TIẾT 2: MÔN: TOÁN
BÀI: BẢNG NHÂN 7.
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu thuộc bảng nhân 7.
- Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán.
* Đọc được bảng nhân 7 tương đối rõ và Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tấm bìa gồm 7 chấm tròn.
- Bảng phụ.
TUẦN 7 Thứ 2 ngày 1 tháng 10 năm 2012 TIẾT 1: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN ************************************** TIẾT 2: MÔN: TOÁN BÀI: BẢNG NHÂN 7. I/ Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng nhân 7. - Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán. * Đọc được bảng nhân 7 tương đối rõ và Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán. II/ Đồ dùng dạy học: - Tấm bìa gồm 7 chấm tròn. - Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (5’) 80 : 4 ; 29 : 3 - Nhận xét, chữa bài, cho điểm học sinh. - 2 hs lên bảng làm B. Dạy - học bài mới:(30’) 1. Giới thiệu bài: (2’) Bảng nhân 7. Hoạt động 1:(12’) Hướng dẫn thành lập bảng nhân 7: - Gắn tấm bìa có 7 chấm tròn lên bảng. - Hỏi : Có mấy chấm tròn ? - 7 chấm tròn được lấy mấy lần ? - 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 7 1 = 7 - Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng. - Hỏi : Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 7 chấm tròn, vậy 7 chấm tròn được lấy mấy lần ? - Lập phép tương ứng 7 được lấy 2 lần. - 7 2 bằng mấy ? - Vì sao biết 7 2 = 14 ? - Viết lên bảng phép : 7 2 = 14. - Hướng dẫn lập phép nhân : 7 3 ; 7 4 ; . - Yêu cầu hs đọc bảng nhân 7. - Yêu cầu học thuộc lòng. - Tổ chức thi học thuộc lòng. - GV nhận xét - HS chú ý. - 7 chấm tròn. - 1 lần - HS đọc : 7 1 = 7. * Đọc cùng bạn - 2 lần - 7 2 - 7 2 = 14. - Thành cộng 7 + 7 = 14 nên 7 2 = 14. * Đọc lại - HS đọc. - Đọc đồng thanh.thuộc * Đọc cùng bạn - Thi đua giữa các tổ. - HS lắng nghe Hoạt động 2: Luyện tập : Bài 1: (5') - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu hs tự làm, đổi chéo vở kiểm tra bài. Bài 2 : (6’) - Gọi 1 hs đọc đề bài. - Một lớp học có mấy tổ ? - Bài toán yêu cầu tìm gì ? - Yêu cầu lớp làm VBT / 39. - Chữa bài, nhận xét cho điểm. Bài 3: (5’) (SGK) Trò chơi: Luật chơi: - Chia 2 đội , mỗi đội 5 em , điền tiếp theo số thích hợp vào ô trống. - Đội nào nhanh được tuyên dương. - Tính nhẩm. - Hs làm bài * Làm bài - 1 hs đọc. - 5 tổ. - Tìm số hs của lớp học. - Lớp làm VBT. - 1 hs lên bảng. Tóm tắt: 1 tổ : 7 hs 5 tổ : ? hs Bài giải: Lớp học đó có số hs: 7 5 = 35 ( hs ) ĐS: 35 hs - HS lắng nghe - HS thi đua. - Hs lắng nghe C. Củng cố - Dặn dò: :(5’) - Yêu cầu hs đọc thuộc lòng bảng nhân 7. - Nhận xét tiết học - Hs lắng nghe ************************************** TIẾT 3: MĨ THUẬT (GV chuyên dạy) ************************************** TIẾT 4-5: MÔN: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN BÀI :TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG I/ Mục tiêu: A. Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu Lời khuyên từ câu chuyện : Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, qui tắc chung của cộng đồng. *Đọc được các từ khó trong bài và thực hiện theo yêu cầu chung của lớp. B. Kể chuyện: - Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện. - HS khá, giỏi kể một đoạn của câu chuyện theo lời nhân vật. * Nghe bạn kể và kể được 1 đoạn của câu chuyện. II/ Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ. - Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi 1 HS lên bảng. HS đọc thuộc lòng đoạn 1của bài "Nhớ lại buổi đầu đi học " - Gọi 1 HS đọc thuộc lòng đoạn 2. - Gọi 1 HS đọc thuộc lòng đoạn 3. - Nhận xét và cho điểm HS. - 1 HS lên bảng.Đọc và trả lời câu 1 - 1 HS lên bảng.Đọc và trả lời - 1 HS lên bảng.Đọc và trả lời B. Dạy - học bài mới:(60’) 1. Giới thiệu bài: (2’) - Ghi tên bài lên bảng. Hoạt động 1:(15’) Luyện đọc: a. Đọc mẫu: - GV đọc 1 lần. b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó: Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó: ngần ngừ, sững lại, lảo đảo, khuỵu xuống, xuýt xoa, xịch tới - HD HS đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa từ. - GV cho HS đọc nối tiếp ( mỗi em một đoạn) -GV cho một HS đọc phần giải nghĩa từ trong SGK: cánh phải, cầu thủ ,khung thành, đối phương, húi cua Luyện đọc theo nhóm: - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - Yêu cầu hs tổ tiếp nối nhau đọc đồng thanh. - HS lắng nghe. - Hs nhắc đề - HS theo dõi. - HS đọc nối tiếp. - HS đọc từ khó. * Nghe bạn đọc và đọc lại - HS đọc nối tiếp từng đoạn. - Mỗi nhóm 3 hs. - 2 nhóm thi đọc. - Tổ đồng thanh. * Đọc cùng bạn Hoạt động 2: (13’) Tìm hiểu bài: - GV gọi 1 hs đọc lại bài. Hỏi: - Các bạn nhỏ đang chơi bóng ở đâu? - Vì sao lần đầu trận bóng phải dừng? - Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn ? - Câu chuyện muốn nói điều gì ? - 1 hs đọc. - Dưới lòng đường. - Vì bạn Long suýt tông vào xe. - Quang sút bóng chệch lên vỉa hè, đập vào đầu cụ già lảo đảo và khuỵa xuống. -HS trả lời * Nghe bạn trả lời và trả lời lại Hoạt động 3: (10’)Luyện đọc lại: - GV gọi 1 hs đọc đoạn 1. - Yêu cầu hs đọc tiếp nối trong nhóm. - Tổ chức 2 nhóm thi đua. - Tuyên dương nhóm đọc tốt. - 1 hs đọc. - 3 hs đọc. - Thi đọc. * Nghe bạn đọc - HS lắng nghe KỂ CHUYỆN:(15’) 1. Xác định yêu cầu: - Trong truyện có những nhân vật nào ? - Cho hs chọn vai nhân vật kể. 2. Kể mẫu: - Gọi 3 hs lên kể. 3. Kể theo nhóm: - Kể theo cặp. 4. Kể trước lớp: - Tổ chức thi kể chuyện. - Tuyên dương. - Quang, Vũ, Long - 3 hs kể. - Lớp theo dõi, nhận xét. - 2 hs kể. 2 hs kể. * Nghe bạn kể - HS lắng nghe C. Củng cố - Dặn dò:(5’) - Nhận xét tiết học, về nhà tập kể chuyện - Chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe -----------------------------------------------------------@&?------------------------------------------------------------ Thứ 3 ngày 2 tháng 10 năm 2012 BUỔI SÁNG TIẾT 1: MÔN: CHÍNH TẢ (Tập chép) BÀI : TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG I/ Mục tiêu: - Chép và trình bày đúng bài chính tả. - Làm đúng bài tập (2) a/ b - Điền đúng và 11 tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3). *Chép và trình bày được bài chính tả và làm đúng bài tập (2) a/ b II/ Đồ dùng dạy - học : - Đoạn văn chép sẵn trên bảng. - Bảng phụ viết bảng chữ ở BT3 III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi HS lên bảng viết từ: Nhà nghèo, ngoẹo đầu, cái gương, vườn rau. - Nhận xét, cho điểm HS - 2 hs lên bảng. - Lớp viết bảng con. B. Dạy - học bài mới:( 28’) 1. Giới thiệu bài:(5’) Trận bóng dưới lòng đường. Hoạt động 1:(5’) + Hướng dẫn viết chính tả: a. Trao đổi về nội dung đoạn văn: - GV đọc đoạn văn 1 lần. - Gọi 2 HS đọc lại đoạn chép. H: Vì sao Quang lại ân hận sau việc mình gây ra ? - Sau đó Quang sẽ làm gì ? b. Hướng dẫn cách trình bày: - GV cho HS nhận xét - Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ? - Những dấu câu nào được sử dụng trong đoạn văn trên ? - Lời các nhân vật được viết như thế nào ? c. Hướng dẫn viết từ khó: - GV đọc từ khó cho hs viết bảng con. d. Viết chính tả: e. Soát lỗi: g. Chấm bài: - HS lắng nghe - HS lắng nghe. - 2 HS đọc lại đoạn chép - Vì cậu thấy cái lưng còng của ông cụ giống ông nội mình. - Chạy theo chiếc xích lô, mếu máo xin lỗi cụ. * Nghe bạn trả lời và trả lời lại - Đầu câu, tên riêng. - Dấu . , : ! - Sau dấu :, xuống dòng, gạch đầu dòng. * Nghe bạn nhận xét - 3 HS viết bảng lớp - Lớp viết bảng con. * Viết bảng con - HS chép bài vào vở( HS nhìn bảng hoặc nhìn SGK) * Nhìn chép bài vào vở Hoạt động 2:(5’) Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: Chọn phần a. - GV gọi hs đọc yêu cầu. - Yêu cầu 2 hs lên bảng làm bài. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Bài 3: - Gọi 1 hs đọc yêu cầu BT3. - GV nhắc lại yêu cầu - Yêu cầu hs làm bài vào giấy nháp - GV gọi HS lên bảng làm bài ( HS nối tiếp nhau mỗi em viết một dòng) - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Số thứ tự Chữ Tên chữ 1 Q quy 2 R e- rờ 3 S ét- sì 4 T tê 5 Th tê hát 6 Tr tê –e- rờ 7 U u 8 Ư ư 9 V vê 10 X ich - xì 11 Y i dài - GV cho HS học thuộc 11 tên chữ tại lớp - 1 hs đọc. - 2 hs lên bảng làm bài - Lớp nhận xét - HS làm VBT. * Hs làm bài - 1 hs đọc yêu cầu BT3. - HS lắng nghe - HS làm bài vào giấy nháp - Hs lên bảng làm * Làm bài cùng bạn - HS lắng nghe - HS đọc thuộc * HS đọc thuộc C. Củng cố - Dặn dò:(5’) - Nhận xét tiết học. - Về học thuộc các chữ cái đã học. - Hs lắng nghe ************************************** TIẾT 2: MÔN: TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. - Nhận xét được tính chất giao hoán của phép nhân qua ví dụ cụ thể. II. Đồ dùng dạy học: - Đồ dùng học toán III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi hs lên bảng đọc bảng nhân 7. - Bài 2 / 31 SGK. - Nhận xét, chữa bài, cho điểm học sinh. - 2 HS lên bảng làm. B. Dạy - học bài mới:(30’) 1. Giới thiệu bài : (2’) Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành. Bài 1: (5') - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Đọc nối tiếp kết quả . Bài 2: (6’) - Gọi 1 hs đọc yêu cầu bài. Trò chơi: Điền số thích hợp. Cách chơi: Chia 2 nhóm - Mỗi nhóm 6 em , khi nghe lệnh các em lần lượt điền số thích hợp, đội nào nhanh và đúng tuyên dương. Bài 3 : (5’) - Muốn thực hiện các phép tính của biểu thức này ta phải thực hiện từ đâu ? - Yêu cầu hs tự làm. - Chữa bài, nhận xét cho điểm. Bài 4 : (6’) - Gọi 1 hs đọc yêu cầu . - Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ? - Hướng dẫn HS làm bài - Chữa bài, nhận xét cho điểm. Bài 4: (6’) - Yêu cầu hs đọc đề bài. - Yêu cầu hs làm bài. - Hướng dẫn HS làm bài - Chữa bài, nhận xét cho điểm. - HS chú ý. - Tính nhẩm. - Lớp làm VBT / 40. - 1 hs đọc yêu cầu bài - HS tham gia chơi. - Trái sang phải. - 2 hs lên bảng. - Lớp làm VBT. - HS lắng nghe - 1 hs đọc. - Tìm số ki-lô-gam ngô của 1 chục túi. Bài giải: 1 chục = 10. Số ki-lô-gam ngô của 1 chục túi: 7 10 = 70 ( kg ngô ) ĐS: 70 kg ngô - 1 HS đọc đề bài. - Lớp làm bảng con. - 1 HS lên làm. Bài giải: a. 7 4 = 28 ( ô vuông ) b. 4 7 = 28 ( ô vuông ) 7 4 = 4 7 - Hs lắng nghe C. Củng cố - Dặn dò: (3’) - Vừa rồi các em đã học bài gì ? - Về nhà làm bài 5 / VBT. - Chuẩn bị bài sau. - HS trả lời ************************************** TIẾT 3: THỂ DỤC (GV chuyên dạy) ************************************** TIẾT 4: ĐẠO ĐỨC QUAN TÂM CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM I. Mục tiêu: 1.Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những ... ’)Hướng dẫn viết chính tả: a. Trao đổi về nội dung bài viết: - GV đọc đoạn thơ 1 lần.( từ Cô bận cấy lúa đến hết ) - Cho 2 HS đọc lại 2 khổ thơ. - Bé bận làm gì ? - Vì sao tuy bận nhưng ai cũng vui ? b. Hướng dẫn cách trình bày: - Bài thơ viết theo thể thơ gì ? - Đoạn thơ có mấy khổ thơ ? Mỗi khổ thơ có mấy dòng thơ ? - Trong đoạn thơ có những chữ nào phải viết hoa ? - Tên bài và chữ đầu dòng thơ viết như thế nào cho đẹp ? c. Hướng dẫn viết từ khó: - GV đọc từ khó: bận, cười, song d. Viết chính tả: - Gv đọc chính tả cho HS viết e. Soát lỗi: g. Chấm bài: - HS lắng nghe. - HS theo dõi. - 2 HS đọc cả lớp theo dõi SGK * HS đọc lại - Bú, chơi, nhìn - HS trả lời - Thơ 4 chữ. - 2 khổ, 14 dòng thơ khổ cuối có 8 dòng. - Đầu câu. - Lùi vô 4 ô, đầu câu lùi vô 2 ô. - HS viết bảng con. - HS viết bài vào vở - HS đổi vở chữa lỗi Hoạt động 2: (5’)Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, chốt lời giải đúng: (nhanh nhẹn, nhoẻn miệng cười, sắt hoen gỉ, hèn nhát) Bài 3: chọn câu a Hoạt động nhóm. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - GV nhắc lại yêu cầu của bài tập - GV cho lớp chia nhóm, phát phiếu kẻ bảng cho các nhóm viết bài. - GV nhận xét chốt lời giải đúng: - Trung: trung thành, trung kiên, trung bình, tập trung, trung hậu, trung dũng. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm VBT. - HS lắng nghe - Thảo luận nhóm. - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm * Thảo luận nhóm cùng bạn - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. C. Củng cố - Dặn dò:(5’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài học sau. - HS lắng nghe ************************************** TIẾT 5: MÔN: TẬP LÀM VĂN BÀI: NGHE - KỂ: KHÔNG NỠ NHÌN, I/ Mục tiêu: - Nghe - Kể lại được câu chuyện Không nỡ nhìn (BT1) * Nghe - Kể lại được câu chuyện Không nỡ nhìn (BT1) II/ Đồ dùng dạy - học : - Tranh minh hoạ truyện trong SGK - Bảng phụ viết sẵn: + 4 gợi ý kể chuyện của BT1. + Trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp. III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (5’) Bài: Kể lại buổi đầu đi học. - 1 Hs kể B. Dạy - học bài mới:(30’) 1. Giới thiệu bài:(2’) - Nghe kể: Không nỡ nhìn. Hoạt động 1: (10’) Kể lại câu chuyện Không nỡ nhìn: - Cho 1 HS đọc yêu cầu của BT1 - GV nhắc lại yêu cầu của BT1 - GV kể 1 lần. - GV cho HS quan sát tranh trong SGK Hỏi: Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt ? - Bà cụ ngồi bên cạnh anh nói gì ? - Anh trả lời thế nào ? - Kể lại lần 2. - GV tổ chức cho HS kể - Gọi 1 HS giỏi kể lại. Tổ chức thi kể chuyện. - Chia nhóm đôi để HS tập Kể. - Cho HS thi kể - Gọi 3-4 HS đại diện cho các nhóm lên thi kể chuyện - GV nhận xét. - Em nhận xét gì về anh thanh niên trong chuyện. - GV chốt lại: - Anh thanh niên ích kỉ - Anh thanh niên vờ lịch sự - HS lắng nghe - HS đọc yêu cầu - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Anh ngồi, hai tay ôm lấy mặt. - "Cháu nhức đầu à ? Có cần dầu xoa không ?" - "Không ạ. Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ đứng." - 1 HS kể lại câu chuyện - HS tập kể theo nhóm đôi - HS thi kể trước lớp. - Đại diện nhóm kể - Anh thanh niên không biết nhường chỗ cho cụ già và phụ nữ. C. Củng cố - Dặn dò:(3’) - Em hãy nhắc lại trình tự tổ chức cuộc họp - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị trước nội dung cho tiết TLV tuần 8 ( kể về người hàng xóm mà em quí mến). - HS nhắc lại ************************************** BUỔI CHIỀU TIẾT 1: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Đề bài: LUYỆN VIẾT I/ Mục tiêu : - Nghe - viết đúng bài chính tả :Bận (tù Trời thuđén làm lửa) - Làm đúng BT(2) a /b hoặc bài tập BT 3. II/ Đồ dùng dạy - học : - Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết các từ cho HS viết: - GV đọc Nhận xét, cho điểm HS. B. Dạy - học bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a. Trao đổi về nội dung đoạn viết: - GV đọc lần 1. - GV nêu câu hỏi trong bài chính tả cho HS trả lời b. Hướng dẫn cách trình bày: - Đoạn văn có mấy câu ? - Chữ đầu câu viết như thế nào ? - Ngoài chữ đầu câu, còn chữ nào phải viết hoa ? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS nêu từ khó. - Đọc và viết các từ vừa tìm được. d. Viết chính tả: - GV đọc lần 2. - GV đọc bài viết. e. Soát lỗi: - GV hướng dẫn chấm chữa bài. g. Chấm bài: - Thu vở chấm 10 bài. - Nhận xét bài viết. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: (a )VBT/32: - Tiến hành trò chơi: - Yêu cầu HS làm VBT. GV giúp đỡ HS yếu Bài 3: - Cho Hs nêu y/cầu - GV treo bảng phụ cho Hs làm - GV chốt ý đúng C. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng viết. - Cả lớp viêt bảng con. - HS theo dõi. - 1 HS đọc lại. - HS trả lời -HS trả lời - HS viết bảng. - HS lắng nghe. - HS viết bài vào vở. - HS chấm lỗi chính tả. - HS tham gia chơi. - 1 HS nêu - 1 HS khá giỏi lên bảng làm , cả lớp làm vào vở - HS lắng nghe ************************************** TIẾT 2: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT I. Mục tiêu: - Hs viết được đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể về một việc em đã giúp đỡ một người thân trong gia đình hoặc giúp đỡ một người bạn của em. II. Đồ dùng dạy học: -GV chuẩn bị bảng phụ viết sẵn câu gợi ý III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài: -Ghi đề bài lên bảng -Hoạt động 1: Hướng dẫn - Gọi Hs đọc yêu cầu - Cho Hs đọc các câu hỏi gợi ý - Cho Hs thảo luận nhóm - Cho HS trình bày - GV nhận xét Hoạt động 2: làm bài tập - Cho Hs làm vào vở -GV theo dõi HS làm và giúp đỡ HS yếu - GV thu vở chấm điểm - Nhận xét tuyên dương bài hay và cho đọc 2.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học, dặn dò HS -Nghe -1HS đọc yêu cầu - HS nhẩm theo -Đọc câu hỏi gợi ý - Hs thảo luận theo nhóm tổ - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét, sửa sai - Hs lắng nghe - Hs khá giỏi tự làm bài vào vở - Hs lắng nghe ************************************** TIẾT 3: TĂNG CƯỜNG TOÁN TIẾT 2 I.Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng thực hành về bảng chia 7 - Biết điền số vào chỗ trống gấp 3 lần, 6 lần, 9 lần. - Biết điền số thích hợp vào bảng có sẵn - Biết giải được toán có lời văn II. Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng nhóm, phiếu bài tập -HS : vở bài tập toán, bảng con, III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài -Ghi đề bài - Hoạt động1: Bài1 - Cho Hs nêu yêu cầu - Cho HS làm bài tập - GV nhận xét sửa sai Hoạt động 2: Bài tập 2 - Cho HS nêu yêu cầu - Cho Hs làm bài tập - GV nhận xét sửa sai Hoạt động 3: Bài tập 3 -Cho Hs nêu yêu cầu - Cho HS làm theo nhóm - GV nhận xét sửa sai Hoạt động 4: Bài tập 4 - Cho Hs đọc đề - GV hướng dẫn HS phân tích đề - Cho HS tóm tắt và giải - Cho Hs trình bày - GV nhận xét sửa sai Hoạt động 5: Bài tập 5 (HS khá giỏi) - Cho Hs đọc đề - GV hướng dẫn HS phân tích đề - Cho HS tóm tắt và giải - Cho Hs trình bày - GV nhận xét sửa sai 2 -Củng cố dặn dò: -Nghe -1HS nêu yêu cầu - 1Hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở - HS nhận xét, sửa sai - 1Hs nêu yêu cầu - 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con - HS nhận xét, sửa sai -1Hs nêu yêu cầu - Chia lớp làm 4 nhóm làm trong bảng nhóm - Các nhóm nhận xét - 1HS đọc đề, cả lớp nhẩm theo - Hs phân tích đề bài toán cho biết gì? Tìm gì? - 1HS làm bảng nhóm, cả lớp làm vào vở -Hs trình bày bài giải -HS nhận xét bổ sung - 1HS đọc đề, cả lớp nhẩm theo - Hs phân tích đề bài toán cho biết gì? Tìm gì? -Hs trình bày bài giải -HS nhận xét bổ sung -----------------------------------------------------------@&?------------------------------------------------------------ Thứ 6 ngày 5 tháng 10 năm 2012 TIẾT 1-2: ANH VĂN (GV chuyên dạy) ************************************** TIẾT 3: TOÁN BÀI: BẢNG CHIA 7 I/ Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng chia 7. - Vận dụng được phép chia 7 trong giải toán có lời văn ( có một phép chia 7). * Đọc được bảng chia 7. Vận dụng được phép chia 7 trong giải toán có lời văn II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng nhân 7, tấm bìa. III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi 2 hs đọc thuộc bảng nhân 7. - 2 HS lên bảng . * HS đọc lại B. Dạy - học bài mới:(30’) 1. Giới thiệu bài : (2’)-Bảng chia 7. Hoạt động 1 : (13’)Lập bảng chia 7 - Gắn 1 tấm bìa có 7 chấm tròn. Hỏi: 7 lấy 1 lần được mấy ? - Viết phép tính tương ứng. 7 được lấy 1 lần. - Trên tất cả mấy tấm bìa? - Mỗi tấm có 7 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa ? - Nêu phép tính để tìm số tấm bìa ? - Viết bảng : 7 : 7 = 1 - HS đọc phép nhân và chia vừa lập được. - Gắn 2 tấm bìa : - Mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn . - Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? - Lập phép tính để tìm số chấm tròn. - Trên tất cả các tấm bìa có 14 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa ? - Lập phép tính. - Viết phép tính: 14 : 7 = 2 - HS đọc: 3. Học thuộc lòng bảng chia 7: - Lớp đồng thanh bảng chia 7. - Điểm chung của phép tính chia 7. - Nhận xét về số bị chia. - Kết quả của các phép chia 7. - HS học thuộc lòng. - HS chú ý. - 7 1 = 7. - 1 tấm bìa. - 7 : 7 = 1 ( tấm bìa ) - 7 1 = 7 - 7 : 7 = 1. - 14 chấm tròn - 7 2 = 14 - 2 tấm bìa. - 14 : 7 = 2 - 7 2 = 14 - 14 : 7 = 2 HS đọc - Lớp đọc đồng thanh - Có dạng 1 số chia cho 7. - Đếm thêm 7, bắt đầu từ 7. - Lần lượt 1.2.3.10 Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: (3’) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS làm. Bài 2: (5’) Yêu cầu HS làm bài. - 2 7 = 14 có thể ghi ngay kết quả 14 : 7 và 14 : 2 được không ? Vì sao ? Bài 3: (5’)( VBT) - Gọi 1 hs đọc đề bài. - Bài toán cho biết những gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu hs làm. Bài 4: (5’) ( VBT) - Gọi 1 hs đọc đề bài. - Yêu cầu hs làm. - Tính nhẩm. - Lớp làm VBT / 43 - Lớp làm VBT. - Lấy tích chia cho thừa số này sẽ được thừa số kia. - 1 HS đọc. - HS trả lời Bài giải: Số lít dầu mỗi can có là : 35 : 7 = 5 ( l ) ĐS: 5 l dầu -1 hs đọc đề bài. - HS làm. Bài giải: Số can dầu có là: 35 : 7 = 5 ( can ) ĐS: 5can C.Củng cố - Dặn dò:(3’) - Gọi 1 hs đọc thuộc lòng bảng chia 7. - Về nhà học thuộc lòng bảng chia.
Tài liệu đính kèm: