Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 8 - Ngô Văn Liêm

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 8 - Ngô Văn Liêm

I / Yêu cầu: HS cần:

 - Hiểu một số từ ngữ và nội dung bài: Vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.

 (Trả lời được cu hỏi: 1,2,4

 HS kh giỏi: trả lời được câu hỏi 3).

 - Đọc diễn cảm bài với cảm xúc, ngưỡng mộ trước vẽ đẹp của rừng.

 - Có thái độ: yêu thích cảnh vật thiên nhiên, yêu cuộc sống thanh bình .

 

doc 35 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 460Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 8 - Ngô Văn Liêm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ-ngày
Môn
Tiết
Tên bài dạy
ĐDDH
Thứ hai
10/ 10 
HĐTT
TĐ
T
KC
LS
 1
 2
 3
 4
 5
 -Kì diệu rừng xanh
 - Số thập phân bằng nhau
 - Kể chuyện đã nghe, đã đọc
 - Xô viết Nghệ-Tĩnh.
Bảng phụ GV
Bảng nhóm
Phiếu học nhóm
Thứ ba
11 / 10
LTVC
 Thể dục 
 Hát–nhạc
 T
KH
 1
 2
 3
 4
 5
 - Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên
 - So sánh hai số thập phân
- Phòng bệnh viêm gan A
 Bảng nhóm 
 Bảng nhóm
 Phiếu học nhóm
Thứ tư
12 / 10
ĐĐ
TĐ
T
TLV
KT
 1
 2
 3
 4
 5
- Nhớ ơn tổ tiên (tiết 2)
- Trước cổng trời
 - Luyện tập
 - Luyện tập tả cảnh
 - Nấu cơm (tiết 2)
 Tranh giỗ tổ HV
Bảng phụ GV
 Bảng nhóm.
 Bảng nhóm.
Thứ năm
13 / 10
ĐL
Thể dục
Mĩ thuật
LTVC
T
 1
 2
 3
 4
 5
 - Dân số nước ta
 - Luyện tập về từ nhiều nghĩa
 - Luyện tập chung
Phiếu học nhóm
 Bảng nhóm
 Bảng nhóm
Thứ sáu
14/ 10
T
TLV
CT 
KH
HĐTT
 1
 2
 3
 4
 5
 - Viết các đơn vị đo độ dài dưới dạng số t p
 - Luyện tập tả cảnh
- Nghe – viết: Kì diệu rừng xanh
 - Phòng tránh HIV/ AIDS
 - Sinh hoạt lớp
 Bảng nhóm
 Bảng nhóm
 Bảng nhóm
 Hình sgk / 35
 Mỹ Phước D, ngày 08 tháng 10 năm 2012
	 Người lập
 Ngô Văn Liêm
TUẦN 8 Thứ hai ngày 08 tháng 10 năm 2012
 Môn: Tập đọc
Bài dạy: Kì diệu rừng xanh
I / Yêu cầu: HS cần:
 - Hiểu một số từ ngữ và nội dung bài: Vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
 (Trả lời được câu hỏi: 1,2,4
 HS khá giỏi: trả lời được câu hỏi 3).
 - Đọc diễn cảm bài với cảm xúc, ngưỡng mộ trước vẽ đẹp của rừng.
 - Có thái độ: yêu thích cảnh vật thiên nhiên, yêu cuộc sống thanh bình. 
II / Đồ dùng dạy - học: 
 Bảng phụ ghi sẵn đoạn 1 đọc diễn cảm.
III / Hoạt động dạy – học:
GV
HS
1) Ổn định:
2) KTB: 
 Bài“Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà”
3) Bài mới:
 a)GTB:- Cho HS xem và mô tả nội dung hình sgk .
 - GV giới thiệu ghi bảng tên bài: 
 Kì diệu rừng xanh
 b) Hướng dẫn HS luyện đọc:
 - GV đọc mẫu.
 - Cho HS đọc nối tiếp bài .
 - Cho HS nêu và luyện đọc từ khó.
 - Mời em đọc chú giải.
 - Cho HS đọc theo cặp.
 - Mời em đọc cả bài.
 - GV đọc mẫu.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
(?)+ Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì?
 + Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào?
 + Những muôn thú trong rừng được miêu tả như thế nào? Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?
 + Dành cho HS khá giỏi: Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi”?
 + Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc bài văn.
 d) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
 - Cho HS đọc nối tiếp lại bài.
 - GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1.
 - Cho HS đọc theo nhóm đôi .
 - Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 1 – GV nhận xét, tuyên dương nhóm, cá nhân đọc hay.
4) Củng cố:
 - Mời em đọc bài. 
 -(?) Bài đọc cho ta biết gì ? (HS đáp – GV nhận xét , bổ sung ghi bảng nội dung bài). 
 - GDHS: yêu thích cảnh vật thiên nhiên, yêu cuộc sống thanh bình. 
5) NXDD:
 - GV nhận xét cụ thể tiết học. 
 - Dặn HS chuẩn bị bài: Trước cổng trời
-Hát.
- 3HS đọc theo đoạn và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc .
- Lớp quan sát, 1 HS mô tả hình.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
-Lớp nghe.
-3 HS đọc nối tiếp bài theo đoạn
-Lớp nêu, 3 HS đọc từ khó.
-1HS đọc chú giải.
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- 1 HS đọc to
- Lớp nghe.
- 1 HS đọc.
- 2 HS đáp. 
- 2 HS đáp. 
- HS khá giỏi đáp.
- 2 HS đáp.
 - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Lớp nghe.
- HS đọc theo nhóm đôi.
- 3 HS thi đọc diễn cảm – Lớp bình chọn bạn đọc hay .
- 1 HS đọc to. 
- 3 HS nối tiếp nhau nêu – Lớp bổ sung 
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
 -------------------------------------------------------------------------------------------- 
 Môn : Toán tiết 36
Bài dạy: Số thập phân bằng nhau
 I / Yêu cầu: HS cần:
 - Biết viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
 * Bài tập cần làm: 1, 2.
 * Bài tập dành cho HS khá giỏi: BT3.
 - Có ý thức: tìm và xác định được nhanh số thập phân bằng nhau.
 II / Đồ dùng dạy – học: 
 Bảng nhóm
 III / Hoạt động dạy – học:
GV
HS
1) Ổn định:
2) KTBC:
 -Em hãy nêu cách đọc viết số thập phân.
 - Cho HS đọc số thập phân: 83,4 ; 2,02.
3) Bài mới:
a) GTB : GV giới thiệu ghi bảng tên bài: 
 Số thập phân bằng nhau
b) Dẫn bài: 
 * GV ghi bảng rồi cho HS điền số thích hợp vào chỗ trống: 9dm =  cm.
 9dm =  m ; 90 cm = . m
(?)+ Em hãy so sánh và giải thích kết quả so sánh 
 0,9m và 0,09? 
 + Biết 0,9m = 0,90m em hãy so sánh 0,9 và 0,09
+ Khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân thì ta được một số như thế nào?
 - Dựa vào hiểu biết trên em hãy tìm các số thập phân băng với 0,9 ; 8,75 ; 12.
- GV nêu: số 12 và tất cả các số tự nhiên khác được coi là số thập phân đặc biệt có phần thập phân là: 0 , 00 , 000
 - Em hãy tìm cách để viết 0,90 thành 0,9.
 (?) Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi ta được một số như thế nào?
 - Dựa vào hiểu biết trên em hãy tìm các số thập phân băng với 0,900 ; 8,75000 ; 12,000.
c) Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1:- Bài tập yêu cầu gì?
 - Cho HS làm bài- GV nhận xét, chữa.
 Kết quả: a) 7,800 = 7,8 b) 2001,300 = 2001,3
 64,9000 = 64,9 35,020 = 35,02
 3,0400 = 3,04 100,0100 = 100,01
* Bài 2:- Bài tập yêu cầu gì?
 - Cho HS làm bài- GV nhận xét, chữa.
 Kết quả: a) 5,612 ; 17,200 ; 480,590.
 b) 24,500 ; 80,010 ; 14,678.
*Bài 3: Cho HS khá giỏi chuyển số thập phân 0,001 thành các phân số thập phân rồi kiểm tra: 0,100 = = 
 0,100 = = 
 0,100 = 0,1= 
 Như vậy bạn Lan và Mỹ viết đúng, bạn Hùng Viết sai.
4) Củng cố:
 -Ta làm thế nào để tìm được số thập phân bằng nhau?
 - GDHS: tìm và xác định được nhanh số thập phân bằng nhau.
 5) NXDD: 
 + GV nhận xét cụ thể tiết học.
 + Dặn HS về nhà chuẩn bị bài: 
So sánh hai số thập phân
- Hát.
- 2 HS đáp.
- 2 HS đọc.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- HS điền và nêu kết quả:
 9dm = 90 cm
9dm = 0,9 m ; 90 cm = 0,90 m
- HS nêu: 9dm = 90 cm mà 
9dm = 0,9m và 90cm = 0,90m
 Nên 0,9m = 0,90m.
- 0,9 = 0,09
-  thì được một số thập phân bằng nó.
- 3 HS nối tiếp nhau nêu
 VD: 8,75 = 8,750 = 8,7500.
- HS nghe. 
-  xoá chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 ta được số 0,9.
-  thì ta được một số thập phân bằng nó.
- 3 HS nối tiếp nhau nêu.
 VD: 0,900 = 0,90 = 0,9 ; 
-1HS đọc to yêu cầu bài tập
-2 HS làm trên bảng -Lớp làm vào vở và nhận xét bài bạn.
-1HS đọc to yêu cầu bài tập
-2 HS làm trên bảng nhóm, làm xong gắn lên bảng lớp -Lớp làm vào vở và nhận xét bài bạn.
*Bài 3: HS khá giỏi làm và chữa
- 1 HS đáp.
-Lớp nghe.
-Lớp nghe.
-Lớp nghe.
-------------------------------------------------------------------------------------------
Môn: Kể chuyện
Bài dạy: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I / Yêu cầu: HS cần:
 - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
 - Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
 *HS khá giỏi: kể được câu chuyện ngoài SGK, nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp.
 - Có thói quen tham đọc sách, báo ; góp phần bảo vệ thiên nhiên mãi tươi đẹp.
 II / Chuẩn bị:
 Sách, báo nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
III / Hoạt động dạy – học:
GV
HS
1) Ổn định:
2) KTBC: Truyện “Cây cỏ nước Nam”
 - Mời em kể lại truyện “Cây cỏ nước Nam” cho lớp nghe
 - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
3) Bài mới:
 a) GTB: GV giới thiệu ghi bảng tên bài: 
 Kể chuyện đã nghe, đã đọc
 b) Hướng dẫn HS tìm hiểu đề:
 - Mời em đọc đề bài – GV ghi bảng và gạch dưới những từ : đã nghe, đã đọc, quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
 - Con người cần phải làm gì để thiên nhiên mãi tươi đẹp? 
 - Mời em đọc gợi ý sgk / 79.
 - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
 - Mời em giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. 
 - Mời em đọc to mục 2 – GV ghi bảng tiêu chí đánh giá.
 c) HS kể chuyện:
 - Cho HS kể theo nhóm .
 - Cho HS thi kể chuyện trước lớp và nêu ý nghĩa câu chuyện - GV tuyên dương HS kể hay. 
4) Củng cố:
 - Đề yêu cầu em kể lại câu chuyện có nội dung như thế nào?
 - Con người cần phải làm gì để thiên nhiên mãi tươi đẹp? 
 - GDHS: tham đọc sách, báo ; góp phần bảo vệ thiên nhiên mãi tươi đẹp.
5) NXDD:
 - GV nhận xét cụ thể tiết học.
 - Dặn HS chuẩn bị tiết kể chuyện sau :kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia kể về cảnh đẹp ở địa phương hoặc ở nơi khác.
- Hát.
- 4HS nối tiếp nhau kể theo đoạn.
- 1 HS đáp.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc.
- 3 HS nối tiếp nhau nêu.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý.
- HS chuẩn bị tốt cho tiết KC.
- 3 HS nối tiếp nhau nêu 
- 1 HS đọc to.
- HS kể theo nhóm 4 và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
- 3 HS thi kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện – Lớp bình chọn bạn kể hay
- 2 HS đáp.
- 2 HS đáp.
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
------------------------------------------------------------------------------------------
 Môn : Lịch sử Tiết 8
Bài dạy: Xô Viết  ... ,05 m
 Vậy: 3m 5cm = 3,05 m
- 1 HS đọc to yêu cầu bài tập.
- 4 HS làm trên bảng – lớp làm vào vở và nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc to yêu cầu bài tập
2 HS làm trên bảng – lớp làm vào vở và nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc to yêu cầu bài tập.
- 2 HS làm trên bảng – lớp làm vào vở và nhận xét bài bạn.
- 1 HS đáp.
-Lớp nghe.
-Lớp nghe.
-Lớp nghe.
------------------------------------------------------------------------------------------------
 Môn: Tập làm văn 
 Bài dạy: Luyện tập tả cảnh
(Dựng đoạn mở bài, kết bài)
I / Yêu cầu: HS cần:
 - Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp (BT1)
 - Phân biệt được hai cách kết bài: kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng(BT2); Viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, , đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh đẹp ở địa phương (BT3).
 - Có ý thức: Nói-viết văn theo phong cách diễn đạt riêng, không vay mượn lời văn có sẵn của người khác. 
II / Đồ dùng dạy – học:
 Bảng nhóm HS.
III / Hoạt động dạy học:
GV
HS
1) Ổn định:
2) KTBC: 
 - Mời em đọc to dàn ý tả cảnh đẹp ở địa phương
 - Mời em đọc đoạn văn tả cảnh đẹp ở địa mà mình đã viết được. 
3) Bài mới:
 a) GTB: GV giới thiệu ghi bảng tên bài:
 Luyện tập tả cảnh
 (Dựng đoạn mở bài, đoạn kết bài)
 b) Hướng dẫn HS làm bài tập:
 * Bài 1:- Bài tập yêu cầu gì ?
 + Thế nào là kiểu mở bài trực tiếp? 
 + Thế nào là kiểu mở bài gián tiếp?
 - Mời em đọc 2 đoạn văn sgk/83
 (?) Đoạn nào mở bài trực tiếp, đoạn nào mở bài theo kiểu gián tiếp ? vì sao em biết? 
* Bài 2: Mời em đọc to yêu cầu bài tập . 
 - Cho HS làm bài nhóm đôi theo công việc sau:
 § Đọc kĩ 2 đoạn văn a,b.
 § So sánh, nhận xét sự giống nhau và khác nhau giữa 2 đoạn kết bài a, b.
 - GV nhận xét, kết luận bài làm đúng. 
* Bài 3: Mời em đọc to yêu cầu bài tập . 
 - Cho HS làm bài theo nhiệm vụ: Viết một đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương.
 - GV nhận xét, ghi điểm và khen những HS có đoạn viết hay. 
4) Củng cố: 
 - Thế nào là kiểu bài trực tiếp, mở bài gián tiếp?
 - Thế nào là kiểu kết bài kiểu mở rộng, kiểu kết bài không mở rộng?
 - GDHS: Nói-viết văn theo phong cách diễn đạt riêng, không vay mượn lời văn có sẵn của người khác.
5) NXDD:
 P GV nhận xét cụ thể tiết học.
 P Dặn HS chuẩn bị bài: 
 Luyện tập thuyết trình, tranh luận
- Hát.
- 1 HS đáp.
- 1 HS đọc.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS đáp.
- 1 HS đáp.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc.
- Đoạn a: MB kiểu trực tiếp
 Đoạn b: MB kiểu gián tiếp
- 1 HS đọc to.
- 3 nhóm đôi làm trên bảng nhóm, làm xong gắn lên bảng lớp – Các nhóm còn lại làm vào vở và nhận xét bài bạn.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-3 HS viết trên bảng nhóm rồi gắn lên bảng lớp – lớp viết vào vở và nhận xét bài bạn.
- 2 HS đáp.
- 2 HS đáp.
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
-------------------------------------------------------------------------------------------
 Môn: chính tả 
Bài dạy: Nghe - viết: Kì diệu rừng xanh
 I / Yêu cầu: HS cần:
 - Nghe- viết đoạn“ Nắng trưa  mùa thu” trong bài: Kì diệu rừng xanh, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
 - Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (2), tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống (BT3).
 - Nói – viết chính xác Tiếng Việt.
 II / Đồ dùng dạy học:
 Bảng nhóm HS. 
 III / Hoạt động dạy học:
GV
HS
1) Ổn định:
2) KTBC: - GV đọc cho HS viết các từ: giọng hò, vút lên...
 - Em hãy nêu quy tắc ghi dấu thanh ở tiếng có nguyên âm đôi iê/ia.Ví dụ.
3) Bài mới:
a) GTB:GV giới thiệu ghi bảng tên bài: 
 Nghe - viết: Kì diệu rừng xanh 
 b) Hướng dẫn nghe – viết:
 - GV đọc mẫu đoạn viết.
 (?) Sự có mặt của muôn thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng?
 - Cho HS nêu và luyện viết từ dễ viết sai. 
 - GV đọc chuẩn xác từng cụm từ .
 - GV đọc lại bài viết.
 - Cho HS trao đổi vở soát lỗi cho nhau.
 - GV thu và chấm 1/3 số bài của lớp.
c) Hướng dẫn làm bài tập:
 * Bài 2: Mời em đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
 + Cho HS làm bài theo nhiệm vụ: 
 Ÿ Đọc bài Rừng khuya. 
 Ÿ Tìm tiếng có chứa yê, ya trong bài.
 + Gọi HS trình bày kết quả- GV nhận xét ,kết luận bài làm đúng: khuya, truyền, xuyên.
 * Bài 3 : Mời em đọc to yêu cầu bài tập.
 + Cho HS làm bài theo nhiệm vụ :
 § Đọc kĩ 2 câu a và b.
 § Tìm tiếng có chứa vần uyên để điền vào chỗ trống trong 2 câu a và b.
 + Gọi đại diện nhóm trình bài kết quả, GV nhận xét, kết luận bài làm đúng:
 a) Từ cần điền: thuyền.
 b) Từ cần điền: khuyên, nguyên.
4) Củng cố :
 - (?) Sự có mặt của muôn thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng?
 - Em hãy nêu quy tắc ghi dấu thanh ở tiếng có chứa nguyên âm đôi yê / ya. Ví dụ.
 - GDHS: Nói-viết chính xác Tiếng Việt
 5) NXDD:
 PGV nhận xét cụ thể tiết học.
 PDặn HS chuẩn bị bài: 
Nhớ - viết: Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà
- Hát.
- HS viết vào bảng con.
- 3 HS nối tiếp nhau nêu.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Lớp nghe.
-2 HS đáp. 
- Lớp nêu và luyện viết vào bảng con.
- Lớp viết.
- Lớp chữa những thiếu sót.
- 2 HS cùng bàn soát lỗi cho nhau
- Tổ 3 nộp bài.
- 1 HS đọc to.
- 3 HS làm trên bảng nhóm , làm xong gắn lên bảng lớp - lớp làm vào vở và nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc to.
- HS làm bài cá nhân theo công việc được giao.
- 2 HS nối tiếp nhau nêu kết quả- lớp nhận xét.
- 1HS đáp.
- 2 HS nêu.
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Môn: Khoa học Tiết 16
Bài dạy: Phòng tránh nhiễm HIV / AIDS
I / Mục tiêu: HS cần:	
 - Biết nguyên nhân nhiễm HIV / AIDS.
 - Biết cách phòng tránh nhiễm HIV / AIDS.
 - Có ý thức: Cùng người thân phòng tránh nhiễm HIV / AIDS.	
II/ Các kĩ năng sống được giáo dục:
 - Kĩ năng tìm kiếm, xử lý thông tin, trình bày hiểu biết về bệnh HIV / AIDS và cách phòng tránh bệnh HIV / AIDS.
 - Kĩ năng hợp tác giữa các thành viên trong nhóm để tổ chức, hoàn thành công việc liên quan đến triển lãm.
III / Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực: 
 - Động não / lập sơ đồ tư duy.
 - Hỏi - đáp với chuyên gia. 
 - Làm việc nhóm. 
IV / Đồ dùng dạy – học: 
 Hình sgk/35.
 V/ Tiến trình dạy học:
GV
HS
1) Khởi động:
2) KTBC:
 ¹ Em hãy nêu đường lây truyền bệnh viêm gan A.
 ¹ Em hãy nêu cách phòng bệnh vêm gan A.
3) Bài mới:
a) khám pha/GTB: 
 - Em biết gì về bệnh HIV / AIDS? 
 - GV giới thiệu ghi bảng tên bài:
 Phòng tránh nhiễm HIV / AIDS
b) Kết nối:
- Hỏi - đáp với chuyên gia. 
 ³ HĐ1: Cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”Theo nhóm 5:
 § Đọc thông tin sgk/34 rồi tìm xem mỗi câu hỏi ứng với câu trả lời nào rồi ghi nhanh đáp án vào bảng nhóm, làm xong gắn lên bảng lớp.
 § Nhóm nào làm nhanh nhất và đúng là nhóm thắng cuộc.
 - GV nhận xét, khen nhóm nhanh và đúng.
 Đáp án: 1-c ; 2-b, ; 3-d ; 4-e ; 5-a
c) Thực hành:
- Làm việc nhóm. Động não / lập sơ đồ tư duy.
³ HĐ2: Cho HS hoạt động nhóm 5 công việc sau:
 Sắp xếp, trình bày các thông tin, tranh ảnh nhóm sưu tầm được.
 Ÿ Tập nói những thông tin đó.
 - Gọi HS trình bày kết quả - GV nhận xét và khen nhóm có cách trình bày đẹp, thuyết minh hay.
³HĐ3: Cho HS hoạt động theo nhóm đôi công việc:
 § Em hãy nêu cách đề phòng HIV / AIDS.
 § Để biết một người có nhiễm HIV hay không người ta thường làm gì?
 - Gọi HS trình bày kết quả–GV nhận xét, kết luận
4) Củng cố: 
 - HIV lây truyền qua đường nào?
 - Em hãy nêu cách đề phòng HIV?
 - GDHS: Cùng người thân phòng tránh nhiễm HIV / AIDS...
5) NXDD: 
 PGV nhận xét cụ thể tiết học.
 PDặn HS: Chuẩn bị bài 
Thái độ đối với người nhiễm HIV / AIDS
- Hát.
-1 HS đáp.
-1 HS đáp.
- 2 HS nối tiếp nhau nêu.
-2 HS nhắc lại tên bài.
- Chơi trò chơi ai nhanh ai đúng theo nhóm 5.
- Lớp nghe và hoan hô nhóm thắng cuộc.
- HS hoạt động nhóm 5 theo công việc được giao.
- Đại diện nhóm trình bày triển lãm và thuyết minh – lớp nhận xét
- Hoạt động nhóm đôi theo công việc được giao.
- 2 HS nối tiếp nhau trình bày kết quả- Lớp nhận xét
- 1 HS đáp.
- 1 HS đáp.
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
-------------------------------------------------------------------------------------------
Môn :HĐTT
 T 8
GV
HS
1) Đánh giá hoạt động tuần 8:
 - Gọi các tổ trưởng báo cáo kết quả thi đua tuần 8.
 - GV nhận xét, đánh giá chung, nêu những ưu điểm lớp cần phát huy mặt tồn tại lớp cần khắc phục.
 2) GV phổ biến kế hoạch tuần 9:
Dạy tốt – học tốt.
HS chuyên cần.
.................................
 3) Trò chơi:
 GV cho HS chơi theo luật:
Chia lớp làm 2 nhóm thi hỏi đáp nhanh kiến thức đã học ở 2 môn : toán và tiếng việt, trong tuần 8.
HS nhóm1 hỏi – HS nhóm 2 trả lời và ngược lại. Trong thời gian 10 phút nhóm nào trả lời đúng nhiều nhất là nhóm thắng cuộc. 
4) Tổng kết giờ SHL:
 GV tổng kết giờ SHL và nhắc nhở HS thực hiện tốt kế hoạch đề ra
-Các tổ trưởng báo cáo kết quả thi đua – Lớp bổ sung.
- Lớp nghe.
- HS nghe và thực hiện theo kế hoạch.
- HS chơi theo luật.
- Lớp nghe.
 Duyệt của tổ khối trưởng Duyệt của Chuyên mơn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_8_ngo_van_liem.doc