU : - Biết các hàng : hàng chục nghìn, hành nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. - Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở giữa). * Bài tập cần làm : Bài 1; Bài 2; Bài 3. II/ CHUẨN BỊ : - Bảng lớp kẻ ô biểu diễn cấu tạo số: gồm 5 cột chỉ tên các hàng: chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị. - Các mảnh bìa , , , , , các mảnh bìa ghi các chữ số: 0, 1, 2,, 9 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : Luyện tập GV nhận xét bài kiểm tra giữa học kì 2 và sửa bài tập sai nhiều của HS Tuyên dương những học sinh làm bài đạt kết quả cao. 2. Các hoạt động : a. Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp: Các số có năm chữ số b. Các hoạt động * Hoạt động 1: Viết và đọc số có năm chữ số * Giới thiệu số 42316 Giáo viên cho học sinh quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn. HÀNG Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị 10 000 10 000 10 000 10 000 1000 1000 4 2 3 1 6 Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét : + Có mấy chục nghìn ? + Có mấy nghìn ? + Có mấy trăm ? + Có mấy chục ? + Có mấy đơn vị ? Giáo viên cho học sinh lên điền vào ô trống bằng cách gắn các chữ số thích hợp vào ô trống. Giáo viên: dựa vào cách viết các số có bốn chữ số, hãy viết số có 4 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 6 đơn vị. + Số 42316 có mấy chữ số ? Giáo viên hướng dẫn cho học sinh quan sát rồi nêu: Số 42316 là số có 5 chữ số, kể từ trái sang phải: chữ số 4 chỉ bốn chục nghìn, chữ số 2 chỉ hai nghìn, chữ số 3 chỉ ba trăm, chữ số 1 chỉ một chục, chữ số 6 chỉ 6 đơn vị. Giáo viên cho học sinh chỉ vào từng số rồi nêu tương tự như trên theo thứ tự từ hàng nghìn đến hàng đơn vị hoặc ngược lại, hoặc chỉ vào bất kì một trong các chữ số của số 42 316 Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc số. Số 42 316 đọc là: “Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu” Cho học sinh đọc lại số đó Giáo viên viết lên bảng các số 5327 và 45 327 ; 8735 và 28 735 ; 6581 và 96 581 ; 7311 và 67 311 yêu cầu học sinh đọc các số trên. * Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 : Viết ( theo mẫu): GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nêu bài mẫu tương tự như bài học Giáo viên cho học sinh quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn. Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét : + Có mấy chục nghìn ? + Có mấy nghìn ? + Có mấy trăm ? + Có mấy chục ? + Có mấy đơn vị ? Giáo viên cho học sinh lên điền vào ô trống bằng cách gắn các chữ số thích hợp vào ô trống. Giáo viên yêu cầu học sinh viết số Cho học sinh đọc số đó Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho học sinh sửa bài HÀNG Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị 10 000 10 000 1000 1000 1000 1000 2 4 3 1 2 Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 2 : Viết ( theo mẫu): GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nêu bài mẫu Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho học sinh sửa bài - HS quan sát Học sinh nhận xét + Có 4 chục nghìn + Có 2 nghìn + Có 3 trăm + Có 1 chục + Có 6 đơn vị Học sinh thực hiện - Học sinh viết vào bảng con: 42316 + Số 42316 có 5 chữ số Cá nhân Học sinh đọc. HS đọc HS làm bài Học sinh quan sát Học sinh nhận xét + Có 3 chục nghìn + Có 3 nghìn + Có 2 trăm + Có 1 chục + Có 4 đơn vị Học sinh thực hiện Học sinh viết 33 214 Học sinh đọc: Ba mươi ba nghìn hai trăm mười bốn Học sinh làm bài Học sinh thi đua sửa bài Học sinh đọc Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của Giáo viên HÀNG VIẾT SỐ ĐỌC SỐ Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị 3 5 1 8 7 35 187 Ba mươi lăm nghìn một trăm tám mươi bảy. 9 4 3 6 1 94 361 Chím mươi bốn nghìn ba trăm sáu mươi mốt 5 7 1 3 6 57 136 Năm mươi bảy nghìn một trăm ba mươi sáu 1 5 4 1 1 15 411 Mười lăm nghìn bốn trăm mười một Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 3: Đọc số GV ghi số. 3.Củng cố, dặn dò : - GV tổng ... m vào khoảng giữa các nếp gấp. Ngón cái và ngón trỏ tay phải cầm vào nếp gấp làm đế lọ hoa kéo tách ra khỏi nếp gấp màu làm thân lọ hoa ( H. 5 ). Tách lần lượt từng nếp gấp cho đến khi tách hết các nếp gấp làm đế lọ hoa. Cầm chụm các nếp gấp vừa tách được kéo ra cho đến khi các nếp gấp này và các nếp gấp phía dưới thân lọ tạo thành hình chữ V ( H. 6 ) Giáo viên lưu ý học sinh miết mạnh lại các nếp gấp. Bước 3 : Làm thành lọ hoa gắn tường. Giáo viên hướng dẫn: dùng bút chì kẻ đường giữa hình và đường chuẩn vào tờ giấy hoặc tờ bìa dán lọ hoa. Bôi hồ đều vào một nếp gấp ngoài cùng của thân và đế lọ hoa. Lật mặt bôi hồ xuống, đặt vát như hình 7 và dán vào tờ giấy hoặc tờ bìa. Bề rộng của miệng lọ hoa tuỳ thuộc vào độ vát khi dán. Vì vậy, muốn miệng lọ hoa hẹp thì đặt vát ít, ngược lại muốn miệng lọ hoa rộng thì đặt vát nhiều hơn. Bôi hồ đều vào nếp gấp ngoài cùng còn lại và xoay nếp gấp sao cho cân đối với phần đã dán, sau đó dán vào bìa thành lọ hoa. Giáo viên chú ý cho học sinh: dán chụm đế lọ hoa để cành hoa không bị tuột xuống khi cắm trang trí. Bố trí chỗ dán lọ hoa sao cho có chỗ để cắm hoa trang trí. * Hoạt động 2: học sinh thực hành Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại các bước gấp và làm lọ hoa gắn tường. Giáo viên nhận xét Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành gấp lọ hoa gắn tường theo nhóm. Giáo viên gợi ý cho học sinh cắt, dán các bông hoa có cành, lá để cắm trang trí vào lọ hoa Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh gấp chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng. Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương. Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh. 3.Nhận xét, dặn dò: Chuẩn bị : Làm đồng hồ để bàn ( tiết 1 ) Nhận xét tiết học. Học sinh nhắc lại Học sinh thực hành gấp lọ hoa gắn tường theo nhóm Mỗi nhóm trình bày sản phẩm Thứ năm, ngày 15 tháng 3 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 6) I/ Mục tiêu : - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút) ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc. - Viết đúng các âm, vần dễ lẫn trong đoạn văn (BT2). II/ Chuẩn bị : - Phiếu viết tên từng bài tập đọc. 3 phiếu viết nội dung bài tập 2. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Bài mới : a.Giới thiệu bài : - Giáo viên giới thiệu nội dung: Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK2. - Ghi bảng. b. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc - Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút. - Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc - Giáo viên cho điểm từng học sinh * Hoạt động 2: Luyện bài tập chính tả Bài 2 : Giáo viên cho học sinh mở SGK và nêu yêu cầu Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Gọi học sinh đọc bài làm của mình : Tôi đi qua đình. Trời rét đậm, rét buốt. Nhìn thấy cây nêu ngất ngưởng trụi lá trước sân đình, tôi tính thầm: “A, còn ba hôm nữa lại Tết, Tết hạ cây nêu !” Nhà nào khá giả lại gói bánh chưng. Nhà tôi thì không biết Tết hạ cây nêu là cái gì. Cái tôi mong nhất bây giờ là ngày làng vào đám. Tôi bấm đốt tay: mười một hôm nữa. 2.Nhận xét – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh đọc bài diễn cảm. Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh ) Học sinh đọc và trả lời câu hỏi Học sinh theo dõi và nhận xét Điền chữ thích hợp trong ngoặc đơn vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn văn sau: TOÁN LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : - Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số (trong năm chữ số đó có chữ số 0). - Biết thứ tự của các số có năm chữ số. - Làm tính với số tròn nghìn, tròn trăm. * Bài tập cần làm : Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4. II/ CHUẨN BỊ : - Bảng phụ kẻ sẵn BT1 và BT2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ:: - Kiểm tra bài học trước 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Luyện tập chung b. Hướng dẫn thực hành : Bài 1: Viết (theo mẫu): GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho HS thi đua sửa bài. Gọi học sinh đọc bài làm của mình Bài 2: Viết (theo mẫu): GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho HS sửa bài. Đọc số Viết số Tám mươi bảy nghìm một trăm linh năm 87 105 Tám mươi bảy nghìn không trăm linh một 87 001 Tám mươi bảy nghìn năm trăm 87 500 Tám mươi bảy nghìn 87 000 Bài 3 : GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh quan sát tia số trong bài và hỏi: + Vạch đầu tiên trên tia số tương ứng với số nào ? + Vạch thứ hai trên tia số tương ứng với số nào ? + Vậy hai vạch liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? Giáo viên cho học sinh tự làm bài Gọi học sinh đọc bài làm của mình Bài 4: Tính nhẩm: GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài - Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò : - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bi học sau. HS nêu Học sinh làm bài HS thi đua sửa bài Cá nhân Viết số Đọc số 16 500 Mười sáu nghìn năm trăm 62 007 Sáu mươi hai nghìn không trăm linh bảy 62 070 Sáu mươi hai nghìn không trăm bảy mươi 71 010 Bảy mươi mốt nghìn không trăm mười 71 001 Bảy mươi mốt nghìn không trăm linh một HS nêu Học sinh làm bài HS sửa bài Học sinh nêu + Vạch đầu tiên trên tia số tương ứng với số 10000 + Vạch thứ hai trên tia số tương ứng với số 11000 + Vậy hai vạch liền nhau trên tia số hơn kém nhau 1000 đơn vị Học sinh làm bài Cá nhân HS nêu Học sinh làm bài HS thi đua sửa bài Thứ sáu, ngày 16 tháng 3 năm 2012 CHÍNH TẢ KIỂM TRA ĐỌC TẬP LÀM VĂN KIỂM TRA VIẾT TOÁN SỐ 100 000 – LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : - Biết số 100 000. - Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có năm chữ số. - Biết số liền sau của số 99 999 là số 100 000. * Bài tập cần làm :Bài 1; Bài 2; Bài 3 (dòng 1, 2, 3); Bài 4. II/ CHUẨN BỊ : - 10 tấm bìa viết số 10000 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Kiểm tra bài học trước 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Số 100 000. Luyện tập b. Các hoạt động: * Hoạt động 1 : Giới thiệu số 10 000 - Giáo viên cho học sinh lấy 8 tấm bìa có ghi 10000 và xếp như SGK rồi hỏi để học sinh trả lời và nhận ra có 80 000 - Giáo viên gọi học sinh đọc “tám mươi nghìn” Giáo viên cho học sinh lấy thêm 1 tấm bìa ghi 10000 rồi xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa + Tám mươi nghìn thêm mười nghìn là mấy chục nghìn ? Giáo viên cho học sinh nêu lại câu trả lời rồi tự viết số 90 000 ở dưới nhóm các tấm bìa. Giáo viên gọi học sinh đọc “chín mươi nghìn” -Giáo viên cho học sinh lấy thêm 1 tấm bìa ghi 10000 rồi xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa 10000 + Chín mươi nghìn thêm mười nghìn là mấy chục nghìn ? Giáo viên cho học sinh nêu lại câu trả lời rồi tự viết số 100 000 ở dưới nhóm các tấm bìa Giáo viên nêu: vì mười chục là một trăm nên mười chục nghìn còn gọi là một trăm nghìn và ghi là 100 000 Giáo viên gọi vài học sinh chỉ vào số 100 000 và đọc số: “một trăm nghìn” + Số 100 000 là số có mấy chữ số ? Giáo viên chỉ vào từng số và cho học sinh đọc nhiều lần dãy số ghi trên bảng theo 2 cách: * Bảy chục nghìn, tám chục nghìn, chín chục nghìn, mười chục nghìn * Bảy mươi nghìn, tám mươi nghìn, chín mươi nghìn, một trăm nghìn. * Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Viết số: GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh trí hơn”. Gọi học sinh đọc bài làm Giáo viên nhận xét Bài 2: Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch: GV gọi HS đọc yêu cầu GV gọi HS làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài Gọi học sinh đọc bài làm 50 000 60 000 70 000 80 000 90 000 100 000 GV Nhận xét Bài 3 (dòng 1, 2,3): Số ? GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên hỏi: + Nêu cách tìm số liền trước của một số ? + Nêu cách tìm số liền sau của một số ? GV gọi HS làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài - GV Nhận xét Bài 4 : Gọi HS đọc đề. Hướng dẫn HS phân tích đề và giải. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò : - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài học sau. Học sinh lấy 8 tấm bìa. Cá nhân + Tám mươi nghìn thêm mười nghìn là chín chục nghìn HS nêu Cá nhân + Chín mươi nghìn thêm mười nghìn là mười chục nghìn HS nêu Cá nhân + Số 100 000 là số có sáu chữ số, gồm một chữ số 1 và năm chữ số 0. HS đọc HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài Học sinh đọc Học sinh làm bài. Học sinh thi đua sửa bài Học sinh đọc + Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị. + Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị. Học sinh làm bài. Học sinh thi đua sửa bài Số liền trước Số đã cho Số liền sau 12 533 12 534 12 535 43 904 43 905 43 906 62 369 62 370 62 371 39 998 39 999 40 000 99 998 99 999 100 000 - HS đọc đề. - HS làm bài. Bài giải Số chỗ chưa có người ngồi là: 7000 – 5000 = 2000 (chỗ) Đáp số : 2000 (chỗ ngồi) TUẦN 27 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ I/ Mục tiêu: - Học sinh biết được nội dung sinh hoạt, thấy được những ưu khuyết điểm trong tuần, có hướng sửa chữa và phát huy. - Rèn cho học sinh có ý thức chấp hành tốt nội quy của lớp. - Giáo dục học sinh có ý thức tổ chức kỷ luật cao. II/ Chuaanr bij: - GV: Nội dung sinh hoạt - HS : Tư tưởng nhận thức III/ Các hoạt động dạy – học: 1.Đánh giá hoạt động trong tuần 19: - HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan. - Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp. - Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè. - Ra vào lớp có nề nếp. Có ý thức học tập tốt như: - Học tập tiến bộ như: . - Khen những em có nhiều điểm mười trong đợt thi đua vừa qua: . - Khen ngợi những em có kết quả tốt và những em có kết quả chưa tốt trong đợt kiểm tra định kỳ giữa HKII. 2. Kế hoạch tuần 28: - Duy trì nề nếp dạy và học, duy trì sĩ số học sinh. - Giáo dục HS bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp ở trường cũng như ở nhà. - Duy trì tốt nề nếp học tập: Có đầy đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp. - Có ý thức tự học, tự rèn khi ở nhà. 3/ Củng cố – dặn dò: Thực hiện tốt phương hướng đề ra.
Tài liệu đính kèm: