TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I. Muc tiêu :
A.TẬP ĐỌC :
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
- Hiểu nội dung: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo (trả lời được các câu hỏi trong SGK )
B. KỂ CHUYỆN :
- Kể lại đươc từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
(HSKG: kể lại từng đoạn bằng lời của Ngựa Con.)
- KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân, dối chiếu, bình luận, nhận xét; q/lí thời gian, giao tiếp, lắng nghe và phản hồi tích cực.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Tuần 28 Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012 Cách ngôn: Một giọt máu đào hơn ao nước lã. TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I. Muc tiêu : A.TẬP ĐỌC : - Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con. - Hiểu nội dung: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo (trả lời được các câu hỏi trong SGK ) B. KỂ CHUYỆN : - Kể lại đươc từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. (HSKG: kể lại từng đoạn bằng lời của Ngựa Con.) - KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân, dối chiếu, bình luận, nhận xét; q/lí thời gian, giao tiếp, lắng nghe và phản hồi tích cực. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy – học : HOẠT ĐỘNG của GV HOẠT ĐỘNG của HS 1. Bài cũ : 2 Bài mới : Hoạt động 1 : Luyện đọc . - GV đọc mẫu lần 1 . - HS đọc nối tiếp từng câu. - Luyện đọc từ khó HS đọc nối tiếp theo đoạn . - Đọc chú giải -Yêu cầu các nhóm đọc trước lớp . Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . *Câu1/81 -GV giảng từ : chải chuốt. *Câu 2/81: Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì? H: Nghe cha nói Ngựa Con phản ứng như thế nào? * Giảng từ : ngúng nguẩy. -Yêu cầu HS đọc đoạn 3 ,4 . Câu 3/81 * Giảng từ : +thảng thốt : Câu 4 /81 Giảng từ:+chủ quan Hoạt động 3 : Luyện đọc lại. - GV hướng dẫn cách đọc bài của từng đoạn . Kể chuyện: 1-Nêu nhiệm vụ:SGK. -GV dán 4 tranh lên bảng . Yêu cầu HS nêu nội dung của từng tranh . 2/ Hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh. - GV chốt ý từng tranh -Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ. - Kể từng đoạn bằng lời của Ngựa Con GV nhận xét – tuyên dương . 3. Củng cố: H: Qua bài học này em rút ra được bài học gì ? Giáo dục HS khi làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại . -GV nhận xét tiết học -Dặn dò về nhà... -HS đọc nối tiếp câu . -HS phát âm từ khó: ngúng nguẩy, thảng thốt, chủ quan - Đọc đoạn tìm hiểu nghĩa từ mới - HS đọc nối tiếp theo đoạn - Luyện đọc đoạn theo nhóm - 1 HS đọc đoạn 1 -Chú sửa soạn cho cuộc đua...chải chuốt ra dáng một nhà vô địch . -Khuyên con: phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng . Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp . -Ngựa con ngúng nguẩy, đầy tự tin , đáp : Cha yên tâm đi ....Con nhất định sẽ thắng. -1 HS đọc -Ngựa Con chuẩn bị cuộc thi không chu đáo.Giữa chừng cuộc đua, một cái móng lung lay rồi rời ra làm cho chú phải bỏ dở cuộc đua. -Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc nhỏ nhất. - Luyện đọc đoạn: Ngựa cha....thắng mà. -HS tự phân các vai đọc lại câu chuyện -Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - HS nêu nội dung từng tranh. - HS luyện kể từng đoạn theo tranh. - GV gọi 4 học sinh thi kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện trước lớp. - Cả lớp lắng nghe - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay. -HSKG: nhập vai mình là Ngựa Con, kể lại từng đoạn câu chuyện xưng “Tôi” hoặc xưng “Mình” - 1 HS kể toàn bộ câu chuyện. TOÁN : SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I/ Mục tiêu: - Biết so sánh các số trong phạm vi 100.000 - Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có năm chữ số. II/ Đồ dùng dạy học: -GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 1,2.Phiếu bài tập . III/Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG của GV HOẠT ĐỘNG của HS 1. Bài cũ: Bài 2/VBT 56 2. Bài mới: Hoạt động1 Củng cố qui tắc so sánh các số trong phạm vi 100.000 a/ GV viết bảng : 999...1012 b/GV viết: 9790 ...9786 c/ Tương tự : 3772 ...3605; 8513... 8502;.... Hoạt động 2: Hướng dẫn so sánh các số trong phạm vi 100 000. * So sánh hai số có số các chữ số khác nhau . -GV viết: 100 000...99.999 Tương tự HS so sánh: 937 và 20351 97366 và 100000 98087 và 9999 * So sánh các số có cùng số chữ số VD 2 : 76 200 và 76 199 -Tương tự: 73.250 và 71.699 93273 và 93267 Hoạt động 3: Thực hành Bài1/ 147: Điền dấu ,= Bài 2 :/147: Tương tự bài 1 Bài 3/147: -Bài 4/147 (a): Viết các số theo thứ tự từ bé đến lơn 3.Củng cố: Nêu nội dung bài học - Về nhà làm bài tập 4/147 phần còn lại - 2 HS thực hiện -HS so sánh rồi điền dấu (>;<;=) - HS nhận xét : 999 có số chữ số ít hơn số chữ số của 1012 nên 999< 1012. - HS so sánh hai số này và nhận xét + Hai số cùng có bốn chữ số + Ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải. . Chữ số hàng nghìn đều là 9 . Chữ số hàng trăm đều là 7 . Ở hàng chục có 9>8 Vậy 9790 > 9786 -HS nhận xét và so sánh 100.000> 99.999 -HS đếm số chữ số trong từng cặp cần so sánh và rút ra kết luận. - HS so sánh : 76200> 76199 -HS điền dấu so sánh các số. - Nêu cách so sánh - Điền dấu so sánh các số. -HS làm bảng con -HS làm vào vở - Gọi HS đọc yêu cầu của đề . -HS trả lời miệng a/Số lớn nhất : 92368 b/ Số bé nhất: 54307 -Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn -Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé -2 HS lên bảng làm bài ,cả lớp làm vào vở. Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012 TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có năm chữ số. - Biết so sánh các số . - Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (tính viết và tính nhẩm ) II. Chuẩn bị: - Bảng phụ . III. Các hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG của GV HOẠT ĐỘNG của HS 1/Bài cũ: Bài 2,3 /147. 2/ Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập về so sánh số có năm chữ số. Bài 1/SGK 148 : - Yêu cầu HS đọc các số trong dãy số thứ nhất. H. Các số trong dãy số thứ 2 là những số như thế nào? H. Các số trong dãy số thứ 3 là những số như thế nào? .Bài 2/SGK/ 148(b) - Điền dấu ,= Bài 3/SGK /148: - GV yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả . Bài 4/SGK/148: - Tìm SLN, SNN có 5 chữ số Hoạt động 2: Luyện tập về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số có 4 chữ số. Bài 5/SGK /148 : 3/Củng cố: Nêu nội dung bài học. GV nhận xét tiết học-Dặn dò về nhà làm BT/ 2 phần còn lại. - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS nhận xét để rút ra quy luật viết các số tiếp theo ( số sau hơn số trước 1) -Là những số tròn trăm. -Là những số tròn nghìn. - 3 HS lên bảng. -HS nêu yêu cầu bài tập - Điền dấu thích hợp, một số HS giải thích cách làm. + thực hiện phép tính; + So sánh kết quả với số ở cột bên phải và điền dấu thích hợp. -HS đọc bài tập, nêu yêu cầu. - HS nêu miệng kết quả nối tiếp. - HS đọc bài tập. - HS nêu miệng SLN, SNN có năm chữ số. - HS đọc đề . -HS làm vào vở, 4 HS làm bảng lớp. - Nêu được cách nhân, chia số có 4 chữ số với số có 1 chữ số CHÍNH TẢ (Nghe - Viết) CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I. Mục đích yêu cầu : - Nghe-viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập (2 ) a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ. II. Chuẩn bị : GV: Bảng phụ viết bài tập 2a III. Các hoạt động dạy – học : HOẠT ĐỘNG của GV HOẠT ĐỘNG của HS 1. Bài cũ : Gọi HS lên bảng viết các từ khó. 2. Bài mới Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe –viết . a/ GV đọc đoạn văn . H: Trong đoạn văn những chữ nào được viết hoa ? -Yêu cầu tìm từ khó . b/GV đọc, HS viết bài - Hướng dẫn viết vở - nhắc nhở cách trình bày bài. c/ Thu bài chấm - sửa bài . Nhận xét chung. Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2 :(a,b) -Hướng dẫn HS làm bài tập 2 a/b. -GV theo dõi HS làm bài . - Chấm một số bài – nhận xét –sửa bài. 3. Củng cố : Nêu nội dung bài học. Nhận xét tiết học – tuyên dương HS học tốt. Về nhà viết lại những lỗi sai vào vở nháp . -HS lên viết bảng : rễ cây , giày dép,bến bờ , rền rĩ .Cả lớp viết bảng con . - 2 HS đọc đoạn văn – Lớp đọc thầm theo. -Những chữ đầu câu, tên riêng: Ngựa Con -từ khó : khỏe, giành, nguyệt quế, mải ngắm... - HS viết bảng con - 2 HS viết bảng lớp -HS viết bài vào vở. -1HS nêu yêu cầu bài tập . - 2 HS lên bảng làm - lớp làm bài vào vở. a/ Điền đúng các từ: niên – nai nịt – lụa – lưng – lưng – nâu – lạnh – nó – nó – lại . - 2 HS đọc - lớp nhẩm theo . Tuần 28 TỰ NHIÊN – XÃ HÔI THÚ (tiếp theo) I.Mục tiêu : - Nêu được ích lợi của thú đối với đời sống con ngườthu - Qu/sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của thú. (- Biết những dộng vật có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. - Nêu được một số ví dụ về thú nhà và thú rừng.) II.Đồ dùng dạy học: -Các hình trong SGK trang 106,107.Các tranh sưu tầm về các loài thú rừng. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: -Kể tên một số con thú nhà và nêu ích lợi của chúng. 2.Bài mới:Gt-GĐ. Hoạt động 1:Quan sát và thảo luận. -Yêu cầu quan sát các con tôm,cua ở hình 106,107 và sưu tầm được. -Chia nhóm ,giao câu hỏi: +Kể tên các loài thú rừng mà em biết. +Nêu đăc điểm cấu tạo ngoài của từng loài thú rừng được quan sát. +So sánh,nêu điểm giống và khác nhau giữa loài thú rừng và thú nhà. .......... -GV nhận xét,kết luận. Hoạt động 2:Thảo luận cả lớp. -GV gợi ý thảo luận: Phận loại các tranh sưu tầm được. -GV nhận xét. Hoạt động 3:Làm việc cả lớp. -Yêu cầu hS vẽ một con thú rừng mà mình ưa thích. -GV nhận xét và tuyên dương HS vẽ đẹp. 3.Củng cố,dặn dò: -Nhận xét lớp học. -Chuẩn bị bài sau: Mặt Trời. -2 HS thực hiện. -Các nhóm quan sát và thảo luận. -Đại diện các nhóm trả lời. +Thú rưng và thú nhà giống nhau là đều có lông mao.đẻ con,nuôi con bằng sữa..... -HS thảo luận và phân loại tranh mà mình sưu tầm được. -Đại diện các nhóm thi diễn thuyết bài của mình. -HS nhận xét và bổ sung -Từng HS vẽ và tô màu vào con vật mà mình ưa thích. -HS trưng bày tranh vẽ của mình. Ngoài giờ lên lớp: GIÁO DỤC QUYỀN VÀ BỔN PHẬN TRẺ EM I/Yêu cầu: - Giáo dục quyền và bổn phận trẻ em. - Cho HS biết được quyền và bổn phận trẻ em. - HS biết thực hiện quyền và bổn phận trẻ em. II/ Các hoạt động trên lớp: Họat động 1: Nêu nôi dung tiết sinh hoạt Giáo dục quyền và bổn phận trẻ em GV đọc các quyền và bổn phận trẻ em Hs theo dỏi Gv nêu yêu cầu: + Em hãy nêu các quyền lợi về trẻ em ? + Em hãy nêu các nghĩa vụ và trách nhiệm về trẻ em ? - GV : Mọi trẻ em sinh ra đều được có quyền học hành và được chăm sóc - Vậy bổn phận của trẻ em phải tự giác tích cực học tập và làm những công việc tuỳvào khả năng sức lực của mình để giúp đở gia đình. Hoạt động 2: Sinh hoạt sao nhi đồng Ca múa tập thể; hát các bài ca ngợi về trẻ em Sinh hoạt theo quy trình sao Các sao trình diễn văn nghệ Gv nhận xét và nêu công việc của tuần đến. ATGT: ... Bài tập 2/SGK 85 Bài 3/SGK 85 *Lưu ý: Tất cả những chữ sau các ô vuông đều đã viết hoa.Nhiệm vụ của HS là điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào chỗ thích hợp. 3/Củng cố: Nêu nội dung bài học GV nhận xét tiết học- Dặn dò: Làm lại bt vào VBT,Tập kể lại câu chuyện vui. -HS đọc nội dung bài tập và y/c bt - HS thảo luận nhóm đôi -HS trả lời miệng Bèo lục bình tự xưng tôi, xe lu tự xưng là tớ khi nói với mình. * Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như một người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta. - HS nêu y/c bt - HS thực hiện bảng :Gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở BT a,b,c a/ Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. b/ Cả một vùng sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông. c/..................để chọn con vật nhanh nhất. - Lớp vào vở. - HS đọc nội dung bài tập 1 HS thực hiện- Lớp vào vở-Lớp nhận xét bài bạn. - 2 HS đọc lại truyện vui “Nhìn bài của bạn” CHÍNH TẢ: (Nhớ - viết) CÙNG VUI CHƠI I. Mục tiêu: -Nhớ – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. -Làm đúng bài tập 2 a/b hoặc BT chính tả phương ngữ. II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ . III. Các hoạt động dạy – học : HOẠT ĐỘNG của GV HOẠT ĐỘNG của HS 1. Bài cũ : 2. Bài mới : Giới thiệu bài . Ghi đề . Hoạt động 1 : Hướng dẫn nhớ –viết . a/Hướng dẫn HS viết chính tả: - GV đọc khổ thơ 2,3,4. H. Theo em vì sao “ Chơi vui học càng vui” . -Yêu cầu HS tìm từ khó b/HS viết chính tả: -Yêu cầu HS tự nhớ để viết bài. c/Chấm,chữa bài Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2 : GV treo bảng phụ bài tập 2 lên bảng . - GV thu một số bài chấm - nhận xét . 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học – tuyên dương HS học tốt. - Dặn dò viết lại những lỗi chữa sai - HS lên viết bảng viết các từ : nai nịt , lạnh buốt , hùng dũng , hiệp sĩ . - 2 HS đọc – Lớp đọc thầm theo. - Vì : Chơi vui làm cho ta bớt mệt mỏi , tăng thêm tình đoàn kết như thế thì học sẽ tốt hơn . - HS nêu:xanh xanh, lộn xuống, tinh mắt, dẻo chân ,khoẻ người. - HS viết bảng con – 2HS viết bảng lớp . - HS viết bài vào vở . - HS nêu yêu cầu bài tập . - Lớp làm vở BT .1 HS lên bảng làm . a) bóng ném , leo núi , cầu lông b ) bóng rỗ , nhảy cao , võ thuật - Nhận xét bài trên bảng – Đổi chéo vở sửa bài. TỰ NHIÊN – XÃ HÔI MẶT TRỜI I. MỤC TIÊU: - Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất: Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Phiếu thảo luận. Tranh minh hoạ. -Mô hình thiết bị cung cấp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HĐGV HĐHS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Hoạt động 1:thảo luận nhóm - Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật? - Khi đi ra ngoài trời nắng, em thấy như thế nào? Tại sao? + Giáo viên kết luận: Như vậy mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt. * Hoạt động 2: - Theo em, mặt trời có vai trò gì? - Hãy lấy ví dụ để chứng minh vai trò của mặt trời? + Giáo viên kết luận:Nhờ có mặt trời chiếu sáng và toả nhiệt, cây cỏ mới xanh tươi, người và động vật mới khoẻ mạnh. (STK/99). * Hoạt động 3: + Kết luận: 3. Củng cố & dặn dò: + Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt vào những việc gì? + Học sinh đọc “ Bóng đèn toả sáng”. + Học sinh học thuộc ghi nhớ. + Chuẩn bị bài: Trái đất. - Mtiêu: Học sinh biết:Mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt. +Nhờ có ánh sáng mặt trời. +Khi ra ngoài trời nắng, em thấy khát nước, nóng và mệt. Đó là do mặt trời toả nhiệt ( sức nóng) xuống. + Học sinh lớp tổng hợp 2 ý kiến trên. + Học sinh lấy ví dụ mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt. -Mtiêu:Vai trò của m/trời đối với cuộc sống. + Cây để lâu dưới ánh mặt trời sẽ chết vì khô, héo. - Mặt trời có vai trò: + Cung cấp nhiệt và ánh sáng cho muôn loài. + Cung cấp ánh sáng để con người và cây cối sinh sống. Mtiêu: Sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời. +Con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời vào rất nhiều việc trong cuộc sống hằng ngày. +Còn sử dụng những thành tựu khoa học vào việc sử dụng năng lượng mặt trời như: hệ thống Pin mặt trời ở huyện đảo CôTô (tranh 4). Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2012 TẬP LÀM VĂN: KỂ LẠI MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO - VIẾT LẠI MỘT TIN THỂ THAO TRÊN BÁO,ĐÀI. I. Mục tiêu: -Bước đầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem , được nghe tường thuật dựa theo gợi ý (BT1) -Viết lại được một tin thể thao (BT2). II. Chuẩn bị : GV : Bảng lớp chép các câu hỏi gợi ý . Tranh , ảnh một số cuộc thi đấu thể thao , một vài tờ báo có tin thể thao . III. Các hoạt động dạy –học : HOẠT ĐỘNG của GV HOẠT ĐỘNG của HS 1. Bài cũ : GV nhận xét bài kiểm tra giữa học kì II . 2. Bài mới : Giới thiệu bài . Ghi đề . Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập1 . -GV lần lượt đặt câu hỏi gợi ý cho HS kể từng phần của trận thi đấu . -GV nhắc HS kể : + Có thể kể về buổi thi đấu thể thao các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động , sân trường hoặc trên ti vi ; cũng có thể kể một buổi thi đấu các em nghe tường thuật trên đài phát thanh , . - GV nhận xét . Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập 2 . -GV nhắc HS chú ý : Tin cần thông báo phải là một tin thể thao chính xác . ( Cần nói rõ em nhận được tin đó từ nguồn nào : đọc trên sách , báo , tạp chí nào ; nghe từ đài phát thanh , chương trình ti vi nào - Yêu cầu HS viết bài . -Chấm một số bài, nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò:Nêu nội dung bài học. - Nhận xét tiết học . - Về nhà sưu tầm một số tin thể thao. -1 HS đọc đề – lớp đọc thầm theo . - 2 HS đọc câu hỏi gợi ý . -HS trả lời theo gợi ý SGK. - HS kể theo nhóm đôi - Đại diện một số em kể trước lớp - Cả lớp theo dõi . - HSxác định yêu cầu - HS tự chọn đề tài. -HS viết bài vào vở . - 3-5 HS đọc bài viết của mình . TOÁN: ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH XĂNG-TI-MÉT VUÔNG I/ Mục tiêu: -Biết đơn vị đo diện tích: xăng - ti- mét vuông là diện tích hình vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm . - Biết đọc , viết số đo diện tích theo xăng -ti -mét vuông . II.CHUẨN BỊ. GV : Hình vuông cạnh 1 cm ( bằng bìa hoặc nhựa ) cho từng HS . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG của GV HOẠT ĐỘNG của HS 1.Bài cũ: Gọi 1HS làm bài 4 /VBT60 2- Bài mới: Họat động 1 : Giới thiệu xăng –ti –mét vuông . - GV giới thiệu xăng –ti –mét vuông : - Xăng –ti – mét vuông viết tắt là : cm2 . - GV viết lên bảng : cm2 . Hoạt động 2: Luyện tập –thực hành . Bài 1/SGK151: -Lưu ý: Khi viết kí hiệu xăng –ti –mét vuông ( cm2 ) các em chú ý viết số 2 ở phía trên , bên phải của cm . - Yêu cầu HS làm vào bảng con - GV nhận xét , sửa sai. Bài 2/SGK 151: -GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK . -Yêu cầu HS tự làm với hình B. - Yêu cầu HS so sánh diện tích hình A và diện tích hình B ? -GV khẳng định : Hai hình có cùng diện tích là 6 cm2 nên ta nói diện tích của hai hình bằng nhau . Bài 3/SGK 151: - Yêu cầu HS làm vở, một số em làm bảng lớp. Bài4/151:(GV hướng dẫn về nhà ) -Yêu cầu HS phân tích đề . 3.Củng cố , dặn dò: Nêu nội dung bài học -Nhận xét tiết học. -Về nhà làm bài tập 4/151 dạng toán đã học. -HS đọc y/c bài tập -Xác định yêu cầu bài - HS luyện đọc,viết số đo diện tích theo cm2 HS lên bảng làm . Cả lớp làm vào bảng con -2 HS đọc đề, nêu nêu cầu. HS hiểu được số đo diện tích 1 hình theo cm2 chính là số ô vuông 1cm2 có trong hình đó( bước đầu làm quen cách đo diện tích hình A là 6 cm2) -Dựa vào mẫu HS tính diện tích hình B là 6 cm2 và so sánh 2 diện tích 2 hình bằng nhau. -HS đọc đề -Thực hiện phép tính với số đo có đơn vị đo làcm2 theo mẫu a/ 3cm2 + 5cm2 = 8cm2 b/3cm2 x 2 = 6cm2 -Làm vở, 4 HS lên bảng làm . - 1 HS nêu y/c bài tập. Tuần:28: THỦ CÔNG BÀI:LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (tiết 1) I/ Mục tiêu: Biết cách làm đồng hồ để bàn. - Làm được đồng hồ để bàn . Các nếp tương đối cân đối. Với HS khéo tay: - Làm được đồng hồ để bàn cân đối.Đồng hồ trang trí đẹp. - HS thích sản phẩm mình làm được. II/Chuẩn bị Mẫu đồng hồ để bàn. – Quy trình kĩ thuật đồng hồ bàn. Giấy thủ công , kéo , hồ dán. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: -Kiểm tra dụng cụ học tập. 2.Bài mới:GT-GĐ. Hoạt động1:Quan sát và nhận xét. -GV giới thiệu mẫu đồng hồ để bàn. Hoạt động 2:HD mẫu. -Làm 3 bước: +B1:Cắt giấy. +B2:Làm các bộ phận của đồng hồ. +B3:Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh. Hoạt động 3: Thực hành -GV quan sát,uốn nắn. 3.Củng cố,dặn dò: -Chuẩn bị bài sau. -HS trình dụng cụ. -HS quan sát và nhận xét. + Được làm bằng giấy thủ công hoặc bìa màu.(H1)gồm có 4phần: khung, mắt, chân đỡ và đế đồng hồ. + Nêu được tác dụng của từng bộ phận. B1+ Cắt 2tờ giấy HCN dài 24ô, rộng 16ô làm đế và làm khung dán mặt đồng hồ. + Cắt 1 tơ HV có cạnh 10ôlàm chân đỡ + Cắt 1 tờ trắng dài 14ô, rộng 8ô làm mặt đồng hồ. B2- Làm khung đồng hồ. - Làm mặt đồng hồ. - Làm đế đồng hồ. - Làm chân đỡ đồng hồ. B3- Dán mặt đồng hồ vào khung đồng hồ. - Dán khung đồn hồ vào phần đế . - Dán chân đỡ vào mặt sau khung đồng hồ. +Làm bằng giấy bìa,... -HS lắng nghe và quan sát. -HS làm mặt đồng hồ. HĐTT: SINH HOẠT LỚP Ngày dạy: Tuần 28 I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết nhận xét các ưu khuyết điểm, các mặt học tập trong tuần qua. -Có hướng khắc phục khuyết điểm và phát huy các ưu điểm có được trong tuần tới. II/ Cách tiến hành: -LT điều khiển -Hát tập thể -Nêu lí do -Đánh giá các mặt học tập tuần qua: *Đánh giá xếp loại từng tổ. *Các lớp phó phụ trách từng mặt học tập đánh giá nhận xét *Lớp phó học tập: -Đánh giá nhận xét: Việc soạn bài ở nhà, việc học trong lớp có phát biểu xây dựng bài không * Lớp phó NN-KL: -Đánh giá về nề nếp học tập, xếp hàng ra vào lớp, giờ giấc đi học, nề nếp thể dục, vệ sinh cá nhân, lớp * Lớp phó VTM: -Đánh giá việc thực hiện tiếng hát đầu giờ, giữa giờ, ra về * LT đánh giá , nhận xét *Ý kiến GVPT: -Một số em hay quên vở ở nhà. Chữ viết cẩu thả, chưa đúng độ cao, trình bày tẩy xóa nhiều, hay bỏ bài, - Trong lớp ít chú ý, hay nói chuyện riêng. * GV nhận xét , cho tập thể xếp loại thi đua giữa các tổ. * Công tác đến: - Tiếp tục ôn lại các bảng nhân, chia. - Tiếp tục rèn chữ viết nhiều hơn. - Ôn các bài múa hát tập thể, sinh hoạt sao. * Củng cố, dặn dò: -Xây dựng cho được nề nếp tự quản, nề nếp học tập, vệ sinh. -Tổng kết tiết sinh hoạt.
Tài liệu đính kèm: