Môn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.
Bài:. Bài tập làm văn
I.Mục đích, yêu cầu:
A.Tập đọc .
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” và lời người mẹ .
- Hiểu ý nghĩa : Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói (Trả lời được các câu hỏi trong sgk).
-B.Kể chuyện.
- Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyên dựa vào tranh minh họa .
II.Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc.
Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010. ?&@ Môn: TậP ĐọC – Kể CHUYệN. Bài:. Bài tập làm văn I.Mục đích, yêu cầu: A.Tập đọc . - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” và lời người mẹ . - Hiểu ý nghĩa : Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói (Trả lời được các câu hỏi trong sgk). -B.Kể chuyện. Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyên dựa vào tranh minh họa . II.Đồ dùng dạy- học. Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh Kiểm tra bài cũ. 3’ 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Luyện đọc. HD đọc và giải nghĩa từ. 18’- 20’ 2.3 Tìm hiểu bài. 15’ 2.4 Luyện đọc lại. 15 – 17’ Kể chuyện : Nêu nhiệm vụ 20’ 3. Củng cố – dặn dò: 3’ -Dấu câu có tác dụng thế nào trong khi viết? -Dẫn dắt – ghi tên bài . -Đọc mẫu toàn bài. -HD đọc: Lui – xi – a, Cô – li –a. -HD ngắt nghỉ. -Đọc đúng giọng câu hỏi. -Giải nghĩa: SGK. -Cô giáo ra đề văn cho cả lớp như thế nào? -Vì sao Cô – li – a lại thấy khó viết? -Vì sao thấy các bạn viết nhiều, Cô – li – a lại viết được dài ra? -Vì sao Cô –li –a giặt quần áo? -Lúc đầu Cô –li – a ngạc nhiên sau lại vui vẻ làm? Bài học giúp em hiểu điều gì? -Đọc mẫu đoạn 3 – 4. Yêu cầu đọc. -Nhận xét – chốt:Thứ tự 3 – 4 – 2 – 1 -Câu chuyện vốn được kể theo lời của ai? -Bây giờ ta kể theo lời của ai? -Nhận xét – tuyên dương. -Em thích bạn nhỏ trong chuyện không? Vì sao? - dặn dò: - Đọc bài Cuộc họp của chữ viết. -Giúp ta hiểu được nội dung mà người viết cần bày tỏ. -HS nhắc lại tên bài học. -HS đọc cá nhân đồng thanh. -Nối tiếp nhau đọc từng câu. -HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn. -HS đặt câu với từ đó. -Đọc từng đoạn trong nhóm. -Đọc nhóm nối tiếp . -Đọc cá nhân. -Đọc cả bài. -Đọc thầm đoạn 1 – 2. + Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ? -Khó kể vì thấy Cô – li – a học mẹ lại không nhờ giúp. -Đọc thầm đoạn 3. Thảo luận câu hỏi 3. -Trình bày. -Kể những việc thỉnh thoảng mới làm, những việc mình chưa làm và nghĩ được muốn giúp mẹ đỡ vất vả. -Đọc đoạn 4. -Việc đó chưa bao giờ làm. -Việc đó được kể trong bài tập làm văn. -Đọc thầm cả bài. “Lời nói phải đi đôi với việc làm” -HS đọc cá nhân – đồng thanh. -HS thi đọc. -Đọc diễn cảm cả bài. -HS đọc lại. -Xắp xếp tranh theo thứ tự. -Kể lại 1 đoạn = lời của mình. -HS quan sát tranh tự xắp xếp. -Trình bày. -Cô – li – a. -Của em. -HS tập kể theo cặp. -Thi kể. -Lớp nhận xét. -Bình chọn người kể hay nhất. -Về nhà tập kể. *************************************** ?&@ Môn: TOáN Bài:..Luyện tập I:Mục tiêu: Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn.Bài 1,2,4. II:Chuẩn bị: Hình vẽ bài 4. III:Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ.4’ 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Luyện tập. Bài 1: 10’ Bài 2: 8’ Bài 4: 6’ 3. Củng cố dặn dò: 2’ - Nhận xét –sửa. -Dẫn dắt - ghi tên bài. -Chấm chữa bài. -bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? - Chấm chữa. -Treo hình vuông lên bảng. -Nhận xét – sửa. -Nhận xét tiết học. -Dặn dò: -Chữa lại bài tập đã được giao về ở tiết trước. -Nhắc lại tên bài học. -HS đọc yêu cầu – làm vở. -Chữa bảng nhận xét. 1/2 của 12 cm là: 6 cm 1/2 của 18 kg là: 9kg 1/2 của 10 lít là: 5 lít. 1/6 của 24 m là: 4m 1/6 của 30 giờ là: 5 giờ 1/6 của 54 ngày là: 9 ngày. -HS đọc đề. Làm: 30 Bông hoa Tặng 1/6 số bông hoa = bông hoa? -HS giải bảng, lớp làm bài vào vở. -HS đọc đề -HS quan sát. -Lần lượt lên ghi số đã tô màu. KL: tô màu 1/5 hình 2, 4. -Về ôn lại cách tìm một phần mấy của một số. **************************************** @&? Môn: ĐạO ĐứC Bài: Tự làm lấy công việc của mình(T2) I.MụC TIêU: Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy . Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. biết tự làm lấy những việc của mình ở trường, ở nhà. II.Đồ DùNG DạY – HọC. -Vở bài tập đạo đức 3 III.CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC CHủ YếU. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 3’ 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Giảng bài. HĐ 2: Liên hệ thực tế 12’ MT: HS tự nhận xét về những công việc mà mình đã làm hoặc chưa tự làm. HĐ 2: Đóng vai MT: HS thực hiện được một số hành động và biết bày tỏ thái độ phù hợp.12’ HĐ 3: Thảo luận nhóm. MT: HS biết bày tỏ thái độ của mình về ý kiến liên quan. 9’ 3. Củng cố – dặn dò: 2’ Như thế nào là tự làm lấy công việc của mình? -Tự làm lấy công việc của mình có lợi gì? -Nhận xét – đánh giá. -Dẫn dắt –ghi tên bài học. -Giao nhiệm vụ: -Các em tự suy nghĩ xem mình đã tự làm lấy những công việc gì của mình. -Em đã thực hiện công việc đó như thế nào? -Em cảm thấy thế nào khi hoàn thành công việc? -Nhận xét khen gợi, khuyến khích. KL: 1.Khuyên Hạnh tự quét nhà vì đó là công việc được giao. 2.Xuân tự trực nhật và cho bạn mượn đồ chơi. -Nhận xét kết luận. ý kiến: a, b, đ đúng. ý kiến: c, d, e sai. Kl chung: Tự làm lấy công việc của mình giúp em mau tiến bộ. - Nhận xét tiết học. -Dặn dò: - 2 HS trả lời. - Lớp nhận xét – bổ sung. -Nhắc lại tên bài học. -HS liên hệ. -HS trình bày trước lớp. -HS khác nhận xét. -Đọc yêu cầu bài tập 5. -Chia 4 nhóm; 2 nhóm xử lí tình huống 1. 2 nhóm xử lí tình huống 2. Trình bày trước lớp. -HS đọc yêu cầu bài tập 6. -Thảo luận nhóm. -1 Nhóm đọc –1 nhóm đánh dấu. -Nhận xét. -Đọc phần khung xanh trong vở bài tập. - Thực hành tự làm lấy việc của mình. Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010 ?&@ Môn: TOáN Bài:Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. I.Mục tiêu. -Biết làm tính chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số(trường hợp chia hết ở các lượt chia). -Biết tìm 1 trong các phần bằng nhau của một số.Bài tập 1,2(a),3. II.Chuẩn bị Bảng con. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 3’ 2.Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Giảng bài. HD thực hiện phép chia: 96: 3 12’ 2.3 Thực hành. Bài 1: Tính 8’ Bài 2: 8’ Bài 3: 7’ 3. Củng cố – dặn dò: 2’ - Kiểm tra các bài đã giao về nhà ở tiết trước. -Nhận xét – cho điểm -Dẫn dắt – ghi tên bài học. -HD đặt tính. -Kiểm tra – ghi lại. 96 : 3 -HD thực hiện chia từ trái sang phải. 9: 3 = ? -Viết 3 (Ghi) -Nhân ngược lại: 3 x 3 = ? -Lấy 9- 9 = 0 -Hạ 6; lấy 6: 3 = ? -Viết 2 (ghi) -Nhân ngược lại. 2 x 3 = ? 6 – 6 = 0 -Vậy : 96 : 3 = ? -Ghi: -Nhận xét – chữa. -Chấm chữa. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? -Chấm chữa. -Dặn dò: - 2 HS lên làm bài 4. -HS đọc lại bảng chia. -Nhắc lại tên bài học. -Đặt tính vào bảng con. -Giơ bảng. 9: 3 = 3 -HS ghi 3 x 3 = 9 6 : 3 = 2 Ghi 2 x 3 = 6 -Nêu lại cách chia 96: 3 = 32 -HS làm bảng con. 48 : 4 84: 2 66 : 6 -Chữa bảng lớp. -HS đọc đề bài. Tìm 1/3 của: 69kg,36m,93lít Lần lượt là :23kg; 12m ;31l . -HS làm vở chữa bảng. -HS đọc đề. Hái được: 36 quả. Biếu: 1/3 số cam= quả? -HS giải vở. -HS nêu lại cách chia. -Về lại bài tập. ************************************ ?&@ Môn: CHíNH Tả (Nghe – viết) Bài. Bài tập làm văn. I.Mục đích – yêu cầu. Nghe – viết đúng bài chính tả ;trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo/ oeo(BT2) Làm đúng bài tập(3)a/b II.Đồ dùng dạy – học. Vở bài tập III.Các hoạt động dạy – học. ND - TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 3’ 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Giảng bài. HD viết chính tả. 8’ Viết vở: 15’ Chấm – chữa 3’ 2.3HD làm bài tập. Bài 2: Chọn chữ điền vào chỗ trống 4’ Bài 3: Điền s/x 4’ 3. Củng cố – dặn dò: 1’ Đọc: Nắm cơm, lắm việc, gạo nếp. -Nhận xét bài viết trước. -Dẫn dắt – ghi tên bài học. -Đọc bài viết. Tìm tên riêng trong bài chính tả? -Tên riêng được viết như thế nào? -GV đọc: Cô – li – a, làm văn, giặt quần, ngạc nhiên. -HD ngồi viết cầm bút. -Đọc từng câu. -Đọc lại. -Chấm một số bài. -Chấm chữa. -Chấm chữa. -Nhận xét – dặn dò: - Viết bảng con, 2 HS lên viết bảng lớp. - Đọc lại. - Nhắc lại tên bài học. -2 HS đọc lại bài. -Cô – li –a - Viết hoa chữ cái đầu tiên và giữa các chữ có dấu gạch nối. - Viết bảng con và viết bảng lớp – đọc lại. -Ngồi viết đúng tư thế. -Viết bài vào vở. -Đổi vở soát lỗi. -HS đọc yêu cầu đề bài. Làm vở – chữa (miệng) Khoeo chân, lẻo khoẻo, ngoéo tay. -Đọc yêu cầu và làm vở. - Chữa bảng. Siêng, sáng. -Làm bài tập 3 b vào vở. ******************************************* Môn : THể DụC Bài : Ôn đi vượt chướng ngại vật Trò chơi “ Mèo đuổi chuột” I/ Yêu cầu: -Biết cách tập hợp hàng ngang , dóng thẳng hàng ngang và đi theo nhịp 1- 4 hàng dọc. -Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp. -Bước đầu biết cách đi chuyển hướng phải, trái . -Biết cách chơi và tham gia chơi được . II/ Chuẩn bị : Địa điểm + còi . Sân trường dọn vệ sinh sạch sẽ. III/ các hoạt động trên lớp : Hoạt động của giáo viên Thời gian Hoạt động của học sinh 1/ ổn định: 2/KTBC: 3/ Bài mới: a.GT : Phần mở đầu Giáo viên tập trung học sinh thành 4 hàng dọc , sau đó cho học sinh quay traí, quay phải. Giáo viên phổ biến tổ chức học sinh giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp bài hát . Giáo viên nhận xét . Phân công tổ nhóm luyện tập b.Phần cơ bản: Cho học sinh ôn tập hợp hàng dọc quay phải , quay trái , ôn đi đều: Khoảng 20 m Chú ý cách đánh tay và chân của học sinh ( 2-3 lần) Đi vượt chướng ngại vật : ôn theo đội hình hàng dọc ( giáo viên chuẩn bị 1 số chướng ngại vật) Nhắc nhở học sinh chú ý trong học tập đề phòng chấn thương . Tổ chức trò chơi “ Mèo bắt chuột” c.Phần kết thúc : Tập hợp lớp Giáo viên và học sinh cùng hệ thống lại bài Nhận xét tiết học 5 phút 15 phút 5 phút 7phút 5-7 phút 5 phút HS khởi động cổ tay cổ chân. Tổ trưởng điều khiển tập bài thể dục chung của lớp 2 (mỗi động tác 2 lần 8 nhịp.Sau đó cho học sinh khởi động các khớp tay , chân. - Cả lớp cùng thực hiện theo yêu cầu của giáo viên .Sau đó t/c cho học sinh ôn theo nhóm và cùng thi đua thực hiện Các nhóm nhận xét , tuyên dương. Học sinh thực hiện đi đều theo hàng dọc. Học sinh đi theo đội hình hàng dọc dưới sự điều khiển của giáo viên . Đội hình vòng tròn Nghe và làm theo hiệu lệnh Về nhà luyện tập thể dục thể thao *********************************** ... c bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ hoặc mô hình . II.Đồ dùng dạy – học. Các hình trong SGK. III.Các hoạt độõng dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 4’ 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài.1’ 2.2 Giảng bài. HĐ 1: Quan sát: MT: Kể và chỉ được các bộ phận của cơ quan thần kinh trên cơ thể mình 15’ HĐ2: Thảo luận. MT: Nêu được vảitò của não, tuỷ sống, dây thần kinh và các cơ quan 16’ 3. Củng cố –dặn dò: 2’ -Cơ quan bài tiết nước tiểu có ích lợi gì? -Cần làm gì để giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu? -Nhận xét – đánh giá. -Dẫn dắt ghi tên bài học. -Giao nhiệm vụ. -Quan sát và chỉ tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ. -Treo sơ đồ phóng to. -Nhận xét – kết luận. -Cơ quan thần kinh bao gồm:Bộ não (nằm trong hộp so), tuỷ sống (nằm trong cột sống). Các dây thần kinh. -Cho HS chơi trò chơi “con thỏ” Nhận xét chuyển ý. -Thảo luận xem em đã sử dụng những giác quan nào để chơi và các bộ phận của cơ quan thần kinh có vai trò gì? -Nhận xét -Điều gì xảy ra nếu não, tuỷ hoặc 1 cơ quan nào đó bị hỏng? Giáo dục: Vậy chúng ta cần luôn luôn giữ vệ sinh và bảo vệ cơ thể mình. -Nhận xét chung giờ học. Hai hs lên bảng. -Thải các chất độc hại trong máu ra ngoài. -Tắm rửa, thay quần áo (cả quần áo lót) thường xuyên uống đủ nước, không nhịn đi tiểu. -Các bạn nhận xét bổ sung. -Nhắc lại tên bài học. -Quan sát và thảo luận theo cặp. -Chỉ trên sơ đồ và cơ thể bạn. -Từng cặp hs lên kể. Nhận xét và bổ sung. -HS chơi với tốc độ nhanh dần. -HS thảo luận theo nhóm. -Đại diện nhóm trình bày. - Não và tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển các cơ quan. -1 số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh từ cơ quan về não, tuỷ. -Một số khác thì dẫn ngược lại. -Nhóm khác nhận xét bổ sung. -Toàn bộ cơ thể hoặc bộ phận nào đó của cơ thể không thể hoạt động. -Các bạn tự nêu. -Về thực hành giữ vệ sinh thân thể. Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2010 ?&@ Môn: TOáN Bài: Luyện tập. I. Mục tiêu. -Xác định được phép chia hết và phép chia có dư -Vận dụng phép chia hết trong giải toán. II. Chuẩn bị. - Bảng con. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 4’ 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2’ 2.2 Giảng bài. Bài 1: Tính 7-9’ Bài 2: Đặt tính rồi tính. 10’ Bài 3: 6-8’ Bài 4: Khoanh vào câu trả lời đúng. 7-8’ 3. Củng cố – dặn dò. 2-3’ -Ghi cột dọc. 20: 3 48 : 4 -Nhận xét chữa. -Dẫn dắt – ghi tên bài. -Nhận xét – chữa. -Chấm chữa. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? -Chấm chữa. -Chấm –củng cố về số dư. - Nhận xét giờ học. -Dặn dò: -Làm bảng con, 2 HS lên bảng lớp. -Nhận xét. -Nhắc lại tên bài học. -Đọc yêu cầu. -Làm bảng chữa. (Thực hiện cột dọc) 17 : 2 35 : 4 58 : 6 -HS đọc yêu cầu bài tập. -Làm vở. Chữa bảng. 24: 6 30 : 5 15 : 3 20 : 4 32 : 5 34 : 6 20 : 3 27 : 4 -Đọc đề. 27 hs ? hs giỏi -HS giải vở. -Chữa bảng. -HS đọc yêu cầu đề bài. -Phép chia các số cho 3 – số dư lớn nhất là a: 3 c: 1 b: 2 d: 0 -HS làm. -Về học thuộc bảng nhân chia đã học. ****************************************** ?&@ Môn: TậP LàM VăN Bài: Kể lại buổi đầu đi học. I.Mục đích - yêu cầu. Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học . Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu. II.Đồ dùng dạy – học. - Vở bài tập. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 3’ 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Giảng bài. Bài 1: Kể lại buổi đầu đi học 18’ Bài 2: Viết lại điều vừa kể thành một đoan văn ngắn (5– 7) câu 15’ 3. Củng cố – dặn dò: 2’ -Để tổ chức một cuộc họp cần phải chú ý những gì? -Nhận xét – cho điểm. -Dẫn dắt – ghi tên bài học. Gợi ý: Buổi đầu tiên em đến lớp là sáng hay chiều? Ai đưa em đi, em cảm thấy như thế nào? Buổi học kết thức như thế nào? -Nhận xét – tuyên dương. -Giúp HS xác định yêu cầu. -Nhận xét – đánh giá. -Nhận xét chung giờ học. Dặn dò: -Xác định nội dung cuộc họp. -Nắm được trình tự công việc. -Trong cuộc họp. -Nhắc lại tên bài học. -1HS đọc yêu cầu. -1 hs khá kể mẫu. -Kể theo cặp. -Thi kể trước lớp. -Nhận xét. -Đọc yêu cầu. -HS viết bài. -Đọc bài mình vừa viết. -Nhận xét. -Bình chọn bài viết hay, tốt. -Về viết lại bài văn cho hay hơn. ***************************************** ?&@ Môn : CHíNH Tả (Nghe – viết). Bài: Nhớ lại buổi đầu đi học. I. Mục tiêu: Nghe – viết đúng bài chính tả ;trình bày đung hình thức bài văn xuôi Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo /oeo (BT1) Làm đúng BT(3)a/b. II. Chuẩn bị: - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1. kiểm tra bài cũ. 4’ 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài 2’ 2.2 Giảng bài. HD nghe – viết. HD chuẩn bị 7’ Viết vở 15’ Chấm chữa 3’ 2.3 HD làm bài tập. Bài tập 2: Điền eo/ oeo. Bài 3: Tìm từ 4’ 3. Củng cố – dặn dò: 2’ -Đọc: Đèn sáng, xanh sao, lẻo khoẻo, khoẻ khoắn. -Nhận xét chung bài trước. -Nêu yêu cầu tiết học nêu tên bài. -Đọc mẫu bài viết. -Bài viết có mấy câu? -Những chữ nào được viết hoa vì sao? -Đọc:bỡ ngỡ, nép, Quang ngập ngừng, rụt rè. -HD ngồi viết, cầm bút đúng tư thế. -Đọc thong thả từng câu. -Đọc lại. -Chấm chữa một số bài. -Nhận xét – sửa. -Nêu lại yêu cầu. -Chữa. -Nhận xét chung giờ học. -Dặn dò: -Viết bảng. -Đọc lại. -Nhắc lại tên bài học. -Nghe và 2 HS đọc lại. 3 câu -Cũng, Họ, Chữ đầu câu. -HS viết bảng con. - Sửa sai. -Đọc lại. -Thực hiện. -Viết vở. -Đổi vở –soát. -Chữa lỗi. -Nêu yêu cầu bài tập. -Làm vở – chữa bảng lớp. - Đọc lại. -HS đọc yêu cầu. -Làm vở – chữa. -1HS đọc gợi ý – 1 HS trả lời. -Cùng nghĩa với chăm chỉ: siêng -Trái nghĩa với gần: xa. -Nước chảy mạnh nhanh: xiết -Tập chép lại bài viết. ********************************** Moõn :Âm nhạc Bài : ôn tập bài hát: Đếm sao Trò chơi âm nhạc I. MụC TIêU -Biết hát theo giai điệu vàđúng lời ca -Biết gõ tay hoặc gõ đệm theo bài hát . II. CHUẩN Bị CủA GIáO VIêN - Máy nghe, băng nhạc. - Nhạc cụ quen dùng, nhạc cụ gõ đệm và có thể chuẩn bị một số mũ gắn hình ngôi sao để HS biểu trên lớp. III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC CHủ YếU 1. ổn định lớp – Nhắc HS tư thế ngồi học ngay ngắn. 2. Kiểm tra bài cũ: Có thể tiến hành trong quá trình ôn tập bài hát 3. Bài mới: HOạT ĐộNG CủA GIáO VIêN HOạT ĐộNG CủA HọC SINH Hoạt động 1: ôn tập bài hát Đếm sao. - Cho HS nghe lại giai điệu bài hát (nghe băng hoặc GV đàn giai điệu). Hỏi HS nhận biết tên bài hát, tác giả. - Cho HS hát ôn bài hát bằng những hình thức: Hát đồng thanh, nhóm – dãy, cá nhân, hát nối tiếp, kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách. - Hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp ắ (sử dụng nhạc cụ gõ đệm: trống nhỏ, song loan, thanh phách). - Mời từng nhóm, dãy lên biểu diễn hát kết hợp gõ đệm hoặc vận động phụ họa nhịp nhàng. - Nhận xét. Hoạt động 2: Trò chơi âm nhạc 1. Trò chơi theo tiết tấu - GV hướng dẫn HS đếm từ 1 đến 10 ông sao theo tiết tấu sau: Một ông sao sáng, hai ông sáng sao Ba ông sao sáng, bốn ông sáng sao Chín ông sao sáng, mười ông sáng sao 2. Trò chơi hát theo các nguyên âm. - GV hướng dẫn HS hát bằng các nguyên âm theo giai điệu của bài Đếm sao. GV dùng kí hiệu bằng thế tay để thể hiện các nguyên âm. Ví dụ: nguyên âm i – giơ một ngón trỏ; nguyên âm a dùng hai ngón trỏ và giữa trúc ngược xuống, - Lúc đầu cho cả lớp hát hát đồng thanh lời ca, sau đó GV có thể chỉ định từng nhóm, dãy thực hiện hát bằng các nguyên âm, khi GV thể hiện kí hiệu nguyên âm nào thì dãy đó sẽ hát bằng nguyên âm đó cho đến khi GV thể hiện kí hiệu nguyên âm khác , - Trước khi thực hiện trò chơi, GV nên tập cho HS nhận biết các nguyên âm để thực hiện tốt trò chơi này. - HS ngồi nagy ngắn, lắng nghe giai điệu bài hát. - HS trả lời. - Hát ôn bài hát theo hướng dẫn của GV: Hát đồng thanh, theo dãy – nhóm, cá nhân, Chú ý phát âm ró lời, gọn tiếng. Hát thể hiện tính chất vui tươi, trong sáng và nhịp nhàng. - Hát kết hợp gõ đệm theo nhịp, phách, và vận động phụ họa theo hướng dẫn. - Từng nhóm, dãy lên biểu diễn trứơc lớp. - Nghe GV hướng dẫn để thực hiện đếm sao theo tiết tấu. - Cả lớp đồng thanh đếm, sau đó các nhóm, dãy, cá nhân thi đua đếm sao theo tiết tấu đúng nhất. - Nghe GV hướng dẫn trò chơi. - Thực hiện trò chơi theo từng nhóm, dãy và theo yêu cầu, hiệu lệnh của GV. Nhóm hát đúng giai điệu, đều và chính xác các nguyên âm nhất, nhóm đó sẽ thắng cuộc. 4. Củng cố – Dặn dò - HS nhắc lại tên bài hát vừa học, tác giả; Qua bài hát giáo dục đều gì? Cả lớp hát đồng thanh lại bài hát Đếm sao theo hướng dẫn của GV. - GV nhận xét tiết học, khen những em hát thuộc bài hát, thể hiện được tình cảm sắc thái vui tươi, biết thể hiện động tác vận động phụ họa nhịp nhàng, thái độ tích cực khi học hát cũng như trong họat động trò chơi, đồng thời nhắc nhở những em chưa thật tích cực trong các hoạt động của tiết học cần cố gắng hơn ở các tiết học sau. - Dặn HS về học thuộc bài hát: Đếm sao. ***************************************** ?&@ Sinh hoạt I .Mục tiêu. Sinh hoạt tổ nhóm. - Qua đó cho các em thấy được tinh thần thoải mái của hoạt động ngoài giờ. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. ổn định tổ chức. 2’ 2Sinh hoạt tổ 15’ Lời hứa chăm ngoan. 5’ 3.Tuần tới 5’ 4. Tổng kết: 1’ Cho hs chơi trò chơi con thỏ ăn cỏ.Và hát bài :cái cây xanh xanh. -Giáo dục các em. -Giao nhiệm vụ – tự sinh hoạt tổ và nêu. -Nhận xét chung. Thực hiện nhiệm vụ của người học sinh: đi học đúng giờ, không nghỉ học tự do, học bài và làm bài đầy đủ trướckhi đến lớp. -Thi đua học tốt, chăm ngoan và bảo vệ công trình măng non của trường. -Nêu luật chơi. -Còn thời gian GV cung cấp một số thông tin trên báo về đội. Nhận xét chung. -học sinh chơi và hát. Chọn các bạn chơi sai và phạt. Nhận xét tuyên dương. Các tổ trưởng cho tổ mình đứng tại chỗ điểm bản thân và các mục đị học muộn, nghỉ học, không học bài, làm bài, điểm về vệ sinh thân thể. Điểm tốt: -Các tổ kiểm kiểm xong tổ trưởng báo cáo. -Tổ trưởng điều khiển cho tổ viên tự hứa sửa chữa những khuyết điểm mà mỗi tổ viên còn mắc. -Tổ trưởng hứa trước lớp. -HS nghe. Hát đồng thanh các bài hát đã học. -Thi hát cá nhân, mỗi HS hát 1 – 2 câu, Hs khác hát tiếp đến hết bài. -Vừa hát vừa múa phụ hoạ.
Tài liệu đính kèm: