I/ Mục tiêu:
A/ Tập đọc.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ: Nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, quả quyết.
- Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi . Người dám nhận lỗi và sữa lỗi là người dũng cảm.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B/ Kể chuyện:
- Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- Dành cho HS khá, giỏi: Học sinh khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện.
C / Kĩ năng sống: - Tự nhận thức ; xác định giá trị cá nhân .
- Ra quyết định .Đảm nhận trách nhiệm .
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạt truyện.
III/ Hoạt động dạy và học:
Buổi sáng: Tuần 5 Thứ 2 ngày 19 tháng 9 năm 2011. Tập đọc- Kể chuyện. Người lính dũng cảm. I/ Mục tiêu: A/ Tập đọc. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật. - Hiểu nghĩa các từ: Nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, quả quyết. - Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi . Người dám nhận lỗi và sữa lỗi là người dũng cảm.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) B/ Kể chuyện: - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - Dành cho HS khá, giỏi: Học sinh khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện. C / Kĩ năng sống: - Tự nhận thức ; xác định giá trị cá nhân . - Ra quyết định .Đảm nhận trách nhiệm . II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạt truyện. III/ Hoạt động dạy và học: Tập đọc. A/Bài cũ : 5’. - 2 HS đọc nối tiếp bài: Ông ngoại và trả lời câu hỏi 2 ở SGK. - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 30’ 1/ Giới thiệu chủ điểm và bài học. 2/ Luyện đọc: a- GV đọc toàn bài. b- GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu. - Đọc từng đoạn trớc lớp. + GV lưu ý HS đọc đúng các câu mệnh lệnh, câu hỏi. + HS tìm hiểu nghĩa từ khó trong bài. + Đặt câu với từ: Thủ lĩnh, quả quyết. - Đọc từng đoạn trong nhóm. + 4 nhóm tiếp nối đọc 4 đoạn của truyện. + 1 HS đọc lại toàn truyện. Tiết 2: 3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: 15’ - Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì ? ở đâu? - Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lổ hỗng dưới chân rào.? - Việc leo rào của các bạn khác đã gây ra hậu quả gì? - Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong trường? - Vì sao chú lính nhỏ “ run lên” khi nghe thầy giáo hỏi? - Ai là ngời lính dũng cảm trong truyện này? Vì sao ? - Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sữa lỗi như bạn nhỏ trong truyện không? vì sao? 4/ Luyện đọc lại: - GV chọn đọc mẩu 1 đoạn trong bài. Treo bảng phụ hướng dẫn HS đọc đúng, đọc hay. “ Viên tướng........ dũng cảm” 4 - 5 HS thi đọc đoạn văn. - 4 HS phân vai, đọc lại truyện theo vai. Kể chuyện. 18’ 1/ GV nêu nhiệm vụ: 2/ Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh. - HS lần lượt quan sát 4 tranh minh hoạt trong SGK. - Mời 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của truyện. - Sau mỗi lần HS kể, GV cùng HS nhận xét. 1-2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện,GV nhận xét cho điểm. C/Củng cố, dặn dò. 2’ -GV nhận xét tiết học. ----------------------------------------------------- Toán Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số. ( có nhớ) I/ Mục tiêu: - Biết làm tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.( có nhớ). - Vận dụng vào giải bài toán có một phép nhân . - Các bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1,2,4) Bài 2,3. - Dành cho HS khá, giỏi:Bài 1(cột 3). II/ Hoạt động dạy và học: A/Bài cũ : 5’. - 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính: 13 x 3 11 x 6. - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Giới thiệu nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số. - GV nêu và viết phép nhân lên bảng: 26 x 3. - Gọi HS lên bảng đặt tính ( viết phép nhân theo cột dọc). 26 x 3 78 - Lưu ý HS viết 3 thẳng cột với 6, dấu x ở giữa 2 dòng. - Hướng dẫn HS tính: ( Nhân từ phải sang trái). 3 nhân 6 bằng 18 viết 8 nhớ 1. 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7. Vậy : 26 x 3 = 78. - Cho vài HS nêu lại cách nhân: 54 x 6 = ? 2/ Thực hành: Hs làm BT 1, 2, 3. GV theo dõi, hướng dẫn thêm. Chấm bài. * Chữa bài: a- Bài 1:Dành cho HS khá, giỏi (cột 3). - Cho HS đọc yêu cầu bài . Tính. - Gọi 1 số HS lên bảng, làm 1 số phép tính và nêu cách tính. - GV cùng cả lớp nhận xét. b- Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - GV tóm tắt lên bảng. 1 cuộn dài :35 m. 2 cuộn dài :....m ? - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Cả lớp làm bài vào vở. - Một HS lên bảng chữa bài. Giải 2 cuộn vải như thế dài số mét là; 35 x 2 = 70 (mét) Đáp số: 70 mét. c- Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu bài: Tìm x: 2 HS nêu cách giải. GV ghi bảng. a ) x : 6 = 12 b ) x : 4 =23 ( HS nêu cách tìm SBC chưa biết). - Học sinh làm bài vào vở. - GV chấm một số bài cho HS – Nêu nhận xét. 3/ Củng cố, dặn dò: 2’. GV nhận xét giờ học. ------------------------------------------------------ Tự nhiên xã hội. Phòng bệnh tim mạch. I/ Mục tiêu: - Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em. - Dành cho Hs khá ,giỏi: Biết nguyên nhân của bệnh thấp tim. - Kĩ năng sống :+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin : Phân tích và xử lí thông tin về bệnh tim mạch thờng gặp ở trẻ em . _ Kĩ năng làm chủ bản thân : Đảm nhận trách nhiệm của bản thân trong việc đề phòng bệnh thấp tim . II/ Đồ dùng dạy học: - các hình trong SGK trang 20, 21. III/ Hoạt động dạy và học: A/Bài cũ : 5’: - Nêu các hoạt động có lợi cho tim mạch. - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1/ giới thiệu bài. 2/ Các hoạt động. * Hoạt động 1: 10’.Động não: - GV nêu yêu cầu mỗi HS kể tên về tim mạch mà em biết? Hoạt động 2: 10’. Đóng vai. - Bớc 1: Làm việc cá nhân: HS quan sát H1, 2, 3 và đọc các câu hỏi tìm hình. - Bớc 2: Làm việc theo nhóm: HS thảo luận nhóm. + ở lứa tuổi nào, HS thờng hay bị bệnh thấp tim? + Bệnh thấp tim nguy hiểm nh thế nào? + Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì? - Bớc 3: Làm việc cả lớp. - Các nhóm xung phong đóng vai dựa vào các nhân vật trong hình 1, 2, 3. Kết luận: Thấp tim là 1 bệnh về tim mạch. * Hoạt động 3: 10’.Thảo luận nhóm: - Bớc 1: Gọi 1 số HS trình bày kết quả làm việc. Kết luận: Muốn đề phòng bệnh thấp tim cần phải....( sgk). C/ Củng cố – dặn dò. 2’ - GV nhận xét tiết học. -------------------------------------------- Thứ 3 ngày 20 tháng 9 năm 2011 Chiều Tập đọc. Cuộc họp của chữ viết. I/ Mục tiêu: - Đọc đúng: Tấm tắc, dõng dạc. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, đọc đúng các kiểu câu; bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung và câu.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài học. III/ Hoạt động dạy và học. A/ Bài cũ: 5’. - 4 HS kể lại 4 đoạn câu chuyện Người lính dũng cảmvà trả lời câu hỏi ở SGK. - GV nhận xét cho điểm. B/Bài mới: 28’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Luyện đọc: a-GV đọc bài: b- Hướng dẫn HS luyện đọc. kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu. - Đọc từng đoạn trước lớp. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. - 1 HS đọc toàn bài. 3/ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì? - Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng? - 1 HS đọc yêu cầu câu 3, GV chia lớp thành nhóm nhỏ, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy A4, yêu cầu các nhóm trao đổi, tìm những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến cuộc họp theo ý a, b, c, d. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. 4/ Luyện đọc lại: - GV mời 1 vài HS, mỗi nhóm 4 em, tự phân vai ( người dẫn chuyện , bác chữ A, đám đông, dấu chấm, đọc lại chuyện.) - Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất, nhóm đọc hay nhất. 5/ Củng cố , dăn dò: 2’ - GV nhấn mạnh vai trò của dấu chấm câu. - Nhận xét tiết học. ******************************* Chính tả Người lính dũng cảm. I/ Mục tiêu: - Nghe viết chính tả ; Trình bày đúng hình thức văn xuôi . -Làm đúng bài tập (BT2) a/b. - Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô tróng trong bảng bài tập (3) a/b. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III/ Hoạt động dạy và học: A/Bài cũ : 5’ - 3 HS lên bảng viết: Hoa lựu, lũ bướm, con hươu. - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS tập chép: a- Hướng dẫn chuẩn bị: GV đọc bài thơ, 2 HS nhìn bảng đọc lại bài. - Bài văn xuôi? - Tên riêng được viết như thế nào ? - Những chữ nào trong bài thơ viết hoa? - HS tập viết chữ khó vào nháp. b- HS chép bài vào vở. c- Chấm, chữa bài. 3/ Hướng dẫn HS làm BT chính tả: Gv chép lên bảng . Hs làm miêng , sau đó làm vào vở BT 4/ Củng cố , dăn dò: 2’ - GV nhấn mạnh những lỗi sai của câu. - Nhận xét tiết học. ******************************** Toán. Luyện tập. I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số. ( có nhớ) - Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút. Bài tập cần làm: Bài 1,Bài 2(a,b) Bài 3,4. - Dành cho HS khá ,giỏi : Bài 2( c).Bài 5. II/ Hoạt động dạy và học: A/Bài cũ: 5’. - 2HS lên bảng thực hiện: (Đặt tính) 25 x 6 24 x 5 - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Luyện tập : HS làm BT 1, 2(a,b), 3, 4,5 - GV theo dõi, hứơng dẫn HS làm bài. Chấm bài. * Chữa bài: a- Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài. Tính. Yêu cầu HS nêu cách nhân, GV ghi bảng 1 số phép tính. Nhận xét. 49 27 57 18 64 x 2 x 4 x 6 x 5 x 3 b- Bài 2: cột c (Dành cho HS khá, giỏi). Cho HS đọc yêu cầu bài. Đặt tính rồi tính. - Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính. a) 38 x 2 53 x 4 c ) 84 x 3 27 x 6 45 x 5 32 x4 - GV cùng cả lớp nhận xét sửa sai nếu có. c- Baì 3: Một HS đọc lại đề toán. GV tóm tắt lên bảng. 1 ngày có :24 giờ. 6 ngày có :....giờ ? - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? Một HS lên bảng chữa bài. Giải 6 ngày có số giờ là: 24 x 6 = 144( giờ) Đáp số: 144 giờ d- Bài 4: GV sử dụng mô hình đồng hồ gọi 3 HS lên bảng quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ : a) 3 giờ 10 phút: b) 8 giờ 20 phút: c) 6 giờ 45 phút: d)11 giờ 35 phút: - Nhận xét và củng cố về cách xem giờ. Bài 5: (Dành cho HS khá , giỏi) *Trò chơi: - Thi đua nêu nhanh 2 phép nhân có kết quả bằng nhau? - Tổ chức cho các dãy thi với nhau. ( sử dụng bài tập 5). - Ví dụ: 4 x 6 = 6 x 4 = 24 5 x 6 = 6 x 5 = 30 * GV nhận xét. C/Củng cố, dặn dò. 2’ - GV nhận xét tiết học: *************************************** Thứ 4 ngày 21 tháng 9 năm 2011 Toán. Bảng chia 6. I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu thuộc bảng chia 6. - Vận dụng trong giải toán có lời văn( có một phép chia 5). - Bài tập cần làm:1,2,3 trang 24. - Dành cho HS khá, giỏi . Bài 4. II/ Đồ dùng dạy học: - Bộ đò dùng dạy toán. III/ Hoạt động dạy và học: A/Bài cũ : 5’ - Gọi 2 HS đọc thuộc bảng nhân 6. - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1/Giới thiệu bài: . - HS thực hành trên bộ đồ dùng dạy học toán. + Cho HS lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. GV hỏi: 6 lấy 1 lần đợc mầy? (6) viết bảng 6 x 1 = 6 - Lấy 6 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm 6 (chấm tròn) thì đợc mấy nhóm? ( 1 nhóm) 6 : ... ều hành cuộc họp ? - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài : 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập : a- Bài tập 1 : GV nêu yêu cầu : Cần nhớ lại buổi đầu đi học của mình để lời kể chân thật , có cái riêng. - Buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều ? - Thời tiết hôm đó như thế nào ? Ai dẫn em đến trường ? - Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao ? - Buổi học đã kết thúc nh thế nào ? - Cảm xúc của em về buổi học đó ? Từng cặp HS tập kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình . 3-4 HS thi kể trước lớp . b- Bài tập 2 : 1HS đọc yêu cầu - GV nhắc các em viết giản dị , chân thực Sau khi HS viết xong mời 5 -7 em đọc bài viết của mình . Cả lớp và GV nhận xét , bình chọn bạn viết tốt nhất . 3/ Củng cố - dặn dò : 2’. - Nhận xét tiết học. **************************** Tự nhiên xã hội. Hoạt động bài tiết nước tiểu. I/ Mục tiêu: - Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình. - Dành cho HS khá, giỏi: Chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt và hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu. - Kĩ năng sống : Kĩ năng làm chủ bản thân : Đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc bảo vệ và giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu . II/ Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK ( Tr 22, 23). III/ Hoạt động dạy và học: A/Bài cũ : 5’. - 1 HS nêu cách phòng bệnh tim mạch. - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài. 2/ Các hoạt động: * Họat động 1: 15’ - Bước 1: Làm việc theo cặp. GV yêu cầu HS quan sát H1 SGK để chỉ đâu là thận, đâu là ống dẫn nước tiểu. - Bước 2: Làm việc cả lớp. GV treo hình phóng to lên bảng, yêu cầu HS chỉ các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. Kết luận: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái. * Hoạt động 2: 15’.Thảo luận. - Bước 1: Làm việc cá nhân: Quan sát hình 2 và trả lời câu hỏi. - Bước 2: Làm việc theo nhóm: + Nước tiểu được tạo thành ở đâu? + Trong nước tiểu có những chất gì? - Bước 3: Thảo luận cả lớp: HS các nhóm đặt câu hỏi trả lời.... C/ Củng cố, dặn dò. 2’ - Gọi 1 số HS lên bảng chỉ vào sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu và nói tóm tắt lại hoạt động của cơ quan này. ------------------------------------------------------------------------ Toán. Tìm một trong các phần bằng nhau của một số. I/ Mục tiêu: - Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Vận dụng được để giải bài toán có lời văn. - Các bài tập cần làm: 1,2 III/ Hoạt động dạy và học: A/Bài cũ :5’ - 2 HS thực hiện: 6 x 3 = 6 x 9 = 18 : 3 = 54 : 9 = - GV cùng cả lớp nhận xét, cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - GV nêu bài toán: Chị có 12 cái kẹo, chị cho em 1/3 số kẹo đó. Hỏi chị cho em mấy cái kẹo? Cho HS đọc lại đề toán. - Chị có tất cả bao nhiêu cái kẹo? ( Chị có tất cả 12 cái kẹo) - Muốn lấy được 1/3 của 12 cái kẹo thì ta làm thế nào? ( Ta chia 12 cái kẹo thành ba phần bằng nhau, sau đó lấy đi một phần). - 12 cái kẹo, chia thành ba phần bằng nhau thì mỗi phần được mấy cái kẹo ?( mỗi phần được 4 cái kẹo ). - 4 cái kẹo chính là 1/3 của 12 cái kẹo. -Vậy muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta làm thế nào? ( Ta lấy 12 chia cho 3, thương tìm được trong phép chia này chính là 1/3 của 12 cái kẹo). - Gọi một HS lên bảng giải. Giải: Chị cho em số kẹo là: 12 : 3= 4( cái kẹo) Đ/S : 4 cái kẹo - Vậy muốn tìm 1 phần mấy của một số ta làm như thế nào? ( Muốn tìm 1 phần mấy của một số ta lấy số đó chia cho số phần). - Gọi một số HS đứng dậy đọc. 3/ Luyện tập: a- Bài 1:Cho HS đọc yêu cầu bài . Viết số thích hợp nào vào chỗ chấm?. a) của 8 kg là ... kg b) của 24 l là ..... l c) của 35 m là ... m d) của 54 phút là ... phút. - Gọi bốn HS lên làm. - GV và HS nhận xét bài và cho điểm. b- Bài 2: Cho HS đọc đề toán. - GV tóm tắt lên bảng. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Cho cả lớp giải vào vở. - Gọi một số HS lên bảng giải. Giải: Số mét vải cửa hàng đã bán là: 40 : 5= 8 ( mét) Đ/S: 8 mét. - GV chấm một số bài nhận xét. C/ Củng cố, dặn dò: 2’ GV nhận xét giờ học. **************************************** Đạo đức. Tự làm lấy việc của mình (T1). I/ Mục tiêu: - Kể được một số việc mà học sinh lớp 3 có thể tự làm lấy. - Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. - Biết tự làm lấy việc việc của mình ở nhf , ở trường. - Dành cho HS khá, giỏi: Hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hàng ngày. - Kĩ năng sống : + Kĩ năng tw duy phê phán ( biết phê phán đánh giá những thái độ , việc làm thể hiện sự ỷ lại , không chịu tự làm lấy việc của mình ). + Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình . + Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của bản thân . II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạt: Phiếu thảo thuận nhóm. III/ Hoạt động dạy và học: A/Bài cũ : 5’ - Thế nào là gĩư lời hứa? - Người biết gĩư lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào? - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : * Hoạt động 1: 10’. Xử lý tình huống: - GV nêu tình huống: Gặp bài toán khó, Đại loay hoay mãi mà vẫn chưa giải được. Thấy vậy, An đưa bài giải sẵn cho Đại chép. - Nếu là Đại em sẽ làm gì khi đó? Vì sao? - HS thảo luận nêu cácxử lý đúng. - GV kết luận: Nên tự làm lấy việc của mình.... * Hoạt động 2: 10’.Thảo luận nhóm. - GV phát phiếu học tập , yêu cầu các nhóm thảo luận: Điền những từ tiến bộ, bản thân, cố gắng, làm phiền , dựa dẫm vào chổ trống:( nội dung BT2). - Đại diện nhóm trình bày. - GV nêu kết luận. * Hoạt động 3: 10’. Xử lý tình huống. - GV nêu tình huống cho HS xử lý ( phiếu học tập cá nhân). - HS suy nghĩ cáh giải quyết. - Một vài HS nêu cách xử lý của mình. - GV kết luận. * Hướng dẫn thực hành: - Tự làm lấy việc của mình ở trường , ở nhà. - Sưu tầm chuẩn bị cho tiết 2. ********************************* Hoạt động tập thể: Sinh hoạt sao. I/ Nhận xét ,đánh giá các hoạt động của HS trong tháng qua: 10’ - HS trong tổ nhận xét, đánh giá lẫn nhau về các mặt: +Học tập + ý thức, nề nếp, sinh hoạt 15 ' + Vệ sinh trực nhật, vệ sinh cá nhân - Các tổ trưởng báo cáo kết quả của tổ mình. - Cả lớp nhận xét chung - Các tổ bình chọn tổ xuất sắc của lớp - Bình chọn các cá nhân xuất sắc của tổ II/ GV phổ biến và triển khai kế hoạch tháng tới : 5’ - Tiếp tục duy trì nề nếp học bài và làm bài đã có từ trước - Duy trì nề nếp về chữ viết. - Xây dựng nhiều đôi bạn học tốt. - Kèm cặp HS yếu, bồi dưỡng HS giỏi. - Tiến hành thu các khoản đóng góp theo chỉ tiêu đã đề ra - Làm tốt công tác vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học và sân trường. III/ Cho HS dọn vệ sinh trường , lớp: 15’ - Ba tổ trưởng điều khiển, GV theo dõi. - Vì sao chúng ta cần phải dọn vệ sinh sạch sẽ? GV nhận xét tiết học ********************************* Buổi chiều: Luyện toán . Luyện tiết 2 I. Mục tiêu: - Ôn lai bảng chia 6, nắm đươc mối quan hệ giữa nhân vá chia và giải toán về II. Hoạt động dạy học : Hướng dẫn học sinh làm các bài tập . 1 . Tính nhẩm : - Hs nêu miệng - Gv nhận xét sửa lỗi . Lưu ý : Ôn lại bảng chia 6 a) 12 : 6 = ........ 24 : 6 = ...... 30 : 6 = ......... 54 : 6 = ............. 6 x 2 = ........ 6 x 4 = ....... 6 x 5 = ........ 6 x 9 = ............ b) 6 : 6 = ......... 42 : 6 = ....... 6 x 3 = ........ 6 x 5 = ........... 18 : 6 = ....... 36 : 6 = ........ 18 : 6 = ......... 36 : 6 = ......... 48 : 6 = ....... 60 : 6 = ........ 18 : 3 = ....... 30 : 5 = .......... 2 . Xếp đều 30 quả lê vào 6 đĩa . Hỏi mỗi đĩa có bao nhiêu quả lê ? - GV tóm tắt lên bảng. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Cho cả lớp giải vào vở. - Gọi một số HS lên bảng giải 3. Gv cho hs khoanh tròn vào đặt vào dưới hình - HS ôn lại cách giải bài toán về nhiều hơn 4 . Đố vui :( Dành Hs khá giỏi ) Viết chữ sô thích hợp vào ô trống , sao cho : 8 + 5 ************************************ Luyện tiếng việt Tiết 3 . I, Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết lại bài văn đã đọc , bằng lời của mình . II. Hoạt động dạy học : Hs đọc yêu cầu của bài Gv nêu gợi ý cho học sinh. 1 . Đọc truyện và trả lời câu hỏi ở dưới . Mới và cũ Tín học lớp 2 . Đầu năm học mới , chú đạt hỏi Tín :Năm nay , lớp cháu có gì mới ? Tín đáp : - Cô giáo là cô giáo cũ của cháu , Lớp học và sách vỡ các môn học cũng là lớp cũ sách cũ . Nhưng cháu có các bạn mới . Thế các bạn cũ của cháu học lớp nào ? Các bạn ấy học lên lớp 3 , chú ạ . a)Tín học lớp mấy ? ...............Lớp 2 .................... b) Lớp học mới của Tín có gì đặc biệt ? ........................có các bạn mới ................ c)Các bạn cũ của Tín học lớp nào ? ................ học lớp 3 ................ d) Qua câu trả lời của Tín em hiểu điều gì ? * Tín học kém , bị ở lại lớp 2 . Tín là học sinh giỏi , học lớp riêng . Tín học trượt lơpso vưới các bạn cũ . 2 . Kể lại câu chuyện “ Cậu bé đứng ngoài lớp học” Học sinh làm bài vào vở BT Gv theo dõi sửa sai. Chấm bài cho học sinh . III. Cũng cố dặn dò : ******************************** Hoạt động tập thể ATGT : Bài 1 I Mục tiêu : - Học sinh nhận biết hệ thống giao thông đường bộ , tên gọi các đường bộ . - Nhận biết điều kiện , đặc điểm của các loại đường bộ về mặt an toàn và cho an toàn . II . Các hoạt động : hoạt động 1 : Giới thiệu các loại đường bộ . Cho hs quan sát bốn bức tranh ở SGK . + Tranh 1 : Giao thông trên đường quốc lộ . + Tranh 2 : Giao thông trên đường phố . + Tranh 3 : Giao thông trên đường tỉnh ( huyện ) + Tranh 4 : Giao thông trên đường xã ( đường làng ) Giáo viên cho hs nhận xét các con đường trên . GV : Kết luận - Hoạt động 2 : Điều kiện an toàn và chưa an toàn của đường bộ . + Hs thảo luận và trả lời . + Tại sao đường quốc lộ , có đủ các điều kiện trên lại hay xảy ra tai nạn giao thông ? + Hs trả lời , gv kkết luận . Hoạt động 3 : Quy định đi trên đường quốc lộ , tỉnh lộ . + GV đưa ra các tình huống . * Người đi trên đường nhỏ ( đường huyện ) ra ddường quốc lộ phải đi như thế nào ? * Đi bộ trên đường quốc lộ , đường tỉnh phải đi như thế nào ? Hs trả lời , Gv kết luận II . Củng cố – dặn dò : Gv nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: