Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 5 - Trương Thị Hà

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 5 - Trương Thị Hà

B. Dạy - học bài mới:(30’)

* Giới thiệu bài :(2’) Phép nhân số có 2 chữ số

Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ

 (10’)

 a. Phép nhân: 26 3

- Viết bảng 26 3 = ?

- Yêu cầu hs đặt tính theo cột dọc.

Hỏi:

- Khi thực hiện phép tính nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu?

 

doc 31 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 360Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 5 - Trương Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
Thứ 2 ngày 17 tháng 9 năm 2012
TIẾT 1:	CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
**************************************
TIẾT 2:	MÔN: TOÁN
BÀI: NHÂN SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (CÓ NHỚ).
I/ Mục tiêu:	
- Biết làm tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ ).
- Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.
 * Biết làm tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi hs lên bảng đọc thuộc bảng nhân 6.
- Nhận xét và cho điểm
- 2 HS lên bảng
B. Dạy - học bài mới:(30’)
* Giới thiệu bài :(2’) Phép nhân số có 2 chữ số 
Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 
 (10’)
 a. Phép nhân: 263
- Viết bảng 263 = ?
- Yêu cầu hs đặt tính theo cột dọc.
Hỏi: 
- Khi thực hiện phép tính nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu?
b. Phép nhân: 546
- Tiến hành như câu a.
 Lưu ý : 
- Kết quả của phép nhân 546 là 1 số có 3 chữ số.
- Hs lắng nghe.
- Hs đọc phép nhân.
- 1 hs đặt tính . Cả lớp làm bảng con.
26 
 3
- Đơn vị, sau mới tính hàng chục.
26 ; 3 nhân 6 = 18
 3	 viết 8, nhớ 1
 78 ; 3 nhân 2 = 6
 6 thêm 1 = 7, viết 7
- Vậy 26 nhân 3 = 78;
* HS nêu lại
- 1 HS lên bảng.
- Lớp làm bảng con.
Hoạt động 2: (5’)Luyện tập-Thực hành 
Bài 1:(cột 1,2,4)
- Yêu cầu HS tự làm.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm.
- 4 HS lên bảng.
- Lớp làm VBT / 27.
* HS làm
 Bài 2: (5’)
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Có tất cả mấy phút ?
- Mỗi phút Hoa đi được bao nhiêu mét ?
- Vậy , muốn biết được 5 phút Hoa đi được bao nhiêu mét ta phải làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm.
- 5 phút 
- 54 mét 
- Ta tính tích 545.
- 1 HS lên bảng.
Tóm tắt:
1 phút : 54 mét 
5 phút : ? mét.
Bài giải:
Số mét trong 5 phút Hoa đi được là:
545 = 270 ( m )
ĐS: 270 m
Bài 3: (6’)
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Ở phần a, khi tìm x ta phải làm gì ?
- GV chữa bài, cho điểm.
- Thương nhân số chia.
- HS làm bài vào vở
C. Củng cố - Dặn dò: (5’)
 *Trò chơi: 
- Nối nhanh phép tính với kết quả .
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc bảng nhân.
- HS tham gia chơi.
 **************************************
TIẾT 3: MĨ THUẬT
 (GV chuyên dạy)
 **************************************
 TIẾT 4-5: MÔN: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN 
BÀI: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM.
I/ Mục tiêu: 
A. Tập đọc:
 - Bước đầu đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 - Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sữa lỗi ; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 * Đọc được một số từ khó trong bài và thực hiện theo yêu cầu chung.
B. Kể chuyện:
- Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
- GDHS: Có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh.
* Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II/ Đồ dùng dạy - học :
 - Tranh minh hoạ.
 - Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Yêu cầu hs đọc, trả lời câu hỏi bài: " Ông ngoại ".
 - Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào ?
-Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên?
-Nhận xét và cho điểm học sinh 
- 2 HS lên trả bài.
B. Dạy - học bài mới: (60’)
 1. Giới thiệu bài (2’)
 2. Hoạt động 1: (15’)Luyện đọc:
a. Đọc mẫu:
- GV đọc 1 lần. 
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó:
+ Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó:
- Cho học sinh đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài 
- Hướng dẫn học sinh đọc từ khó: Thủ lĩnh, ngập ngừng lỗ hổng, buồn bã
+ Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ 
- Giải nghĩa từ: Nứa tép, ô quả trám, hoa mười giờ .Nghiêm trọng, quả quyết.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cho học sinh chia nhóm đọc trong nhóm.
+ Đọc đồng thanh 
- Cho 4 nhóm nối tiếp nhau đọc đồng thanh
cả bài( Cho 1 học sinh đọc cả bài)
- GV nhận xét
- Yêu cầu 4 HS đọc.
- HS theo dõi.
*Luyện phát âm các từ khó
- Hs đọc nối tiếp. 
* Đọc cùng bạn
- HS đọc từng đoạn.
- 4 HS nối tiếp đọc
- 4 HS đọc.
* Nghe bạn đọc
3. Hoạt động 2: (15’)Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Gọi học sinh đọc thành tiếng đoạn 1
Hỏi :
- Các bạn nhỏ chơi trò gì ? Ở đâu ?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
- Vì sao chú lính nhỏ lại quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào?
- Việc leo hàng rào của các bạn khác đã gây ra hậu quả gì ?
- Cho 1 học sinh đọc to đoạn 3
- Thầy giáo mong chờ gì học sinh ở trong lớp? 
- Vì sao chú lính nhỏ “run lên” Khi nghe thầy giáo hỏi ? 
- Cho cả lớp đọc đoạn 4
- Chú lính nhỏ phản ứng như thế nào khi nghe lệnh “Về thôi” của viên tướng?
- Các bạn có thái độ ra sao trước hành động của người lính nhỏ?
- Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? Vì sao?
- Em đã được bài học gì từ lính nhỏ ?
*Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ môi trường. 
Hoạt động 3: (8’) Luyện đọc lại bài:
- Đọc thêm nhóm.
- Đọc phân vai.
- Nhận xét, tuyên dương.
B. Kể chuyện: (15’)
Hoạt động 1: Xác định yêu cầu:
- Có 4 bức tranh minh hoạ cho 4 đoạn câu chuyện 
- Các em dựa vào trí nhớ, dựa vào tranh để kể lại câu chuyện 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh kể chuyện. 
- Dựa vào từng bức tranh kể lại từng đoạn của câu chuyện. 
Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện:
- Gọi 4 HS kể nối tiếp.
- Thi kể chuyện.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Lớp theo dõi.
- HS đọc đồng thanh theo nhóm
- Cả lớp đọc thầm theo.
- Đánh trận giả trong vườn trường.
- Cả lớp đọc thầm.
- Chú lính nhỏ sợ làm đổ hàng rào vườn trường. 
- Hàng trào bị đổ. Tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ.Hàng rào đè lên chú lính nhỏ.
- Cả lớp đọc thầm 
- Thầy giáo mong học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm. 
- Vì chú sợ hãi.
- Vì đang suy nghĩ căng thẳng.
- Vì đã quyết định nhận lỗi.
 * Trả lời lại
- Cả lớp đọc
- Chú nói “ Nhưng như vậy là hèn”
- Quả quyết bước về phía vườn trường .
- Sững và theo chú như người chỉ huy.
- Chú lính nhỏ là người dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi. 
- Dũng cảm khi nhận lỗi, và sửa lỗi.
- HS đọc theo nhóm.
* Đọc nhóm cùng bạn
- Quan sát tranh
- HS kể.
* Kể cùng bạn
- 4 học sinh lên bảng kể nối tiếp.
- HS khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện. 
C. Củng cố - Dặn dò:(5’)
- Em đã bao giờ dũng cảm nhận lỗi chưa ?
- Em nhận lỗi với ai ?
- HS trả lời
-------------------------------------------------------------------------------@&?----------------------------------------------------------------------
Thứ 3 ngày 18 tháng 9 năm 2012
BUỔI SÁNG
TIẾT 1: MÔN: CHÍNH TẢ 	 
BÀI: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
 I/ Mục tiêu: 
- Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình đúng hình thức bài văn xuôi .
- Làm đúng bài tập(2) a /b hoặc bài tập chính tả phương ngữ.
 - Biết điền đún 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3).
 * Làm theo mục tiêu chung, luyện đọc các từ khó trong bài 
II/ Đồ dùng dạy - học :
- Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi hs lên bảng viết: Loay hoay, gió xoáy, nhẫn nại
- Đọc bảng chữ cái.
- Chữa bài, cho điểm hs.
- 3 hs lên bảng.
-1 HS đọc
B. Dạy - học bài mới:(30’)
 1. Giới thiệu bài:(2’)Người lính dũng cảm.
Hoạt động 1: (13’)Hướng dẫn viết chính tả
a. Nội dung bài viết:
- GV đọc mẫu 1 lần.
- Đoạn văn kể chuyện gì ? 
b. Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Lời của nhân vật được viết như thế nào ?
- Trong đoạn văn có những dấu câu nào ?
c. Hướng dẫn viết từ khó:
- GV đọc từ khó: Quả quyết, viên tướng, sững lại, vườn trường, dũng cảm.
d. Viết chính tả: 
- GV đọc lần 2.
- GV đọc bài viết.
e. Hướng dẫn chấm và chữa bài:
g. Chấm bài:
- Thu và chấm bài.
- Nhận xét.
- Lắng nghe
- Hs lắng nghe.
- Chú lính nhỏ rủ viên tướng ra sửa lại hàng rào..
- 5 câu.
- Dấu . , : - ! 
* Nhắc lại
* Đọc các từ khó
- Hs viết bảng con.
* HS viết bảng con
- Hs lắng nghe.
- Hs viết vào vở.
- Hs chấm lỗi chỉnh tả.
Hoạt động 2 (15’) Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài 2: (a) 
- Gọi hs đọc yêu cầu bài câu a
- GV nhắc lại yêu cầu của bài tập 
- Cho học sinh làm bài vào vở bài tập 
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài 
- GV nhận xét chốt lời giải đúng. 
 Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng. 
 Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 
- GV nhắc lại yêu cầu. 
- Yêu cầu hs tự làm bài.
- GV mời HS nối tiếp nhau lên bảng điền đủ 9 chữ và tên chữ vào ô trống.
- GV gọi học sinh nhìn bảng đọc chữ và tên chữ .
- Lời giải đúng:
Số thứ tự 
Chữ 
Tên chữ 
1
n
En-nờ
2
ng
En-nờ-giê
3
ngh
En-nờ-giê -hát
4
nh
En-nờ hát
5
o
o
6
ô
ô
7
ơ
ơ
8
p
pê
9
ph
Pê- hát.
- Cho 3 học sinh đọc thuộc lòng bảng chữ cái. 
- 1 hs đọc.
- Lớp làm bài VBT.
- 2 học sinh lên bảng làm bài 
- Lớp nhận xét 
.
- 1 học sinh đọc 
- Cả lớp làm vào vở bài tập 
- HS nối tiếp nhau lên bảng điền đủ 9 chữ và tên chữ vào ô trống.
- Học sinh nhìn bảng đọc chữ và tên chữ .
* Đọc cùng bạn
- 3 học sinh đọc thuộc lòng bảng chữ cái. 
C. Củng cố - Dặn dò:(5’)
- Nhận xét tiết học.
-Về nhà học thuộc lòng bảng chữ cái.
- Chuẩn bị bài sau.
**************************************
TIẾT 2: MÔN :TOÁN	
BÀI : LUYỆN TẬP.
 I/ Mục tiêu: 	
 - Biết nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ ).
 - Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút. 
 *Biết nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Mô hình đồng hồ.
III/ Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi HS lên bảng .
- Thực hiện phép tính 425.
- Tìm số bị chia chưa biết trong phép chia.
- Nhận xét, cho điểm
- 2 HS lên bảng.
B. Dạy - học bài mới:(30’)
 Hoạt động 1:(2’)Giới thiệu bài 
.
- HS lắng nghe
Hoạt động 2: (5’) Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1: Tính
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm.
- Yêu cầu học sinh vừa lên bảng nêu cách thực hiện một trong 2 phép tính của mình. 
- Nhận xét, chữa bài, cho điểm
- HS lắng nghe.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính.
- 5 học sinh lên bảng làm bài.
- Học sinh cả lớp làm vở bài tập 
* Làm cùng bạn
Hoạt động 3: (5’)
Bài 2: ( a, b) Đặt tính rồi tính
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Khi đặt tính cần chú ý điều gì?
- Thực hiện tính từ đâu sang đâu  ... động của HS
A.Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi 3 học sinh lên bảng. GV đọc học sinh viết: bông sen, cái sẻng, chen chúc, đêm sáng. 
- Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng đúng thứ tự 28 tên chữ cái đã học. 
- GV nhận xét . 
- 3 HS lên bảng.
- 2 HS lên bảng. 
B.Dạy bài mới:(30’)
1. Giới thiệu bài:(2’)
- Tập chép "Mùa thu của em".
Hoạt động 1:(15’) Hướng dẫn viết chính tả:
a. Trao đổi nội dung bài thơ:
- GV đọc 1 lần.
- Mùa thu thường gắn với những gì ?
b. Hướng dẫn cách trình bày:
- Bài thơ viết theo khổ thơ nào ?
- Bài thơ có mấy khổ ? Mỗi khổ có mấy dòng ?
- Trong bài thơ có những chữ nào phải viết hoa ?
- Tên bài và chữ đầu câu viết như thế nào cho đẹp ?
c. Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu hs viết từ khó.
d. Viết chính tả: 
- Hướng dẫn HS viết vào vở
e. Soát lỗi:
g. Chấm bài:
- Thu và chấm bài.
- Nhận xét.
- Hs lắng nghe. 
- HS theo dõi .
- Hoa cúc, cốm mới.
- 4 chữ.
- 4 khổ, 4 dòng thơ.
- Những chữ đầu câu phải viết hoa.
- Tên bài viêt giữa trang, đầu câu vô 2 ô.
* Trả lời lại
- Nghìn, mở, mùi hương, thân quen.
*HS đọc các từ đó
- Lớp viết bảng con.
- Hs viết vào vở
*Hs viết vào vở
- Hs tự soát lỗi.
Hoạt động 2: (10’)Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài 2:
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Yêu cầu hs tự làm bài.
- Nhận xét chốt lời giải đúng: 
a) Sóng vỗ oàm oạp. 
b) Mèo ngoạm miếng thịt.
c) Đưng nhai nhồm nhoàm. 
- Nhận xét, chữa lỗi.
Bài 3: ( a)
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- GV nhắc lại yêu cầu. 
- Yêu cầu hs tự làm bài.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng. 
a) nắm- lắm - gạo nếp. 
- 1 hs đọc.
-HS làm vào vở bài tập.
- 1 học sinh đọc.
- Hs làm bài vào vở bài tập 
C. Củng cố - Dặn dò:(5’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
	**************************************
TIẾT 5: TẬP LÀM VĂN
ÔN LUYỆN: KỂ VỀ GIA DÌNH
I/ Mục tiêu :
- Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới.
- GDHS: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong gia đình. 
II/ Đồ dùng dạy - học :
- Một số bài văn mẫu
III/ Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- HS đọc lại đơn xin vào đội.
-Nhận xét và cho điểm học sinh. 
-2 HS đọc.
B. Dạy - học bài mới: (30’)
Hoạt động 1: (2’) Giới thiệu bài
Hoạt động 2: (28’)Hướng dẫn giới thiệu về gia đình:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1 
- GV gợi ý chỉ cần nói từ 5 đến 7 câu về gia đình mình.
VD: Gia đình em có ai? 
 Làm công việc gì ? 
 Tính tình thế nào ?
- GV đọc một số bài văn mẫu
- Cho HS làm bài vào vở. GV theo dõi giúp đỡ HS
KL: Trong gia đình phải biết thương và quan tâm đến nhau. 
- 1 HS đọc SGK / 28.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp theo dõi, nhận xét. 
 - HS lắng nghe. 
- HS làm bài vào vở.
C. Củng cố - Dặn dò: (2')
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS
**************************************
	BUỔI CHIỀU
TIẾT 1-2: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT 
Đề bài: CỦNG CỐ VỀ SO SÁNH
I.Mục tiêu:
- Giúp HS nắm được hình ảnh so sánh và từ so sánh
- Làm được bài tập
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài
-Nêu tiêu của bài học
-Ghi đề bài
2.Hướng dẫn Hs làm bài tập
*Bài 1: 
-Gọi 2 HS đọc nội dung bài
Hỏi :
+Trong đoạn thơ a, cháu được so sánh với ai ?
+Sức khoẻ của cháu như thế nào so với sức khoẻ của ông ?
+Đây là kiểu so sánh gì ?
-Các phần còn lại , yêu cầu HS làm bài
-Nhận xét, chốt lại ý đúng
-Bài 2
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu
-Yêu cầu HS tự tìm các từ chỉ sự so sánh trong các khổ thơ
-Gv chốt lại
a. hơn, là, là b. hơn c. chẳng bằng, là
-Chấm chữa bài, nhận xét
*Bài 3
-1 HS đọc yêu cầu của bài
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm các câu văn, thơ để tìm hình ảnh so sánh
-Gọi 1 Hs lên bảng gạch dưới những sự vật được so sánh
-Quả dừa –đàn lợn con 
-Tàu dừa - chiếc lược
*Bài 4
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu
-Gv cho HS thi tìm nhanh nhiều từ so sánh cùng nghĩa thay vào dấu nối
-Quả dừa – đàn lợn con (như, là, tựa, hệt, giống, như thể, như là)
-Tàu dừa -chiếc lược (như, là, tựa, hệt, giống, như thể, như là)
-Chữa bài, nhận xét
*Bài 5 : HS khá, giỏi
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
+Tìm các hình ảnh so sánh trong các câu sau :
a.Bình minh , mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối
b.Buổi sớm, những cánh buồm ướt át như những cánh chim trong mưa
c.Những chiếc máy xúc trong như những con vịt bầu khó tính đang cựa quậy
-Yêu cầu các nhóm đôi thảo luận
-Mời đại diện các nhóm nêu câu hỏi để phát hiện các hình ảnh so sánh
-Ví dụ : Bình minh, mặt trời được so sánh với cái gì ?
-Nhận xét, chốt lại ý đúng
-Chấm bài, nhận xét
3.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò HS ôn lại bài tập đã làm
-Nghe
-2 HS đọc đề bài
-Mở vở bài tập trang 21, 22
-Đọc yêu cầu
- So sánh với ông
-Cháu khoẻ hơn ông
-Hơn kém
-3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở bài tập
-Nhận xét bài làm của bạn trên bảng
-Đọc yêu cầu
-1 HS làm bài trên bảng, lớp làm bài vào vở
-Nhận xét bài làm của bạn
-Đọc yêu cầu
-Làm bài
-Nhận xét bài làm của bạn
-Nêu yêu cầu
-Thi tìm các từ so sánh cùng nghĩa
- Đọc yêu cầu
-Thảo luận theo nhóm
-Nêu câu hỏi 
-1 HS làm bài trên bảng, lớp làm bài vào vở
-Nhận xét bài làm của bạn
**************************************
TIẾT 2: TĂNG CƯỜNG TOÁN 
Đề bài : LUYỆN TẬP VỀ BẢNG CHIA 6. GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN SỬ DỤNG PHEP CHIA
I. Mục tiêu:
- Làm được bài tập chia 6 và giải toán có lời văn
II.Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ:
-Gọi 4-5 em đọc thuộc bảng chia 6
-Nhận xét
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài
-Ghi đề bài
2.Hướng dẫn HS làm bài tập
*Bài 1
-Gọi HS đọc yêu cầu
-Yêu cầu HS làm bài tập
-Chữa bài, nhận xét
*Bài 2
-Gv yêu cầu HS tính nhẩm
-Chữa bài, giúp các em củng cố lại mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, chẳng hạn cho HS nêu: lấy tích chia cho thừa số này được thừa số kia, nhận xét
*Bài 3
-Gọi 2 HS đọc đề bài
-Hỏi :
+Bài toán hỏi gì ? Cho biết gì?
*Bài 4
-Gọi 2 HS đọc đề bài
-Hỏi 
+Bài toán 3 và 4 có gì giống nhau?
-Giống nhau : cả 2 bài đều cho 30 kg muối
-Khác nhau : bài 3 và 4 -để HS tự phát hiện
+Cách giải của 2 bài trên có gì giống nhau và khác nhau
-Yêu cầu lớp suy nghĩ và tự giải
-Cho HS làm bài 3 xong, giải tiếp bài 4
-Chữa bài, nhận xét
*Bài 5 : Học sinh khá, giỏi
Đề : Một số có hai chữ số. Nhân hai chữ số với nhau được 48. tìm số đó. Biết rằng có một chữ số là 6.
-Yêu cầu HS đọc kĩ đề và làm bài
-Chữa bài, nhận xét
*Bài 6 : HS khá, giỏi
Tìm x biết :
a. (x - 4 ) x 6 = 60
b.(x + 5 ) x6 = 48
- Nhận xét, sửa chữa
3.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về xem giờ
-Nghe
-2 HS đọc đề
-Mở vở bài tập toán trang 29
- HS đọc yêu cầu
-Làm bài
-Nhận xét
-Tính nhẩm, nêu kết quả
-Nhận xét bài của bạn
-Đọc đề
-Trả lời
-Nhận xét về điểm giống nhau và khác nhau giữa hai bài toán 3 và 4
-2 HS làm bài trên bảng, lớp giải vào vở bài tập
-Nhận xét bài làm của bạn
- Thảo luận nhóm
làm bài :
+ Chữ số còn lại cần tìm là :
48 : 6 = 8
Vậy số cần tìm là 68 hoặc 86.
- Hs khá giỏi làm vào vở.
-Chữa bài tập
-------------------------------------------------------------------------------@&?----------------------------------------------------------------------
Thứ 6 ngày 21 tháng 9 năm 2012
TIẾT 1-2: ANH VĂN
(GV chuyên dạy)
**************************************
TIẾT 3: TOÁN
BÀI : TÌM MỘT TRONG CÁC THÀNH PHẦN BẰNG CỦA MỘT SỐ
I/ Mục tiêu: 	
- Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số. 
- Vận dụng để giải bài toán có lời văn 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập1,2,3 trang 25SGK 
- GV nhận xét ghi điểm học sinh.
- 3 học sinh lên bảng 
2. Dạy học bài mới:(30’)
a) Giới thiệu bài (2’)
Hoạt động 1: (11’)Hướng dẫn tìm một trong các phần bằng nhau của một số
- GV nêu bài toán.
-Chị có tất cả bao nhiêu kẹo ?
Muốn lấy của 12 kẹo ta làm ntn?
- 12 kẹo chia 3 phần bằng nhau, mỗi phần mấy kẹo ?
- Làm thế nào để tìm 4 kẹo ?
- 4 kẹo chính là của 12 kẹo.
- Vậy , muốn tìm của 12 kẹo làm ntn ?
-Vậy muốn tìm 1 phần mấy của 1 số ta làm ntn ?
- HS nghe giới thiệu 
- 1 hs đọc đề lại .
- 12 kẹo .
- Chia 12 kẹo thành 3 phần bằng nhau , sau lấy 1 phần.
- 4 kẹo .
- Chia 12 : 3 = 4.
- Lấy 12 : 3
- 1 hs lên giải:
Bài giải:
Chị cho em số kẹo là :
12 : 3 = 4 ( kẹo )
ĐS: 4 kẹo.
- Ta lấy số đó chia cho số phần
Hoạt động 2: (11’)Luyện tập : 
Bài 1:
- GV nêu yêu cầu bài và yêu cầu hs làm.
- Yêu cầu HS giải thích vêf các số cần điền bằng phép tính. 
- Chữa bài, cho điểm hs.
Bài 2:
- Gọi 1 hs đọc đề bài.
- Cửa hàng có tất cả bao nhiêu táo ?
- Bán được mấy phần táo đó ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết cửa hàng đó bán được bao nhiêu kg táo làm thế nào ?
- Yêu cầu hs làm.
- 4 hs trả lời
- Lớp làm VBT / 31
-
 1 hs đọc
- 42 kg táo
- táo đó.
- Bán bao nhiêu kg táo ?
- Tìm của 42 kg.
- 1 hs lên bảng.
- Lớp làm VBT
Bài giải :
Số kg táo cửa hàng đã bán :
42 : 6 = 7 ( kg táo )
ĐS: 7 kg táo.
Hoạt động 3: (5’)Trò chơi :
- Chia 2 đội , mỗi đội 3 em. Khi nghe hiệu lệnh các em lên tô màu theo yêu cầu đội nào nhanh, đội đó thắng.
- Hs tham gia chơi.
C. Củng cố - Dặn dò:(3’)
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc bảng nhân 6 và bảng chia 6.
- Hs lắng nghe
**************************************
TIẾT 4: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
(GV chuyên dạy)
**************************************
TIẾT 5: SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu: 
 - Tổng kết các hoạt động của lớp trong tuần qua.
 - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “ GDATGT”
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Tổng kết các hoạt động trong tuần 5
- Đại diện tổ lên báo cáo trước lớp
- Lần lượt các cá nhân góp ý cho từng tổ. 
- Gọi lớp trưởng tổng kết chung.
- GV nhận xét chung và tuyên dương động viên.
2. Sinh hoạt văn nghệ theo chủ điểm :Truyền thống nhà trường. 
- Cho học sinh bài hát về: Truyền thống nhà tường.
+ Em yêu trường em”
+ Trò chơi : Đèn xanh, đèn đỏ. 
 3. Kế hoạch tuần 6:
- Phân công trực nhật: Tổ 3 
- Nhắc nhở học sinh làm vệ sinh trước và sau lớp.
- Học bài và làm bài đầy đủ.
- Thực hiện tốt các nề nếp của lớp.
- Tham gia các hoạt động của lớp.
- 3 tổ trưởng báo cáo trước lớp
- Lớp trưởng tổng kết
- HS sinh hoạt tập thể
- HS lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_5_truong_thi_ha.doc