Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 6

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 6

b.ND bài

* Hoạt động 1: Liên hệ thực tế

- Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ

+ Các em đã từng tự làm những việc gì của mình?

+ Các em đã thực hiện được điều đó như thế nào ?

+ Em cảm thấy thế nào khi làm hoàn thành công việc của mình ?.

- Yêu cầu học sinh trình bày kết quả trước lớp .

- Giáo viên kết luận

 

doc 17 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 410Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011
ĐẠO ĐỨC
TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH
 I/ Mục tiêu: 
 HS biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường, ở nhà. Có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình. 
 II/Chuẩn bị : Phiếu minh họa dành cho hoạt động 2; VBT.
 III/ Hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ôn định lớp
2. Bài cũ
-KT kiến thức bài trước 
3./Bài mới:
a.GTB
b.ND bài
* Hoạt động 1: Liên hệ thực tế 
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ 
+ Các em đã từng tự làm những việc gì của mình?
+ Các em đã thực hiện được điều đó như thế nào ? 
+ Em cảm thấy thế nào khi làm hoàn thành công việc của mình ?.
- Yêu cầu học sinh trình bày kết quả trước lớp .
- Giáo viên kết luận .
* Hoạt động 2: Đóng vai 
- GV chia lớp thành 4 nhóm; giao nhiệm vụ 2 nhóm xử lí tình huống 1(BT4 ở VBT), 2 nhóm xử lí tình huống2(BT5 ở VBT),rồi thể hiện qua TC đóng vai.
- Mời từng nhóm lên trình bày TC đóng vai trước lớp. 
* Giáo viên kết luận: SGV. 
* Hoạt động 3: 
Thảo luận nhóm 
- Cho HS trao đổi và làm BT6 ở VBT.
- GV nêu từng ND, HS nêu kết quả của mình trước lớp, những HS khác bổ sung.
(Đồng ý ở các câu a, b, đ, e)
*GV Kết luận
4./Củng cố
-Nhắc lại ND bài
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS
- HS theo dõi giáo viên và tiến hành suy nghĩ và nêu kết quả về những công việc mà bản than tự làm lấy. Qua đó bày tỏ cảm giác của mình khi hoàn thành công việc. 
- Lần lượt từng học sinh trình bày trước lớp.
- Cả lớp lắng nghe và nhận xét .
- Các nhóm thảo luận các tình huống theo 
yêu cầu của giáo viên. 
- Lần lượt từng nhóm trình diễn trước lớp.
- Lớp trao đổi nhận xét .
- Từng cặp trao đổi và làm BT6.
- Lần lượt từng em nêu ý kiến của mình trước lớp. 
- Lớp theo dõi và nhận xét ý kiến bạn .* Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày .
- HS chú ý
TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN 
BÀI TẬP LÀM VĂN
I . MỤC TIÊU: 
1.Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc, phân biệt được lời nhân vật "Tôi" và lời người mẹ.
- Hiểu ý nghĩa: Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm, đã nói thìo phải cố làm cho được điều muốn nói. (trả lời được câu hỏi trong SGK).
- HS đọc đúng: Loay hoay, mùi soa, Lui - xi - a, lia lịa, bít tất, co - li - a, tròn xoe.
2. Kể chuyện :
- HS biết sắp xếp các tranh ( SGK) theo đúng thứ tự và kể lại đúng một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 -Tranh minh hoạ trong SGK.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 .Ổn định lớp
2 . Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét - ghi điểm 
3 . Bài mới 
a. Giới thiệu bài 
 - Ghi tựa
b. Hướng dẫn luyện đọc 
-GV đọc toàn bài. 
+ Bài này có mấy đoạn ?
-Đọc từng câu:
Hướng dẫn đọc từ khó : Liu –xi-a, Cô-li-a,
GV sửa lỗi phát âm.
*Đọc từng đoạn trước lớp
Chú ý đọc câu dài : Nhưng / chẳng lẽ ..ngắn ngủn ?(giọng băn khoăn).Tôi Lạ thật nhiều thế?. giọng ngạc nhiên )
*Đọc từng đoạn trong nhóm
 GV theo dõi nhắc nhở HS ngắt nghỉ đúng.
- TN : khăn mùi xoa, viết lia lịa, ngắn ngủn. 
GV theo dõi, hướng dẫn HS đọc đúng. 
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài 
- Hướng dẫn HS tìm hiểu từng đoạn 
- yêu cầu HS đọc và tìm hiểu đoạn 1&2
+ Nhân vật xưng tôi trong truyện này tên là gì ?
+ Cô giáo ra cho lớp đề văn như thế nào ?
+ Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài Tập làm văn ?
- GV chốt lại
- Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu đoạn 3
+ Thấy các bạn viết nhiều, Cô-li –a làm cách gì để bài viết dài ra ?
- GV chốt lại
-Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu đoạn 4
+ Vì sao khi mẹ bảo Cô-li –a đi giặt quần áo, lúc đầu Cô-li- a ngạc nhiên ?
 - GV chốt : Cô-li- a ngạc nhiên : Vì chưa bao giờ phải giặt quần áo ? .
* Vì sao sau đó Cô-li –a vui vẻ làm theo lời mẹ ?
- GV NX.
* Bài đọc giúp em hiểu ra điều gì ?
GV chốt : Lời nói phải đi đôi với việc làm. Những điều mình đã nói tốt về mình phải cố làm cho bằng được .
d.Luyện đọc lại : 
- Gv chọn đọc mẫu Đ 3-4
-GV và cả lớp bình chọn CN và nhóm đọc tốt nhất.
 Kể chuyện:
1 . GV nêu nhiệm vụ 
 2 . Hướng dẫn kể lại câu chuyện theo lời của em :
- GV nhắc HS : Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện 
- HS đọc yêu cầu kể chuyện và mẫu. 
- Hướng dẫn HS kể 1 đoạn theo lời kể của em 
- Cả lớp và GV nhận xét nhanh 
4. Củng cố 
+Em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện này không ?Vì sao?
- Nhận xét bình chọn tuyên dương những HS đọc, kể tốt. 
5. Dặn dò :
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe 
- Chuẩn bị bài sau. 
- Bài “Cuộc họp của chữ viết”
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
- 3HS nhắc lại 
-  4 đoạn .
 - 2 em đọc, lớp đọc đồng thanh
- Đọc từng câu : HS đọc nối tiếp câu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
 - 2 –3 HS đọc cả đoạn trước lớp. 
- S đọc từng đoạn trong nhóm bàn.
 -3 nhóm ĐT nối tiếp đọc đoạn 1, 2, 3.
-1 HS đọc đoạn 4. Cả lớp đọc thầm 
- 1 HSđọc lại cả bài 
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
  Cô-li –a.
  Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ. 
- HS trao đổi trong nhóm rồi phát biểu ý kiến
- 1 HS đọc lại đoạn 3. Cả lớp đọc thầm.
- HS trả lời
- 1 HS đọc lại đoạn 4 .Lớp đọc thầm.
- HS trả lời
.
- HS trả lời
- Tổ chức cho 2 dãy thi đọc diễn cảm bài văn 
- 4HS thi đọc diễn cảm 4 đoạn của bài văn.
- HS phát biểu.Lớp và nhận xét, khẳng định thứ tự : 3-4-2-1.
- 3-4 HS kể 1 đoạn bất kì theo lời kể của em 
- HS chú ý
 ..................................................................
TOÁN
LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU:
- Học sinh biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải bài toán có lời văn.
- Làm được các bài tập: 1, 2, 4.
II . ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC:
 - Bảng phụ hoặc bảng sẵn dán lại BT2. 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạtđộng của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra bài cũ : 
- GV nhận xét - Ghi điểm.
3 . Dạy bài mới 
 a.Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn làm bài tập 
 Bài 1:
? Những em nào có kết quả đúng như bạn ? khen .
Bài 2 : Cho HS đọc đề bài.
+ Hỏi bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán yêu cầu ta diều gì ?
- GV ghi tóm tắt như SGK
Bài 4 :Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trả lời 
- GV nhận xét sửa sai nếu cần - Cả 4 hình đều có 10 ô vuông 1/5 số ô vuông của mỗi hình gồm :
10 :5 =2 (ô vuông) hình 2, 4 có 2 ô vuông đã tô màu
Vậy đã tô màu 1/5số ô vuông của H.2, H.4
4 . Củng cố 
- Nhận xét tiết học 
5. Dặn dò :
- Về nhà học bài, làm lại các bài tập vào vở. Xem trước bài sau “Chia số  có 1chữ số”
- Tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số.
- 3 HS lên bảng làm bài
- 3 HS nhắc lại 
- HS tự làm miệng và tìm kết quả phép tính viết vào vở nháp
-Đọc kết quả lần lượt -lớp theo dõi tự chữa.
- HS dùng bút chì gạch các yếu tố bài cho và yêu cầu rồi trả lời.
- 1 HS lên bảng giải
Bài giải
Số bông hoa Vân tặng bạn là :
30 : 6 = 5 (bông hoa)
Đáp số : 5 bông hoa.
- Lớp quan sát nhận xét tuyên dương.
- HS đổi chéo vở kiểm tra - chữa bài.
- HS tham gia trò chơi.
- Lớp cổ vũ 
- Nhận xét chọn đội thắng cuộc 
 ..............................................................................................................
Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011
TOÁN
CHIA SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ
 I . MỤC TIÊU:
- Biết làm tính chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số ( Trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia)
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
II . ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC:
 - Bảng phụ, bảng con. 
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định
2 .Kiểm tra bài cũ : 
- GV nhận xét - ghi điểm.
3 . Bài mới 
a. Giới thiệu bài - Ghi tựa 
b. ND bài
GV ghi 96 :3 = ?
- GV đặt tính ghi bảng kết quả hs tính 96 3
- Yêu cầu cả lớp đăt tính 06 32
- GV nhận xét. 0
c. Hướng dẫn làm bài tập 
 Bài 1: 
- GV hướng dẫn HS đọc kĩ bài.
? Những em nào có kết quả đúng như bạn ? 
Bài 2a : 
 - GV hướng dẫn của 64l là ; 64 : 2 =32 l
- Cho HS đổi phiếu kiểm tra . Những em nào đúng ? khen .
- GV nhận xét chốt bài 
- Muốn tìm một phần mấy của 1 số ta chia số đó cho số phần 
 Bài 3 : 
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán yêu cầu tìm gì?
4 . Củng cố 
-Nhắc lại ND bài
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà học bài, làm lại các bài tập vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài 
- Nhắc lại 
- HS n/xét :số có 2 chữ số chia cho số có 1 chữ số 
- HS nêu cách chia ta đặt tính rồi tính .
- HS nêu yêu cầu và tìm kết quả phép tính ghi vào vơ.û
-HS tự làm bài vào vở. 
- HS nêu yêu cầu bài toán
- HS làm 
- Hai HS lên bảng làm 
- HS tự tính và nêu cách giải.
của 69 kg là ; 69 :3= 23 (kg) 
 của 84 là ; 84 : 4 =21.
- HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng giải
- HS đổi chéo vở kiểm tra - chữa bài.
- HS chú ý
 ................................................................
CHÍNH TẢ
BÀI TẬP LÀM VĂN
I . MỤC TIÊU:
-Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo/ oeo ( BT 2); Bt 3 ( a/b0.
- Học sinh viết đúng: Co - li - a, lúng túng, giặt bỗng, ngạc nhiên.
II . ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết sẵn bài tập 2.
- Bảng phụ viết sẵn BT 3 a;
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2 . Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét – ghi điểm 
3 .Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài 
- Ghi tựa
b. Hướng dẫn HS chuẩn bị 
- GV đọc đoạn văn sẽ viết chính tả. Bài tập làm văn
+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả.
+ Các tên riêng ấy được viết như thế nào ? 
- Hướng dẫn viết bảng con từ khó 
- GV nhận xét sửa chữa sai sót cho các em 
- GV đọc cho HS chép bài vào vở
- GV quan sát lớp nhắc nhở tư thế ngồi viết ngay ngắn, cách cầm bút.
- Chấm chữa bài .
Chấm 5-7 bài, nhận xét từng bài về các mặt : + nội dung bài chép (đúng /sai), chữ viết (đúng/sai, sạch /bẩn)
cách trình bày ( đúng/sai, đẹp /xấu ).
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2 :GV viết sẵn đề vào bảng quay (bảng nhở)
- Nhận xét -chữa bài: 
Bài 3 : GV viết sẵn bảng , hướng dẫn HS làm.
HS làm đến đâu GV sửa đến đó.
- GV chốt lại lời giải đúng :
a. Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm.
 Cho sâu cho sáng mà tinh cuộc đời 
4 .Củng cố 
- Nhận xét tiết học, nhắc nhở.
5. Dặn dò
- Về nhà xem lại bài 
1H/S viết bảng lớp cả lớp viết vào bảng con :; nắm cơm, lời khen ...
- 3 HS nhắc tựa 
-Cả lớp theo dõi SGK .
1 –2 HS đọc toàn bài.
 Cô-li -a
 viết hoa chữ cái đầu tiên 
- HS viết ...  sinh
1 .Ổn định 
2 . Kiểm tra bài cũ 
-GV NX TD -Nhận xét chung
3 . Bài mới :
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn viết trên bảng con :
- Luyện viết chữ hoa 
 ? .Tìm các chữ hoa có trong DT riêng ?
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết.
- HS viết từ ứng dụng : 
- Em nói những điều đã biết về anh Kim Đồng
GV * Lưu ý cách viết tên riêng.
- HS viết câu ứng dụng
- Giới thiệu nội dung câu tục ngư õ: 
- Hướng dẫn viết vào vở TV :
- GV nêu yêu cầu :
+ Viết chữ D, Đ 1 dòng cở nhỏ .
+ Viết tên Kim Đồng 2 dòng cở nhỏ .
+ Viết câu tục ngữ :5 lần .
- GV nhắc nhở HS viết bài .
- Chấm chữa :Chấm nhanh 5-7 bài.
- Nhận xét rút kinh nghiệm .
4 . Củng cố 
-Nhắc lại ND bài
5. Dặn dò
-Nhắc HS luyện viết ở nhà, học thuộc câu ứng dụng. Chuẩn bị bài tiếp theo.
- 2 HS lên bảng viết.từ và câu ứng dụng tuần 5
- Cả lớp viết bảng con. 
 K ,Đ ,D
HS so sánh D gồm 2nét :1nét sổ thẳng nối liền 1nét cong phải. Đ gồm3 nét :1nét sổ thẳng nối liền 1 nét cong phải và 1nét ngang ngắn ở giữa nét sổ thẳng. 
- HS tập viết bảng con 
- HS viết bảng con : 
Dao có mài mới sắc
Người có học mới khôn
- HS viết bài vào vở 
- 2 đội lên thi đua viết câu ứùng dụng.
- Nhận xét chọn đội thắng cuộc
- HS chú ý
 Thứ năm ngày tháng 10 năm 2012 
TOÁN
 PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ 
 I . MỤC TIÊU:
 - Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư.
- Biết số dư bé hơn số chia.
- Học sinh làm được các bài tập: 1, 2, 3. 
II . ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC:
 - Các tấm bìa có các chấm tròn, hoặc que tính 
 - SGK, bảng phụ, phiếu học tập. 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Kiểm tra “Luyện tập ”
- Nhận xét - Ghi điểm 
3. Bài mới 
a.GTB
b. Hướng dẫn HS nhận biết phép chia hết và phép chia có dư 
GV: ghi ví dụ : 8 : 2 = ? ; 9 : 2 = ?
Em có nhận xét gì về hai ví dụ này ?.
GV KL : 8 chia 2 được 4 không còn thừa ta nói : 
8 : 2 là phép chia hết, và viết 8 : 2 = 4.
- 9 chia 2 được 4 còn dư 1, ta nói : 9 : 2 là phép chia có dư và viết : 9 : 2 = 4 (dư 1).
- Lưu ý : Trong phép chia có dư số dư bao giờ cũng bé hơn số chia.
c .Thực hành 
Bài 1 : GV cho HS làm theo mẫu nêu kết quả tính nhẩm
? Em có nhận xét gì về các phép tính này ?
- GV nhận xét 
Bài 2 : 
- Yêu cầu HS đọc đề bài tự nhận xét và giải vào vở bài tập .
GV chữa bài, KL : Các câu đúng là :a, c Ghi đúng .
 Các câu sai là : b, d ghi sai
Bài 3 : 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Đề bài yêu cầu ta tìm gì ?
- Lớp giải vào vở 1HS lên bảng giải.
4 . Củng cố 
-Nhắc lại ND bài
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- Về nhà học bài, làm lại các bài tập vào vở. 
- HS 1-2 làm BT 2a, b.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- 1 HS làm miệng 
- HS nhận xét bạn .
- HS làm bảng con 2 em lên bg làm các bài còn lại .
- Hs trả lời : Ở VD 1 : 8 chia 2 được 4 không còn dư.
- Còn ở VD2 : 9 chia 2 được 4 và còn dư 1.
- Lớp lắng nghe .
- Hai HS nhắc lại.
- HS nêu cách thực hiện phép chia như phần bài học.
- HS nhận xét bạn và phân biệt được đó là phép chia hết hay phép chia có dư 
- HS đọc đề bài tự nhận xét và giải vào vở bài tập.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài 
HS nhận xét bạn và giải thích : 30 : 6 = 5 (không dư) 
 20 : 3 = 6 (dư 2)
- HS tự đọc đề nêu câu trả lời.
- Bài toán cho biết số ô tô ở các hình và khoanh tròn số ô tô trong các hình đó .
- Tìm hình đã khoanh ½ số ô tô của các hình.
- HS nêu : đã khoanh vào ½ số ô tô của hình a.
- HS chú ý
TẬP LÀM VĂN
KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC
I . MỤC TIÊU:
- Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học.
- Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( Khoảng 5 câu).
 II . ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC :
 - Bảng lớp viếtï :
 - Gợi ý của BT 1.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét - Ghi điểm 
3 . Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 : 
GV : Cần nhớ lại buổi đầu đi học của mình để lời kể chân thật, có cái riêng. 
- Gợi ý : Em đến lớp buổi sáng hay buổi chiều ?
- Thời tiết thế nào? Ai dẫn em đến trường ? Lúc đầu, em bỡ ngỡ ra sao? Buổi học đã kết thúc thế nào? Cảm xúc của em về buổi học đó.
- GV nhận xét tuyên dương
GV NX chốt.
GV kể lần 2.
Bài 2:
- GV hướng dẫn cách thức làm bài : Viết lại những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn từ 5-7 câu 
GV nhắc các em viết những điều giản dị chân thật đúng đề tài.
- GV bình chọn những người viết tốt.
4/Củng cố 
-Nhắc lại ND bài
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Chốt lại nội dung kiến thức đã học.
- 1 HS đọc bài viết tuần 5.
- Lớp theo dõi - Nhận xét 
- 3 HS nhắc lại 
- 1 HS đọc yêu cầu - lớp đọc thầm .
- 2 Đọc thầm lại câu hỏi - Lớp lắng nghe 
- Một HS kể
- Lớp nhận xét
 - Từng cặp HS kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình.
- HS thi kể cả lớp lắng nghe. Nhận xét lời kể của bạn.
- HS có thể trả lời nhiều ý. 
- HS trao đổi theo nhóm trả lời câu hỏi
- Đại diện nhóm thi 
- 1 HS đọc yêu cầu - Lớp đọc thầm 
HS làm vở 
2,3 HS đọc lại - lớp nhận xét 
- HS chú ý
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CƠ QUAN THẦN KINH
 I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
 - Kể tên, chỉ trên sơ đồ và trên cơ thể vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh.
 - Nêu vai trò của nã, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan. 
 II/ Chuẩn bị :- Các hình trong SGK trang 26 và 27. Hình cơ quan thần kinh phóng to.
 III/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ôn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các nguyên nhân bị các bệnh về cơ quan bài tiết? 
- Cần làm gì để giữ VS cơ quan bài tiết nước tiểu?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3,.Bài mới 
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
 *Hoạt động 1: Quan sát - Thảo luận 
Bước 1: làm việc theo nhóm :
- Yêu cầu các nhóm quan sát hình 1,2 SGK trang 26 và trả lời các câu hỏi sau: 
+ Chỉ và nêu tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ ?
+ Trong các cơ quan đó cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ ? Cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống ?
+ Hãy chỉ vị trí bộ não , tủy sống trên cơ thể em hoặc của bạn ?
 Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- Treo hình phóng to về cơ quan thần kinh .
- Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận kết hợp chỉ vào sơ đồ trước lớp.
- Cả lớp nhận xét bổ sung .
* Giáo viên kết luận: sách giáo viên .
Hoạt động 2: Thảo luận 
Bước 1 :- Cho HS chơi TC “Con thỏ, ăn cỏ, uống nước, vào hang”. Kết thúc TC, HS trả lời câu hỏi:
+ Trong trò chơi em đã dùng những giác quan nào để chơi?
 Bước 2: Làm việc theo nhóm 
- Yêu cầu các nhóm quan sát hình 2 sách giáo khoa trang 27 và trả lời các câu hỏi sau: 
+ Não và tủy sống có vai trò gì ?
+ Theo bạn các dây thần kinh và các giác quan có vai trò gì ?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong những bộ phận này bị hỏng ?
Bước 3: Làm việc cả lớp 
- Mời đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp (mỗi nhóm trình bày phần trả lời 1 câu hỏi.
- Cả lớp nhận xét bổ sung .
* Giáo viên kết luận: sách giáo viên .
4. Củng cố 
-Nhắc lại ND bài
5. Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn học sinh về nhà học và xem trước bài mới 
- Hai học sinh lên bảng trả lời bài cũ. 
- Cả lớp lắng nghe giới thiệu bài 
- Lớp tiến hành quan sát hình và trả lời.
- Hai học sinh lên chỉ vị trí não và tủy sống trên cơ thể của bạn.
- 2HS lần lượt lên bảng chỉ trên sơ đồ các bộ phận của cơ quan TK, nói rõ đâu là não,tuỷ sống, các dây TK...
- Lớp theo dõi nhận xét bạn .
- Lớp tham gia chơi trò chơi.
+ Học sinh trả lời theo ý của mình .
- Lớp tiến hành làm việc theo nhóm quan sát hình vẽ trang 27 thảo luận trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên .
+ Não có vai trò chỉ huy mọi hoạt động của cơ thể.
+ Các dây thần kinh dẫn các thông tin từ các cơ quan trên cơ thể về não và tủy sống 
- Lần lượt đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận .
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung 
- Hai học sinh nhắc lại KL.
- 2 học sinh nêu nội dung bài học .
- Về nhà học bài và xem trước bài mới. 
Thứ sáu, ngày 14 tháng 10 năm 2011
	TOÁN
LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU:
- Xác định được phép chia hết và phép chia có dư.
- Vận dụng phép chia hết trong giải toán.
- Học sinh làm được bài tập 1, 2 ( cột 1, 2, 3) và 3, 4.
II . ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC:
 - Bảng phụ, phiếu học tập.
 - Bảng con. 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra bài cũ 
“Phép chia hết và phép chia có dư” 
- Nhận xét - Ghi điểm
3 . Dạy bài mới 
a.Giới thiệu bài 
b.Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1
- GV hướng dẫn mẫu yêu cầu HS nêu cách chia 
- NX sửa bài 
 Bài 2 :HS làm vào vở 
Bài 3
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán yêu cầu gì ?
- Tóm tắt :
Lớp có : 27 học sinh
Số học sinh giỏi: 1/3 học sinh cả lớp
Số học sinh giỏi : ? bạn.
Bài 4: Yêu cầu HS quan sát các phép tính nêu câu trả lời:
- GV nhận xét tuyên dương
4/Củng cố 
-Nhắc lại ND bài
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
- 1HS làm BT3
- 1 HSlàm BT 2
- 3 HS nhắc lại 
- HS nêu yêu cầu 
- HS tự làm vàobảng con 
- 4 HS lên bảng làm.
- nhận xét bài của bạn 
- HS xung phong làm bài .
- Lớp nhận xét sữa sai nếu cần. 
- 2 HSđọc đề toán
 Bài giải:
Số học sinh giỏi của lớp đó là:
27 : 3 = 9 (học sinh)
Đáp số: 9 học sinh
- HS khoanh và nêu kết quả
- HS nêu lớp nhận xét bổ sung
- HS chú ý
SINH HOẠT SAO
I.Mục đích ,yêu cầu: HS biết
 - Kết quả hoạt động tuần 6.
 - Nắm phương hướng tuần 7.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Giới thiệu :
2/ Đánh giá hoạt động tuần 6.
-Giáo viên chủ trì tiết sinh hoạt .
-Giáo viên nhận xét đánh giá các hoạt động tuần qua của lớp ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành .
- Vệ sinh lớp học sạch sẽ. 
 - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
 - Đa số các bạn học bài và làm bài trước khi đến lớp.
-Tuyên dương một số em hăng say phát biểu xây dựng bài:Bình,Thịnh, Tín, Diệu,..
-Phê bình một số em chưa thuộc bài: Ánh, Hòa, Sang, Sáu,...
-Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải .
3.Phương hướng tuần 7:
 - Vệ sinh lớp học sạch sẽ.
 - Đi học đầy đủ, đúng giờ. 
 - Học bài và làm bài trước khi đến lớp
 - Giữ gìn sách vở, áo quần, tóc tai gọn gàng, sạch sẽ.
 - Đảm bảo an toàn giao thông khi đến trường. 
4.Sinh hoạt văn nghệ:
-Cho HS hát một số bài hát
-HS chú ý.
-HS lắng nghe
-HS chú ý
-HS hát

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_6.doc