1.Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT: Tìm số liền trước và số liền sau của các số:
23 789 ; 40 107 ; 75 669 ; 99 999.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000
- Giáo viên ghi bảng:
999 1012
- Yêu cầu quan sát nêu nhận xét và tự điền dấu ( <, =,=""> ) thích hợp rồi giải thích.,>
- Gọi 1HS lên bảng điền dấu và giải thích, GV kết luận.
- Tương tự yêu cầu so sánh hai số
9790 và 9786.
- Tương tự yêu cầu so sánh tiếp các cặp số : 3772 . 3605 8513 . 8502
4579 . 5974 655 . 1032
- Mời 2HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá
Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011 Tiết 1:Toán: So sánh các số trong phạm vi 100 000 I/ Mục tiêu : - HS biết so sánh các số trong phạm vi 100.000. - Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhó 4 số mà các số là số có 5 chữ số. - HS làm được các BT:1,2,3,4(a). Giáo dục HS chăm học . II/ Chuẩn bị : - Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm BT: Tìm số liền trước và số liền sau của các số: 23 789 ; 40 107 ; 75 669 ; 99 999. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000 - Giáo viên ghi bảng: 999 1012 - Yêu cầu quan sát nêu nhận xét và tự điền dấu ( ) thích hợp rồi giải thích. - Gọi 1HS lên bảng điền dấu và giải thích, GV kết luận. - Tương tự yêu cầu so sánh hai số 9790 và 9786. - Tương tự yêu cầu so sánh tiếp các cặp số : 3772 ... 3605 8513 ... 8502 4579 ... 5974 655 ... 1032 - Mời 2HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét đánh giá. * So sánh các số trong phạm vi 100 000 - Yêu cầu so sánh hai số: 100 000 và 99999 - Mời một em lên bảng điền và giải thích. - Yêu cầu HS tự so sánh 76200 và 76199. - Mời một em lên so sánh điền dấu trên bảng. - Nhận xét đánh giá bài làm của HS. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Mời hai em lên thi đua tìm nhanh. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3) Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -Dặn dò HS - 2 em lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Lớp quan sát lên bảng. - Cả lớp tự làm vào nháp. - 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung. - HS thực hiện - Vài học sinh nêu lại. - HS so sánh vào bảng con, 2 em lên điền trên bảng - So sánh hai số 100 000 và 99 999 rồi rút ra kết luận : 100 000 > 99 999 -HS giải thích - Một em lên bảng điền dấu thích hợp. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vở. - Một học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung. - Một học sinh đọc đề bài. - Lớp thực hiện vào vở, -HS chú ý Tiết 2:Tự nhiên xã hội: Thú( TT ) I .Mục tiêu : - Nêu được ích lợi của thú đối với con người. - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bọ phận bên ngoài của 1 số loài thú. - Biết những ĐV có lông mao đẻ con và nuôi con bằng sữa gội là thú hay ĐV có vú. - Nêu được 1 số VD về thú nhà và thú rừng. II . Chuẩn bị : - Sưu tầm các loài tranh ảnh về thú nhà. III . Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài "Thú tiết 1". - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 1 Quan sát và Thảo luận. Bước 1: Thảo luận theo nhóm - Yêu cầu các quan sát các tranh vẽ các con thú rừngø trang 106, 107 SGK và ảnh các loại thú rừng sưu tầm được, thảo luận các câu hỏi: + Kể tên các con thú rừng mà em biết ? + Nêu đặc điểm, cấu tạo ngoài của từng loài thú rừng mà em biết ? + So sánh và tìm ra những điểm giống nhau và khác nhau giữa một số loài thú rừng và thú nhà ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Mời đại diện một số nhóm lên mỗi nhóm trình bày về hình dạng, đặc điểm bên ngoài của một loài thú rừng. - Hướng dẫn học sinh phân biệt về thú nhà và thú rừng - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. Bước 1 : - Chia lớp thành các nhóm nhỏ. - Phát cho mỗi nhóm các bức tranh về thú rừng và các bức tranh do nhóm tự sưu tầm. - Yêu cầu các nhóm phân loại : Loài thú ăn cỏ. Loài thú ăn thịt. -Tai sao chúng ta cần phải bảo vệ thú rừng? Bước 2: - Mời đại diện các nhóm lên trưng bày bộ sưu tập của nhóm mình trước lớp cử người lên thuyết minh cho bộ sưu tập. - Yêu cầu các nhóm đưa ra các biện pháp bảo vệ thú rừng,.. + Bản thân em cần làm gì để góp phần bảo vệ thú rừng ? * Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. - Yêu cầu học sinh lấy giấy và bút chì, bút màu để vẽ và tô màu một con thú rừngø mà mình ưa thích. Vẽ xong ghi chú tên con vật và các bộ phận của nó trên hình vẽ. - Yêu cầu HS vẽ xong dán sản phẩm của mình trưng bày trước lớp. - Mời một số em lên tự giới thiệu về bức tranh. - Nhận xét bài vẽ của học sinh. 3) Củng cố - dặn dò: - Cho HS liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Xem trước bài mới. - 2HS trả lời câu hỏi: + Nêu đặc điểm chung của thú. + Nêu ích lợi của các thú nhà. - Lớp theo dõi. - Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu. - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung: - 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc thầm ghi nhớ. - Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập được giao. - Đại diện lên đứng lên báo cáo trước lớp về bộ sưu tập các loài thú rừng và các biện pháp nhằm bảo vệ thú rừng như : Không săn bắn các loài thú rừng, không chặt phá rừng làm mất nơi ở và sinh sống của thú rừng, - Cả lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc. + Vận động gia đình không săn bắt hay ăn thịt thú rừng. - Lớp thực hành vẽ. - Từng nhóm dán sản phẩm vào tờ phiếu rồi trưng bày trước lớp. - Cử đại diện lên giới thiệu các bức tranh của nhóm. -HS chú ý Tiết 3+ 4:Tập đọc - Kể chuyện: Cuộc chạy đua trong rừng I / Mục tiêu: - HS biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa cha và Ngựa con. - Hiểu ND: Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo( TL được các câu hỏi trong SGK) . - Luyện đọc đúng các từ: sửa soạn, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh - KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. -HS khá, giỏi kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa con. II / Chuẩn bị đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài mới: a) Giới thiệu bài : b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. -Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới SGK. -Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Tìm hiểu nội dung - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 , 2 và TLCH: + Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ? + Nghe cha nói ngựa con có phản ứng như thế nào ? - Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và 4. + Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi ? + Ngựa Con đã rút ra bài học gì ? d) Luyện đọc lại: -Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu chuyện - Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn. - Mời 3 nhóm thi đọc phân vai . - Mời 1HS đọc cả bài. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. Kể chuyện 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ 2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện: - Gọi 1HS đọc yêu cầu và mẫu. - Yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh, nói nhanh ND từng tranh. - Mời 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời Ngựa Con. - Mời một em kể lại toàn bộ câu chuyện. - Giáo viên cùng lớp bình chọn HS kể hay nhất. 3) Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Về nhà đọc lại bài và xem trước bài mới. - Cả lớp theo dõi. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc các từ khó ở mục A. - 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện. - Giải nghĩa các từ sau bài đọc Đặt câu với từ thảng thốt, chủ quan. - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi. + Sửa soạn cho cuộc đua không biết chán, Mải mê soi mình dưới dòng suối trong veo, với bộ bờm chải chuốt ....... + Ngúng nguẩy đầy tự tin đáp : Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng. - Đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4. + Ngựa con không chịu lo chuẩn bị cho bộ móng, không nghe lời cha khuyên nhủ nên khi nửa chừng cuộc đua bộ móng bị lung lay.. + Đừng bao giờ chủ quan dù chỉ là việc nhỏ. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - 3 nhóm thi đọc phân vai : người dẫn chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con. - Một em đọc cả bài. - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học. - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. - Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa. - 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời Ngựa Con trước lớp. - Một em kể lại toàn bộ câu chuyện. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. -HS chú ý Buổi chiều Tiết 1:Tiếng Việt: Ôn luyện I/ Mục tiêu: - Luyện đọc trôi chảy bài tập đọc đã được học “Cuộc chạy đua trong rừng” - Rèn đọc diễn cảm cho hS. II/ Hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn HS luyện đọc: -GV đọc mẫu toàn bài -Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo câu - Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm - Gọi các nhóm thi đọc - Cho HS nhận xét 3) Hướng dẫn tìm hiểu bài: -GV gọi HS đọc từng đoạn trước lớp -Yêu cầu HS đọc và trả lời nội dung các câu hỏi trong sách giáo khoa -GV nhận xét, chốt lại -Gọi 1 HS đọc lại toàn bài -GV nhận xét 4) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn luyện đọc ở nhà - HS theo dõi - HS lắng nghe -HS đọc nối tiếp câu -HS đọc theo nhóm - HS các nhóm thi đọc trước lớp - HS nhận xét chọn bạn đọc hay nhất -HS đọc -HS đọc và trả lời các câu hỏi theo hướng dẫn của GV -HS chú ý -1 HS đọc toàn bài -HS chú ý Tiết 2:Toán: Ôn luyện I/ Mục tiêu: - Củng cố về các số có 5 chữ số. - Giáo dục HS tự giác trong học tập. II/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn HS làm BT: - Yêu cầu HS làm các BT sau: Bài 1: a) Khoanh vào số lớn nhất: 54 937 ; 73 945 ; 39 899 ; 73 954. b) Khoanh vào số bé nhất: 65 048 ; 80 045 ; 50 846 ; 48 650. -Yêu cầu HS làm vào vở -Gọi 2 em lên bảng chữa bài -GV nhận xét, chốt lại Bài 2: Tính nhẩm: 7000 + 200 = 4000 x 2 = 60000 + 30000 = 1000 + 3000 x 2 = 8000 - 3000 = (1000 + 3000) x 2 = 90000 + 5000 = 9000 : 3 + 200 = ... ́t 3:Tập làm văn: Kể lại một trận thi đấu thể thao Viết một tin thể thao trên báo đài I/ Mục tiêu: - Bước đầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, nghe tường thuật dựa theo gợi ý( BT1 ). - Viết lại được một tin thể thao.( BT2 ). GV yêu cầu HS đọc bài Tin thể thao(SGK tr. 86- 87) trước khi học bài TLV. II/ Chuẩn bị : - Bảng lớp viết câu hỏi gợi ý về một trận thi đấu thể thao, tranh ảnh một số trận thi đấu thể thao, một số tờ báo có tin thể thao. III/Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét bài TLV của HS trong tiết KTĐK 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài : b/ Hướng dẫn làm bài tập : Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Nhắc nhở HS: có thể kể về buổi thi đấu thể thao mà em được trực tiếp thấy trên sân vận động, sân trường hoặc qua ti vi + Không nhất thiết phải kê đúng như gợi ý mà có thể thay đổi trình tự để câu chuyện hấp dẫn hơn. - Mời một em kể mẫu và giáo viên nhận xét. - Yêu cầu HS tập kẻ theo cặp. - Mời một số em lên thi kể trước lớp. - Nhận xét khen những em kể hấp dẫn. Bài tập 2 : - Gọi một em đọc yêu cầu của bài tập. - Nhắc nhớ HSvề cách trình bày, viết tin thể thao phải là một tin chính xác. - Yêu cầu cả lớp viết bài vào vở. - Theo dõi giúp đỡ những học sinh yếu. - Mời một số em đọc các mẫu tin đã viết. - Nhận xét và chấm điểm một số bài văn tốt. 3) Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò HS - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - Theo dõi GV giới thiệu bài. - Một em đọc yêu cầu của bài. - Nêu một trận thi đấu thể thao mà mình lựa chọn. - Hình dung và nhớ lại các chi tiết và hoạt động của trận thi đấu để kể lại. - Một em giỏi kể mẫu. - Từng cặp tập kể. - Một số em thi kể trước lớp. - Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất. - Một em đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp viết bài. - 4 em đọc bài viết của mình. - Nhận xét bình chọn bạn viết hay nhất. -HS chú ý Tiết 4:Tự nhiên và xã hội: Mặt trời I . Mục tiêu : - Nêu được vai trò của mặt trời đối với sự sống trên Trái Đất: Mặt trời chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất. - Nên được những việc gia đình đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt trời. II . Chuẩn bị - Các hình trong SGK III . Hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: + Nêu những đặc điểm chung của thực vật và động vật . 2.Bài mới a. Giới thiệu : b. Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm Cách tiến hành Bước 1 :HS làm việc theo nhóm -Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm theo gợi ý sau + Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật ? + Khi đi ra ngoài trời nắng, bạn thấy như thế nào ? tại sao ? + Nêu ví dụ chứng tỏ Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt ? Bước 2 :Trình bày Kết luận : Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt . Hoạt động 2 : Quan sát ngoài trời Bước 1 : -yêu cầu HS quan sát quang cảnh xung quanh trường và thảo luận trong nhóm theo gợi ý sau : + Nêu ví dụ về vai trò của Mặt Trời đối với con người, động vật và thực vật. + Nếu không có Mặt Trời thì thì điều gì xảy ra trên Trái Đất. Bước 2 : -Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình -GV Kết luận : Hoạt động 3 : Làm việc với SGK Bước 1: -Yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK và kể theo yêu cầu của GV Bước 2: GV yêu cầu liên hệ với thực tế hằng ngày: Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời để làm gì ? 3 . Củng cố –Dặn dò - Xem bài Trái Đất – Quả Địa Cầu. -HS trả lời câu hỏi -HS nhắc lại -HS thảo luận trong nhóm theo gợi ý + Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình . -Các nhóm khác nhận xét -HS quan sát quang cảnh xung quanh trường và thảo luận trong nhóm theo gợi ý + Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. -HS chú ý -HS quan sát hình 2, 3, 4 trang 111 SGK và kể những ví dụ về việc con người đã sử dụng ánh sánh và nhiệt của Mặt trời. -1 số HS trả lời trước lớp - Phơi quần áo, phơi 1 số đồ dùng, làm nóng nước . -HS chú ý Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2011 Tiết 1:Toán: Đơn vị đo diện tích - xăng-ti-mét vuông I/ Mục tiêu : - Biết đơn vị đo diện tích: Xăng-ti-mét vuông là đơn vị đo diện tích của hình vuông có cạnh là 1cm. - Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông. - HS làm được BT:1,2,3. - Giáo dục HS chăm học . II/ Chuẩn bị: - Mỗi em một hình vuông cạnh 1cm. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Đưa ra 1 hình vuông A gồm 4 ô vuông, 1 hình chữ nhật B gồm 5 ô vuông. Yêu cầu HS so sánh diện tích của 2 hình A và B - Nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Giới thiệu xăng-ti-mét vuông : - Giới thiệu: Để đo diện tích các hình ta dùng đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. -xăng-ti-mét vuông là diện tích của một hình vuông có cạnh dài 1cm. - Cho HS lấy hình vuông cạnh 1cm ra đo. - KL: Đó là 1 xăng-ti-mét vuông. - Xăng-ti-mét vuông viết tắt là : cm2 - Ghi bảng: 3cm2 ; 9cm2 ; 279cm2, gọi HS đọc. - GV đọc, gọi 2HS lên bảng ghi: mười lăm xăng-ti-mét vuông. Hai mươi ba xăng-ti-mét vuông. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mời 3 em lên bảng chữa bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT và mẫu. - Hướng dẫn HS phân tích mẫu: Hình A gồm 6 ô vuông 1cm2 . Diện tich hình A bằng 6cm2 - Yêu cầu HS tự làm câu còn lại. - Gọi HS nêu kết quả. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - Gọi một em nêu yêu cầu bài. - Mời 3 em đại diện cho 3 dãy lên bảng tính. - Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 4 : - Gọi HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tixhs bài toán. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 3) Củng cố - dặn dò: - -- GV nhận xét tiết học ặn – Dặn dò HS - 2 em trả lời miệng, cả lớp nhận xét về kết quả của bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Cả lớp theo dõi. - Lấy hình vuông ra đo. - 2 em nhắc lại. - 3 em đọc các số trên bảng. - 2 em lên bảng viết. - Một em nêu yêu cầu của BT. - Lớp tự làm bài, - 3 em lên bảng chữa bài, lớp theo dõi bổ sung. - Một em nêu yêu cầu của bài. - Lớp tự làm bài. - 2 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. - Một em nêu yêu cầu của bài. - Hai em lên bảng, cả lớp làm vào bảng con. - Một em đọc bài toán. - Cùng GV phân tích bài toán. - Cả lớp làm vào vở. - Một học sinh lên bảng giải, lớp bổ sung. -HS chú ý Tiết 2:Âm nhạc: (GV bộ môn phụ trách) Tiết 3:Tiếng Việt: Ôn luyện I. Mục tiêu : - Tiếp tục luyện cho Hs viết một đoạn văn ngắn( khoảng 7 - 10 câu ) kể về một ngày hội mà em biết dựa vào gợi ý. - Rèn kỹ năng viết văn cho HS. II . Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. GV ghi đề lên bảng Kể lại một trận thi đấu thể thao dựa vào gợi ý: 1. Đó là môn thể thao nào 2. Em tham gia hay chỉ xem thi đấu? 3. Buổi thi đấu được tổ chức ở đâu? Tổ chức khi nào? 4. Em cùng xem với ai? Buổi thi đấu diễn ra như thế nào? 5. Kết quả thi đấu ra sao? - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài; xác định đề bài làm gì? - Dựa vào các gợi ý để kể lại câu chuyện, rồi viết thành đoạn văn. - Yêu cầu HS làm vào vở. - Yêu cầu Hs đọc nối tiếp bài viết . - GV nhận xét, tuyên dương những bạn viết đúng và hay; biết cách trình bày một đoạn văn. c. Chấm vở nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - Về nhà hoàn thành bài viết. Nhận xét giờ học. -HS chú ý - HS nhắc lại bài. - HS theo dõi ở bảng lớp. - Hs đọc kỹ đề bài - xác định đề bài làm gì? Kể lại một trận thi đấu thể thao dựa vào gợi ý: 1. Đó là môn thể thao nào 2. Em tham gia hay chỉ xem thi đấu? 3. Buổi thi đấu được tổ chức ở đâu? Tổ chức khi nào? 4. Em cùng xem với ai? Buổi thi đấu diễn ra như thế nào? 5. Kết quả thi đấu ra sao? - HS dựa vào gợi ý để viết bài. - HS nối tiếp đọc bài viết; nhận xét bài viết. -HS chú ý Tiết 4:Toán: Ôn luyện I/ Mục tiêu: - Nâng cao kiến thức về giải "Bài toán liên quan đến rút về đơn vị" - Giáo dục HS tự giác trong học tập. II/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn HS làm BT: - Yêu cầu HS làm các BT sau: Bài 1: Đặt tính rồi tính: 34321 + 45768 6493 - 4027 9546 : 6 1424 x 4 -Yêu cầu HS làm bài vào vở -Gọi 4 HS lên bảng thực hiện -GV cùng HS nhân xét Bài 2: Tìm x: x + 4563 = 6758 x x 6 = 9816 x - 3721 = 1762 - 600 x : 5 = 1000 + 312 -Yêu cầu HS làm vào vở -4 em lên bảng làm -Gọi HS nhận xét -GV chữa bài Bài 3: Một đội công nhân giao thông rải nhựa xong đoạn đường 1615m trong 5 giờ. Hỏi đội đó rải nhựa trong 8 giờ thì xong đoạn đường dài bao nhiêu mét? (Giải 2 cách). - Theo dõi HS làm bài. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. 2. Dặn dò: -GV nhận xét tiết học -Về nhà xem lại các BT đã làm. -HS làm vào vở -4 HS lên bảng -HS nhận xét -HS làm vở -4 HS lên bảng -HS nhận xét -HS chú ý -HS làm bài và nộp vở chấm -HS chú ý Tiết 5: SINH HOẠT SAO I.Mục đích ,yêu cầu: HS biết - Kết quả hoạt động tuần 28. - Nắm phương hướng tuần 29. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Giới thiệu : 2/ Đánh giá hoạt động tuần 28. -Giáo viên chủ trì tiết sinh hoạt . -Giáo viên nhận xét đánh giá các hoạt động tuần qua của lớp ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành . - Vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Đa số các bạn học bài và làm bài trước khi đến lớp. -Tuyên dương một số em hăng say phát biểu xây dựng bài:Bình,Thịnh, Tín, ... -Phê bình một số em chưa thuộc bài: Ánh, Hòa, Sang, Sáu,... -Phê bình một số em nộp tiền chậm: Sáu, Tâm, Ánh, Minh... -Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải . 3.Phương hướng tuần 29: -Tiếp tục ôn luyện để tham gia thi giải toán qua mạng cấp huyện vào ngày 28, 29/3 - Vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Học bài và làm bài trước khi đến lớp - Giữ gìn sách vở, áo quần, tóc tai gọn gàng, sạch sẽ. 4.Sinh hoạt văn nghệ: -Cho HS hát một số bài hát vừa học:Gà gáy, Con chim non, Đếm sao... -HS chú ý. -HS lắng nghe -HS chú ý -HS hát
Tài liệu đính kèm: