B. Dạy - học bài mới: (28’)
1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung.
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu hs tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm.
Bài tập 2
- Yêu cầu hs đọc đề bài.
- Chữa bài, yêu cầu hs nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân, số bị chia chưa biết trong phép chia khi biết các thành phần còn lại của phép tính.
- Nhận xét và cho điểm.
TUẦN 4 Thứ 2 ngày 10 tháng 9 năm 2012 TIẾT 1: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN ************************************** TIẾT 2: MÔN: TOÁN BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: - Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, tính nhân, chia trong bảng đã học. - Biết giải toán có lời văn ( liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một đơn vị ). II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi 1 HS lên bảng làm BT 2/ 17 SGK - Nhận xét, chữa bài, cho điểm học sinh. - 1 hs lên bảng giải. B. Dạy - học bài mới: (28’) 1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung. 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu hs tự làm bài. - Chữa bài và cho điểm. Bài tập 2 - Yêu cầu hs đọc đề bài. - Chữa bài, yêu cầu hs nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân, số bị chia chưa biết trong phép chia khi biết các thành phần còn lại của phép tính. - Nhận xét và cho điểm. Bài tập 3 - Yêu cầu hs đọc đề bài, tự làm bài. - yêu cầu học sinh nêu rõ cách làm bài của mình. Bài tập 4 - Gọi 1 hs đọc đề bài. - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Muốn biết ngày thứ hai sửa nhiều hơn ngày thứ nhất bao nhiêu mét đường, ta phải làm gì ? - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài và cho điểm. - HS chú ý nêu. - 3 hs lên bảng làm.HScả lớp làm VBT / 21 - HS đọc đề bài - 2 hs lên bảng HS cả lớp làm VBT . a) X x 4 = 32 X = 32 : 4 X = 8 b) X : 8 = 4 X =4 x 8 X = 32 - 2 hs lên bảng , cả lớp làm VBT - HS nêu - Ngày thứ hai sửa được nhiều hơn ngày thứ nhất bao nhiêu mét đường ? - HS trả lời - 1 HS lên bảng, cả lớp làm VBT . Bài giải: Số mét đường ngày thứ hai sửa nhiều hơn ngày thứ nhất là: 100 - 75 = 25 ( m ) ĐS: 25 m C. Củng cố - Dặn dò: (3’) -Về xem bài lại để chuẩn bị kiểm tra. - Nhận xét tiết học. ************************************** TIẾT 4-5: MÔN: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN BÀI : NGƯỜI MẸ. I/ Mục tiêu: A. Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả .( trả lời được các câu hỏi trong SGK) * Đọc tương đối rõ các từ khó trong bài và biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. B. Kể chuyện: - bước đầu biết cùng bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai. II/ Đồ dùng dạy - học : - Tranh III/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Yêu cầu hs đọc thuộc bài thơ Quạt cho bà ngủ và trả lời câu hỏi SGK. - 2 học sinh lên bảng. B.Dạy - học bài mới (60’) 1.Giới thiệu bài (2’) Hoạt động 1: Luyện đọc (15’) +Đọc mẫu: - GV đọc mẫu lần 1 + Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó - Đọc từng câu và phát âm từ khó: suốt khẩn khoản, sưởi ấm. + Hướng dẫn đọc từng đoạn trước lớp, giải nghĩa từ khó: - Yêu cầu hs đọc từng đoạn trước lớp. + Giải nghĩa từ khó: -Cho một học sinh đọc phần chú giải trong SGK. - Hớt hải trong câu bà mẹ hớt hải gọi con như thế nào ? - Thế nào là thiếp đi ? - Khẩn khoản, đặt câu với từ khẩn khoản. - Yêu cầu 4 hs nối tiếp nhau đọc. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. -HS theo dõi - HS đọc nối tiếp nhau. * HS phát âm theo GV - Hs đọc từng đoạn. * Đọc cùng bạn -Bà mẹ hoảng hốt, vội vàng gọi con. - HS trả lời - 4 hs đọc. - Nhóm thi đọc. * Đọc cùng bạn Hoạt động 2: (15’) Hướng dẫn tìm hiểu bài - Gọi 1 hs đọc lại cả bài. - Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 1. - Hãy kể vắn tắt ở đoạn 1. + Bà mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho mình ? + Bà mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho mình ? + Thần chết có thái độ như thế nào khi thấy bà mẹ ? + Bà mẹ đã lừa thần chết như thế nào ? + Theo em, câu trả lời " Vì tôi là mẹ " có nghĩa gì ? - Thảo luận câu 4. - 1 hs đọc. Cả lớp đọc thầm. - 2 hs kể. - Ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó. - Khóc đến khi đôi mắt rơi xuống. - Ngạc nhiên và hỏi: Làm sao ngươi Vì tôi là mẹ. - Người mẹ có thể làm tất cả. - Hs thảo luận. Hoạt động 3: (10’) Luyện đọc lại - Luyện đọc lại: - Thi đọc theo nhóm. Tuyên dương nhóm đọc tốt. - Các nhóm thi. * Nghe bạn đọc KỂ CHUYỆN: Hoạt động 4: (15’)Xác định yêu cầu: - Gọi 1 hs đọc yêu cầu. Thực hành kể chuyện: Chia nhóm nhỏ, kể chuyện trong nhóm. - Tổ chức kể chuyện phân vai. Chia học sinh thành nhóm 6 (gồm : người, gai , hồ nước,Thần Chết ) -Các nhóm sẽ tập kể trong nhóm sau đó thi giữa các nhóm - Nhận xét và cho điểm. - 1 hs đọc. - Hs kể nhóm * Kể theo nhóm cùng bạn - Hs thi. * Nghe bạn kể C.Củng cố - Dặn dò: (3’) - Hỏi: Qua câu chuyện em thâý người mẹ là người như thế nào ? - Dặn dò: Về nhà tập kể chuyện cho người thân nghe. - Tập dựng lại một hoạt cảnh theo nội dung câu chuyện. - Cao quý của đức hi sinh của mẹ. - HS lắng nghe -------------------------------------------------------------------------------@&?---------------------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 11 tháng 9 năm 2012 BUỔI SÁNG TIẾT 1: MÔN: CHÍNH TẢ (T7 (nghe – viết). BÀI : NGƯỜI MẸ I/ Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập(2) a / b hoặc bài tập (3) a /b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ. II/ Đồ dùng dạy - học : - Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi hs viết: Ngắc ngứ, ngoặc kép, mở cửa, đổ vỡ. - Nhận xét, cho điểm hs. - 2 hs làm tên bảng. B. Dạy - học bài mới: (28’) 1. Giới thiệu bài: (2’) - Tóm tắt nội dung truyện Người mẹ. 2. Hoạt động 1:(15’) Hướng dẫn viết chính tả a. Trao đổi về nội dung đoạn viết - GV đọc 1 lần. - Gọi 2 học sinh đọc đoạn văn sẽ viết chính tả. H: Bà mẹ đã làm gì để dành lại đứa con ? - Thần chết ngạc nhiên vì điều gì ? b. Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu ? - Tìm các tên riêng trong bài chính tả. - Các tên riêng ấy được viết như thế nào? - Trong đoạn văn có những dấu câu nào được sử dụng ? c. Hướng dẫn viết từ khó - GV đọc cho học sinh viết bài ghi lên bảng vài từ học sinh hay viết sai. - Yêu cầu hs đọc lại các từ trên. - Theo dõi và chỉnh lỗi. d. Viết chính tả - GV đọc cho học sinh viết bài. e. Soát lỗi g. Chấm bài, chữa lỗi - Hs lắng nghe. - Học sinh lắng nghe - 2 hs đọc lại. - Vượt qua khó khăn, hi sinh đôi mắt để dành lại đứa con. - Vì người mẹ có thể làm tất cả. - 4 câu. - Thần Chết, Thần Đêm Tối . - Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng - Dấu chấm (.), dấu hai chấm (:). - Hs viết bảng con. - Khó khăn, giành lại, ngạc nhiên. - HS nghe viết bài . Hoạt động 2: (13’)Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2:(a) - Gọi 1 hs đọc yêu cầu. - GV nhắc lại yêu cầu của bài tập. - GV gọi 3 học sinh lên bảng lớp làm bài (điền vào chỗ trống trên băng giấy d hay r cho đúng) - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng Bài (b) - Gọi 1 hs đọc yêu cầu - Cả lớp làm vào VBT - Gọi 3 học sinh lên bảng thi viết nhanh từ tìm được và đọc kết quả . - GV chốt lại lời giải đúng ( thân thể, vâng lời, cái cân.) - 1 hs đọc câu a - 3 hs lên bảng. - HS đọc. - 1 hs đọc - Hs làm bài vào VBT - 3 hs lên bảng. C. Củng cố - Dặn dò: (2’) - Các tên riêng được viết như thế nào? - Nhắc nhở những học sinh còn viết sai chính tả về nhà sửa lỗi . -Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng. ************************************** TIẾT 2: MÔN TOÁN BÀI : KIỂM TRA I/ Yêu cầu cần đạt: - Tập trung vào đánh giá : - Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số(có nhớ 1 lần). - Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị (dạng , , , - Giải được bài toán có một phép tính. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh II/ Đề bài: - GV cho HS làm bài. Bài 1: Đặt tính rồi tính. 327 + 416 ; 561 - 244 462 + 354 ; 728 - 456 Bài 2: Khoanh tròn vào số bông hoa có trong mỗi hình. a) Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Bài 3: Mỗi hộp có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu cái cốc? Bài 4: a) Tính độ dài đường gấp khúc ABCD (có kích thước ghi trên hình vẽ): B D 25cm 40cm 35cm A C b. Đường gấp khúc trên có độ dài là mấy mét? III/ Củng cố: - GV thu vở chấm bài theo đáp án SHD. - Nhận xét, chữa bài. IV/ Dặn dò: -Về nhà chuẩn bị bài "Bảng nhân 6". - HS làm bài vào vở Hs đọc lại bài kiểm tra của mình trước khi nộp bài. ************************************** TIẾT 3: THỂ DỤC (GV chuyên dạy) ************************************** TIẾT 4: MÔN: ĐẠO ĐỨC BÀI: GIỮ LỜI HỨA ( Tiết 2 ) I. Mục tiêu: - Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa. - Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. - Quý trọng những người biết giữ lời hứa. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập đạo đức. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Ổn định tổ chức: (2') B. Kiểm tra bài cũ: (3') - Thế nào là giữ lời hứa? - Vì sao phải giữ đúng lời hứa? - Gv nhận xét đánh giá. - Hát -Bốc thăm trả lời câu hỏi C. Bài mới: (30') Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi (7') - Bài tập 1: - Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi. - Gv kết luận: Các việc làm a, d là giữ đúng lời hứa. Các việc làm b, c là không giữ đúng lời hứa. - 1 hs đọc yêu cầu của bài. - Hs thảo liận nhóm đôi. - Một số nhóm trình bày kết quả , hs cả lớp nhận xét bbổ sung. Hoạt động 2: Đóng vai. (13') - Gv chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai trong các tình huống: Em đã hứa cùng bạn làm một việc gì đó , nhưng sau đó đã hiểu ra việc làm đó là sai. Khi đó em làm gì? - Gv yêu cầu các nhóm lần lượt lên đóng vai. - Yêu cầu cả lớp trao đổi: + Em có đồng tình với cách ứng xử của nhóm vừa trình bày không? Vì sao? + Theo em cách giải quyết nào là tốt hơn? - GV kết luận: Em cần xin lỗi bạn, giải thích lí do và khuyên bạn không bên làm điều sai trái. - Hs trong nhóm thảo luận tìm ra cách ứng xử để đóng vai trong tình huống. - Các nhóm lên đóng vai thể hiện cách ứng xử trong tình huống đã chọn. - Lớp theo dõi nhận xét. - Hs lần lượt tự do nêu ý kiến của mình. - Hs nêu cách giải quyết tốt nhất. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (8') - Gv lần lượt nêu từng quan điểm có liên quan đến việc giữ lời hứa. - Vì sao không đồng tình với các ý kiến a, c, e? - GV kết luận: Đồng tình với các ý kiến b, d, đ . Không đồng tình với các ý kiếna, c, e. Giữ lời hứa ... : Nhấc bổng, gõ thử, loang lổ, trong trẻo. - Hs viết. . Hoạt động 2: (5’) Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 - Yêu cầu hs đọc đề và mẫu. - GV nhắc lại yêu cầu. GV cho học sinh chia nhóm đọc tên nhóm. -GV nêu cách chơi : Chơi trò Tiếp sức: trong nhóm, mỗi em được viết lên bảng một từ có vần oay ( hoặc từ có chứa tiếng có vần oay ), chuyển phấn cho em khác trong nhóm. Các nhóm thi trong 2 phút, nhóm nào viết đúng thì nhóm đó thắng. * GV tổ chức cho học sinh thi - Gọi các nhóm lên bảng đứng theo cột bảng của nhóm mình GVcho lệnh GV nhận xét kết quả. - GV chốt lời giải đúng Xoay, nước xoáy, xoáy(trên đầu) , khoáy (trâu), ngoáy tai, ngúng ngoảy, hí hoáy, loay hoay, ngọ ngoạy, ngó ngoáy. - Yêu cầu hs tự làm bài. - Hs đọc đề. - Các nhóm lên bảng. - 1 hs đọc. - HS bắt đầu làm bài . - Các nhóm nhận xét kết quả. - HS lắng nghe - HS làm bài vào vở Hoạt động 3: (5’) Bài 3 b( bảng phụ) - Gọi 1 hs đọc yêu cầu bài - GV nhắc lại yêu cầu. - Yêu cầu hs tự làm. Gọi 3 học thi đọc nhanh kết quả GV cho từng em đọc kết quả. GV nhận xét chốt lời giải đúng (sâu, nâng, chuyên cần, cần cù). - Nhận xét, chữa bài. - 1-2 HS nêu yêu cầu - GV cho học sinh làm bài cá nhân. - 3 học sinh đọc kết quả. C. Củng cố - Dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại bài tập, ghi nhớ chính tả. ************************************** TIẾT 5: MÔN : TẬP LÀM VĂN BÀI: NGHE - KỂ: DẠI GÌ MÀ ĐỔI ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN. I/ Mục tiêu: - Nghe - kể lại được câu chuyện: Dại gì mà đổi ( BT1). - Điền đúng nội dung vào mẫu Điện báo (BT2). II/ Đồ dùng dạy - học : - Tranh. - Mẫu điện báo. III/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi 2 hs lên bảng.GV yêu cầu: Em hãy kể về gia đình mình với mọi người bạn em mới quen. - Em hãy đọc đơn xin phép nghỉ học mà tiết tập làm văn trước em đã viết. - Nhận xét, cho điểm. - 2 Hs lên bảng trình bày. B. Dạy - học bài mới: (28’) Giới thiệu bài: Cô sẽ kể cho các em nghe câu chuyện vui Dại gì mà đổi.Sau đó Các em sẽ lần lượt kể lại cho cô và các bạn trong lớp nghe. Hoạt động 1: (12’) Bài tập 1: Bài tập luyện nói - Gọi 1 hs đọc yêu cầu bài 1 SGK / 36. - GV nhắc lại yêu cầu của bài tập - GV cho học sinh quan sát tranh minh học trong SGK, đọc thầm các câu gợi ý. - GV kể lần 1 H: Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé ? - Cậu bé trả lời mẹ như thế nào ? - Vì sao cậu bé nghĩ như vậy ? - GV kể lần 2 - GV gọi 1 hs kể lại.( HS khá, giỏi) - Tổ chức thi kể chuyện theo nhóm. - Câu chuyện này có điểm gì đáng buồn cười. GV nhận xét tuyên dương học sinh kể hay nhất . - HS lắng nghe - 1 học sinh đọc - HS quan sát tranh *HS quan sát tranh - HS theo dõi - Vìcậu bé nghịch ngợm. - Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu. - Cậu cho là không ai muốn đổi đứa con ngoan lấy đứa con nghịch ngợm. * Nghe bạn trả lời và trả lời lại -5-6 học sinh thi kể . - Vì cậu bé mới 4 tuổi cũng biết rằng không ai đổi đứa con ngoan lấy đứa con nghịch ngợm. * Nghe bạn kể - Cả lớp nhận xét. C. Củng cố - Dặn dò: (5’) - Nhận xét tiết học. - Về nhớ kể lại chuyện. - HS lắng nghe ************************************** BUỔI CHIỀU TIẾT 1: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT I. Mục tiêu: -HS chép lại được Đơn xin nghỉ học - Điền đúng nội dung trong vở bài tập củng cố trang 20 * HS chép lại cho sạch đẹp Đơn xin nghỉ học và đọc tương đối rõ đơn. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ kẻ sẵn đơn xin III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Cho Hs đọc lại đơ xin vào Đội 2. Bài mới: Giới thiệu bài -Ghi đề bài Hoạt động 1: Hướng dẫn HS chép (vở bài tập củng cố trang 20) -GV hướng dẫn HS theo dõi -Yêu cầu HS tự làm bài chép lại đơn xin nghỉ học. GV giúp đỡ HS yếu Hoạt động 2: Chấm chữa bài - GV thu vở chấm bài HS -Chữa bài, nhận xét - GV tuyên dương 1 số bài viết tốt 3.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học -Yêu cầu HS về nhà ôn lại bài tập đã học - 1Hs đọc -Nghe -Mở vở bài tập trang 20 - HS lắng nghe *Lắng nghe -1 HS lên bảng chép vào bảng phụ - HS cả lớp chép bài vào vở bài tập * HS làm bài - HS lắng nghe * Lắng nghe TIẾT 2: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Đề bài: TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH, ÔN TẬP CÂU : AI LÀ GÌ ? I.Mục tiêu: - HS nắm được từ ngữ về gia đình - Làm được bài tập về kiểu câu: Ai là gì? * Nắm được từ ngữ về gia đình và làm được bài tập về kiểu câu: Ai là gì? II. Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2 III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài -Nêu mục đích, yêu cầu của bài học -Ghi đề bài 2.Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - Trò chơi tiếp sức tìm từ chỉ gộp trong gia đinh - GV phổ biến tên trò chơi và luật chơi - Cả lớp chia thành 2 đội - Các ban trong đọi nối tiếp nhau viết từ chỉ gộp trong gia đình - Mỗi bạn chỉ ghi một từ -Đôị nào nhiều từ đúng đội đó thắng - Tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc. *Bài 2 : Học sinh khá, giỏi Tìm thành ngữ , tục ngữ chỉ tình cảm, trách nhiệm của con đối với cha mẹ. -Nhận xét và hỏi HS về ý nghĩa các câu thành ngữ, tục ngữ theo cách hiểu của các em. *Bài 3: Đặt 3 câu có mô hình Ai - là gì ? để nói về những người trong gia đình em. - Mời đại diện các nhóm đặt câu -Nhận xét, sửa sai cho HS -Chấm bài, nhận xét 3.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học -Dặn dò học sinh về nhà học thuộc các thành ngữ trong bài tập 2 -Nghe - HS chia đội và tiến hành chơi nhơ hướng dẫn - HS làm bài miệng * Làm cùng bạn -Nhận xét bài làm của bạn -Đọc yêu cầu -Đặt câu theo mẫu -Nhận xét - Thảo luận nhóm, nêu các câu hỏi -Đại diện các nhóm trình bày -3 HS làm bài trên bảng, ************************************** TIẾT 3: TĂNG CƯỜNG TOÁN LUYỆN TẬP VỀ BẢNG NHÂN 6 I. Mục tiêu: - Củng cố bảng nhân 6 - HS áp dụng làm được các bài tập * HS đọc được bảng nhân 6 và làm được 1 số bài tập II. Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 1 III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ: -Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 6 -Nhận xét B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: -Ghi đề bài 2.Hướng dẫn HS làm bài tập: -Bài 1: Nhóm TB, yếu -Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài, sau đó các em làm bài -Yêu cầu HS đổi vở chéo để kiểm tra bài, 4 HS nêu kết quả tính nhẩm -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn -Chữa bài, nhận xét *Bài 2: cả lớp -Gọi 2 HS đọc đề -Hướng dẫn HS làm bài -Hỏi: +Bài toán hỏi gì? +Bài toán cho biết gì? +Muốn tìm số táo đựng trong 3 túi, em làm thế nào? -Yêu cầu HS làm bài -Chữa bài, nhận xét *Bài 3: cả lớp -Gọi 1 HS đọc đề -Hỏi +Bài toán yêu cầu ta làm gì? +Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? +Tiếp theo số 0 là số nào? +6 cộng thêm mấy thì bằng 18 ? +18 cộng thêm mấy thì bằng 30 ? Hỏi: Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng trước nó cộng thêm mấy đơn vị ? hoặc ngược lại . -Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được *Bài 4: Nhóm khá, giỏi -Gọi 1 HS đọc đề -Yêu cầu HS làm bài -Chấm chữa bài và nhận xét 3.Củng cố, dặn dò: -Gọi 4 em nối tiếp nhau đọc thuộc bảng nhân 6 -Nhận xét tiết học -Dặn HS ôn lại bảng nhân đã học -Thi đọc -Nghe -Đọc lại đề -Mở vở bài tập toán trang 24 -Đọc yêu cầu -Tự làm bài -4 HS đọc kết quả nhẩm của 4 cột tính -Đổi vở, kiểm tra kết quả -Đọc đề, lớp theo dõi -3 túi có mấy kg táo ? -Trả lời -1 HS lên bảng làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập -Nhận xét -Đọc đề -Yêu cầu đếm thêm 6 rồi viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch -Số 0 -Số 6 * HS trả lời -Làm bài -Nhận xét -Đọc đề -4 HS làm bài trên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập -Nhận xét -Đọc lại bảng nhân 6 -------------------------------------------------------------------------------@&?---------------------------------------------------------------------- Thứ 6 ngày 14 tháng 9 năm 2012 TIẾT 1-2: ANH VĂN (GV chuyên dạy) ************************************** TIẾT 3: MÔN: TOÁN BÀI: NHÂN SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ ( KHÔNG NHỚ ). I/ Mục tiêu: - Biết làm tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số ( không nhớ ). - Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân . II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi hs lên bảng đọc bảng nhân 6. - Nhận xét và cho điểm. - 2 hs đọc B. Dạy - học bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài : (2’) Phép nhân số có 2 chữ số Hoạt động 1:(10’)Hướng dẫn thực hiện phép nhân a. Phép nhân 123 - Viết bảng 123 = ? - Yêu cầu suy nghĩ. - Yêu cầu hs đặt tính. - Khi thực hiện phép nhân này , tính từ đâu ? - Hs lắng nghe. - HS đọc phép nhân. - Chuyển nhân thành tổng 12 + 12 + 12 = 36 123 = 36 12 3 - Hàng đơn vị , hàng chục . 12 ; 32 = 6, viết 6 3 ; 31 = 3, viết 3 36 Hoạt động 2: Luyện tập : Bài 1: (5') - Yêu cầu hs tự làm bài. - Nhận xét, chữa bài và cho điểm. Bài 2:(a) (5') - Yêu cầu hs nhắc lại cách đặt tính. - Chữa bài và cho điểm Bài 3: - Gọi 1 hs đọc đề bài. - Có tất cả mấy tá khăn ? - Mỗi tá có mấy khăn mặt ? - Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu hs làm. - Chữa bài, nhận xét cho điểm. Xếp hình: - Đội nào xếp nhanh, đúng hơn thì thắng. - 5 hs lên bảng . - Lớp làm VBT / 26. - Hs tự làm. - HS đọc đề - 4 - 12 - Có mấy khăn - Số khăn trong 4 tá Bài giải : Số khăn mặt có tất cả là: 412 = 48 ( khăn mặt ) ĐS: 48 khăn mặt - Hs tham gia chơi. C. Củng cố - Dặn dò: (3’) - Học thuộc lòng bảng nhân 6. - Nhận xét tiết học. ************************************* TIẾT 4: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (GV chuyên dạy) ************************************* TIẾT 5: SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: - Tổng kết, củng cố nề nếp tuần 4 - Triển khai, xây dựng nề nếp tuần 5 II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Tổng kết các hoạt động tuần 4: - GV nêu nhiệm vụ - Gọi lớp trưởng báo cáo chung - GV nhận xét chung các mặt * Sinh hoạt tập thể : - GV tập cho HS một số bài hát, trò chơi giải trí * Phương hướng tuần 5: -Ổn định mọi nề nếp,đem đủ đồ dùng học tập - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp,thực hiện đúng các nội quy của lớp - Thực hiện an toàn giao thông. - Lớp Trưởng báo cáo tình hình của lớp - HS tham gia chơi theo hướng dẫn của GV - HS lắng nghe
Tài liệu đính kèm: