Giáo án điện tử Lớp 4 - Học kì 2, Tuần 18

Giáo án điện tử Lớp 4 - Học kì 2, Tuần 18

I. Mục tiêu:

- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.

- Hoàn thành BT1, 2, 3. HSKG hoàn thành BT4.

- Giáo dục HS ý thức tích cực, tự giác học tập.

II. Đồ dùng:

- Bảng phụ

 

doc 14 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 429Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Học kì 2, Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẤN 18
Thứ hai ngày 02 tháng 01 năm 2012
Nghỉ bù Tết dương lịch
Thứ ba ngày 03 tháng 01 năm 2012
Đ/c Chung soạn giảng
Ngày soạn: 02 tháng 01 năm 2012
Ngày giảng: Thứ tư ngày 04 tháng 01 năm 2012
Tiết 1: Toán: Tiết 88
LUYỆN TẬP
Những kiến thức đã biết 
Những kiến thức mới hình thành
- Biết dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9.
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9.
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
- Hoàn thành BT1, 2, 3. HSKG hoàn thành BT4.
- Giáo dục HS ý thức tích cực, tự giác học tập.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
- Kiểm tra sĩ số.
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 3? Ví dụ? 
 Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Phát triển bài:
* Bài 1 (98):
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vở, 3 HS làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 2 (98): 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 3 (98): 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm SGK, 1 HS làm bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá
* Bài 4 (98): HSKG
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
3. Kết luận:
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3?
- Nhận xét giờ
- Xem lại các bài tập
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- 2 HS thực hiện 
- 1HS đọc yêu cầu
- HS làm vở, 3HS làm bảng phụ
- Đáp án: a. 4 563; 2 229; 3 573; 66 816.
 b. 4 563; 66 816
 c. 2 229; 3 576.
- Nhận xét, đánh giá.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ
- Đáp án: a. 5; 
 b. 2; 8; 5; 
 c. 5; 8, 
- Nhận xét, đánh giá
- 1 HS đọc yêu cầu. 
- HS tự làm vào SGK, 1 HS làm bảng lớp.
- Đáp án: đúng: a; d
Sai: b; c, vì tổng các chữ số của số đó không chia hết cho 9.
- Nhận xét, đánh giá.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ
- Đáp án: 
a. 612; 621; 126; 162 
b. 102; ; 201; 210
- Nhận xét, đánh giá
- HS nêu.
Tiết 2: Tiếng việt:
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (Tiết 3)
Những kiến thức đã biết 
Những kiến thức mới cần được hình thành
- Đọc rõ ràng một đoạn văn.
- Hiểu nội dung đoạn văn, bài văn.
- Biết cấu tạo bài văn kể chuyện 
- Đọc rõ ràng, rành mạch đoạn văn theo tốc độ 80 tiếng/phút
- Nêu được ND đoạn văn, bài văn vừa đọc. 
- Củng cố các kiểu mở bài, kết bài trong văn kể chuyện
I. Mục tiêu:
- Mức độ kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện, Bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền ( BT3).
- Giáo dục HS ý thức tích cực, tự giác học tập.
II. Đồ dùng:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài (T113) và 2 cách kết bài (T122).
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
- Cho lớp hát chuyển giờ
- Không kiểm tra.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Phát triển bài:
2.1. Kiểm tra tập đọc và HTL.
- Gọi HS lên bảng bốc thăm, chuẩn bị bài 
- Gọi HS đọc bài
- Nhận xét, đánh giá
2.2. Ôn luyện về các kiểu mở bài, kết bài trong văn kể chuyện.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS đọc truyện: Ông Trạng thả diều.
- Gọi HS đọc ghi nhớ trên bảng phụ.
- Yêu cầu HS làm vào VBT
- Gọi HS trình bày.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
3. Kết luận:
- Có mấy cách mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện.
- Ôn tập để kiểm tra cuối kì I
- Cả lớp hát.
- HS lên bảng bốc thăm, chuẩn bị bài
- HS đọc bài
- Nhận xét, đánh giá.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS tự đọc thầm truyện
- 2 HS đọc ghi nhớ
- HS làm vàoVBT
- 3 HS trình bày trước lớp:
* Mở bài gián tiếp: Nước ta có những thần đồng bộc lộ tài năng từ nhỏ. Đó là trường hợp chú bé Nguyễn Hiền. Nguyễn Hiền nhà nghèo, phải bỏ học  Câu chuyện xảy ra vào đời vua Trần Thái Tông
* Kết bài mở rộng: Nguyễn Hiền tuổi trẻ, tài cao, là tấm gương sáng để em noi theo. Em sẽ cố gắng học tốt để xứng danh con cháu Nguyễn Hiền. 
- Nhận xét, bổ sung.
- HS nêu.
Tiết 3: Tiếng việt:
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (Tiết 4)
Những kiến thức đã biết 
Những kiến thức mới cần được hình thành
- Đọc rõ ràng một đoạn văn.
- Hiểu nội dung đoạn văn, bài văn.
- Nghe - viết đúng bài chính tả. 
- Đọc rõ ràng, rành mạch đoạn văn theo tốc độ 80 tiếng/phút
- Nêu được ND đoạn văn, bài văn vừa đọc. 
- Nghe - viết đúng bài chính tả.
I. Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nghe viết đúng bài CT (Tốc độ viết khoảng 80 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan)
- HSKG viết đúng tương đối đẹp (Tốc độ viết trên 80 chữ/ 15 phút). Hiểu nội dung bài.
- Giáo dục HS ý thức tích cực, tự giác học tập.
II. Đồ dùng:
- Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc, HTL.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
- Cho HS hát chuyển giờ.
- Không kiểm tra 
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Phát triển bài:
2.1. Kiểm tra tập đọc và HTL.
- Gọi HS rút thăm chuẩn bị bài
- Gọi HS đọc bài
- Nhận xét, đánh giá
2.2. Nghe viết chính tả.
- Gọi 1 HS đọc bài
- Từ đôi que đan và bàn tay của chị em hiện ra những gì?
- Hai chị em trong bài là người như thế nào?
- Yêu cầu HS tìm và viết những từ khó, dễ viết sai ra nháp.
- Gọi HS đọc từ khó 
- Cho HS viết bảng con
- GV đọc bài cho HS viết bài
- GV quan sát, uốn nắn.
- GV đọc lại bài, HS soát lỗi chính tả.
- Chấm chữa bài, nhận xét.
3. Kết luận:
- Thi viết những chữ ghi tiếng có âm ch/tr trong bài.
- Viết lại những chữ viết sai chính tả.
- Tự ôn tập để kiểm tra 
- Cả lớp hát.
- HS lên bảng rút thăm, chuẩn bị bài
- HS đọc bài
- Nhận xét, đánh giá.
- 1 HS đọc bài
- Mũ len, khăn, áo của bà, của bé...
- Hai chị em trong bài rất chăm chỉ, yêu thương những ngời thân trong gia đình.
- HS nêu: giản dị, đỡ ngượng, que tre.
- HS đọc các từ dễ lẫn
- HS viết bảng con
- HS viết bài
- HS soát lỗi chính tả.
- Hs thực hiện.
Tiết 4: Âm nhạc:
GV chuyên soạn giảng
Ngày soạn: 03 tháng 01 năm 2012
Ngày giảng: Thứ năm ngày 05 tháng 01 năm 2012
Tiết 1: Toán: Tiết 89
LUYỆN TẬP CHUNG
Những kiến thức đã biết 
Những kiến thức mới hình thành
- Biết dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9.
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9.
I. Mục tiêu:
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản
- Hoàn thành BT1, 2, 3. HSKG hoàn thành BT5.
- Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực học tập
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
- Kiểm tra sĩ số.
- Viết 2 số có ba chữ số :
a. Chia hết cho 3?
b. Không chia hết cho ba? 
 Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Phát triển bài:
 * Bài 1 (99): 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở, 2 HS làm bảng phụ
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 2 (99): 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vở, 3HS làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 3 (99):
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào SGK, 1 HS làm bảng phụ
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 5 (99): HSKG
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm trên bảng phụ
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
3. Kết luận:
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 5?
- Nhận xét giờ
- Xem lại các bài tập.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- 2 HS thực hiện
a. Chia hết cho 3: 333; 324
b. Không chia hết cho ba: 433; 512
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm vào vở, 2HS làm bảng phụ
- Đáp án: a. 4568; 2050; 35766
 b. 2229; 35766
c. 7435; 2050.
d. 35766
- Nhận xét, đánh giá.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vào vở, 3 HS làm bảng phụ
- Đáp án: a. 64260; 5 270; 
 b. 57234; 64 260; 
 c. 64260.
- Nhận xét, đánh giá
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Đáp án:
a. 2; 5; 8. 
b. 0; 9. 
c. 0. 
d. 4
- Nhận xét, đánh giá.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ
Bài giải:
Số vừa chia hết cho 3, vừa chia hết cho5 mà lớn hơn 20 và nhỏ hơn 35 là: 30 
Vậy số đó là: 30.
Số HS của lớp đó là: 30
- Nhận xét, đánh giá.
Tiết 2: Tiếng việt:
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (Tiết 5)
Những kiến thức đã biết 
Những kiến thức mới được hình thành
- Đọc rõ ràng một đoạn văn.
- Hiểu nội dung đoạn văn, bài văn.
- Biết thế nào là danh từ, động từ, tính từ. 
- Đọc rõ ràng, rành mạch đoạn văn theo tốc độ 80 tiếng/phút
- Nêu được ND đoạn văn, bài văn vừa đọc. 
- Củng cố về danh từ, động từ, tính từ. 
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra tập đọc và HTL
- Nhận biết được danh từ, động từ, tính tửtong đoạn văn; biết đặt câu hỏi xác đinj bộ phận câu đã học: Làm gì? Thế nào? Ai?
- Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng :
- Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc, HTL.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn bài 2.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
- Cho HS hát chuyển giờ.
- Không kiểm tra 
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Phát triển bài:
2.1. Kiểm tra tập đọc và HTL.
- Gọi HS lên bảng rút thăm chuẩn bị bài
- Gọi HS đọc bài
- Nhận xét, đánh giá
2.2. Ôn tập danh từ, động từ, tính từ và đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm.
- Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung.
- Yêu cầu HS làm vào VBT, 1 HS làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Cho HS tự đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm ra VBT.
- Gọi HS đặt câu hỏi.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
3. Kết luận:
- Thế nào là danh từ, động từ, tính từ?
- Tự ôn tập để kiểm tra 
- Cả lớp hát.
- HS lên bảng bốc thăm, chuẩn bị bài
- HS đọc bài
- Nhận xét, đánh giá.
- 1 HS đọc yêu cầu bài; nội dung.
- HS làm vàoVBT, 1 HS làm bảng phụ
Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn DT DT DT ĐT DT 
nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những
TT DT DT DT TT 
 em bé HMông mắt một mí, nhữngem 
 DT DT DT DT DT
bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, 
 DT DT DT ĐT DT DT 
quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân.
 DT TT ĐT DT 
- Nhận xét, bổ sung
- HS đặt câu.
+ Buổi chiều, xe làm gì?
+ Nắng phố huyện ntn?
+ Ai đang chơi đùa trước sân?
- Nhận xét, đánh giá.
- HS nêu.
Tiết 3: Tiếng việt:
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (Tiết 6)
Những kiến thức đã biết 
Những kiến thức mới được hình thành
- Đọc rõ ràng một đoạn văn.
- Hiểu nội dung đoạn văn, bài văn.
- Biết cấu tạo bài văn miêu tả. 
- Đọc rõ ràng, rành mạch đoạn văn theo tốc độ 80 tiếng/phút
- Nêu được ND đoạn văn, bài văn vừa đọc. 
- Củng cố về lập dàn ý cho bài văn miêu tả. 
I. Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng ( BT2).
- Giáo dục HS ý thức tích cực, tự giác học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc, HTL.
- Bảng phụ ghi sẵn phần ghi nhớ (trang 145,170.)
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
- Cho HS hát chuyển giờ.
- Không kiểm tra 
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Phát triển bài:
2.1. Kiểm tra tập đọc và HTL.
- Gọi HS lên bảng rút thăm chuẩn bị bài
- Gọi HS đọc bài
- Nhận xét, đánh giá
2.2. Ôn luyện về văn miêu tả.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc ghi nhớ trên bảng phụ
- Đây là bài văn thuộc thể loại nào?
- Quan sát kĩ chiếc bút, tìm những đặc điểm riêng mà không thể lẫn với bút của bạn khác.
- Không nên tả quá chi tiết rườm rà.
- GV đưa dàn ý cho HS tham khảo.
- Yêu cầu HS làm vàoVBT
- Gọi HS đọc phần mở bài, kết bài.
- Gọi HS nhận xét, sửa lỗi.
3. Kết luận:
- Bài văn miêu tả đồ vật đồ vật có mấy phần, là những phần nào?
- Ôn tập để kiểm tra
- Cả lớp hát.
- HS lên bảng rút thăm
- HS đọc bài
- Nhận xét, đánh giá.
- HS đọc bài.
- HS đọc ghi nhớ trên bảng phụ.
- Đây là bài văn miêu tả đồ vật.
- HS đọc dàn ý.
- HS làm VBT.
- 4 HS đọc bài viết
a. Mở bài: Giới thiệu cây bút.
+ nhân dịp năm học mới được mẹ mua.
b. Thân bài: Tả bao quát.
+ HD: Nhỉnh hơn ngón tay em một chút. 
+ Chất liệu: Bằng sắt.
+ Màu:Xanh 
+ Nắp bút: Cũng bằng sắt.
+ Cái cài bằng thép trắng.
* Tả bên trong:
+ Ngòi bút sáng Trắng.
+ Viết trơn đều 
c. Kết bài: Tình cảm của em đối với chiếc bút.
- Nhận xét, bổ sung.
Tiết 4: Thể dục: 
GV chuyên soạn giảng
Ngày soạn: 14 tháng 01 năm 2012
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 06 tháng 01 năm 2012
Tiết 1: Toán: Tiết 90
ÔN TẬP
Những kiến thức đã biết 
Những kiến thức mới hình thành
- Biết về hàng, lớp; đọc, viết số; cộng, trừ các số có đến 6 chữ số; nhân với số có 2, 3 chữ số; chia cho số có 2, 3 chữ số; dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9; Giải toán có lời văn.
- Củng cố về hàng, lớp; đọc, viết số; cộng, trừ các số có đến 6 chữ số; nhân với số có 2, 3 chữ số; chia cho số có 2, 3 chữ số; dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9; Giải toán có lời văn.
I. Mục tiêu:
- Đọc viết, so sánh số tự nhiên; hàng, lớp.
- Thực hiện phép cộng, trừ các số có đến 6 chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp; nhân với số có 2, 3 chữ số; chia số có đến 5 chữ số cho số có 2 chữ số ( Chia hết, chia có dư).
- Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. 
- Chuyển đổi, thực hiện phép tính với số đo khối lượng, số đo diện tích đã học.
- Nhận biết góc vuông, góc nhọn, góc tù, hai đường thẳng song song, vuông góc.
- Giải bài toán có đến 3 bước tính về tìm số TBC; tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
- Kiểm tra sĩ số.
- Không kiểm tra.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Phát triển bài:
* Bài 1: Viết các số sau 
- Ba mươi lăm triệu bốn trăm sáu mươi hai nghìn.
- Một trăm sáu mươi hai triệu ba trăm bảy mươi sáu nghìn bốn trăm tám mươi chín.
- Nhận xét, đánh giá.
* Bài 2: Tính.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Tổ chức cho HS làm bảng con, bảng lớp.
- Nhận xét, đánh giá.
* Bài 3: Tính giá trị biểu thức.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Nhận xét, đánh giá.
* Bài 4: Trong các số: 45; 39; 172; 270.
a. Số nào chia hết cho 5.
b. Số nào không chia hết cho 5.
c. Số nào chia hết cho 3.
d. Số nào chia hết cho 9.
- Nhận xét, đánh giá.
* Bài 5: Một trường tiểu học đã huy động HS thu gom giấy vụn trong năm học được 3450 kg giấy vụn. Học kì I thu gom được ít hơn học kì II là 170 kg. Hỏi mỗi học kì trường tiểu học thu gom được bao nhiêu ki - lô - gam giấy vụn?
- Gọi HS nhận xét.
3. Kết luận:
- Nhận xét giờ học
- Ôn các dạng toán đã học chuẩn bị cho KTĐK lần 2.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- HS đọc yêu cầu, làm bảng con.
- Ba mươi lăm triệu bốn trăm sáu mươi hai nghìn: 35 462 000
- Một trăm sáu mươi hai triệu ba trăm bảy mươi sáu nghìn bốn trăm tám mươi chín: 162 376 489.
- Nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu, làm bảng con.
518946
435260
+
+
72529
82753
591475
518013
237
2520
12
x
 012
210
23
00
711
0
 474
 5451
- Nhận xét, đánh giá.
- HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng phụ
 468 : 3 + 61 x 4 = 156 + 244
 = 400
- Nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu.
- Làm bài vào vở, 2 em làm bảng phụ.
a. 45; 270. 
b. 172; 270
c. 45; 270; 39.
d. 270; 45
- Nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu.
- Làm bài vào vở, 1 em làm bảng phụ.
Bài giải:
Học kỳ I thu gom được số giấy vụn là:
(3450 - 170) : 2 = 1640 (kg)
Học kỳ II thu gom được số giấy vụn là:
1640 + 170 = 1810 (kg)
Đáp số: 1640 kg; 1810 kg
- Nhận xét, đánh giá.
Tiết 2: Mỹ thuật:
GV chuyên soạn giảng
Tiết 3: Tiếng việt:
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (Tiết 8)
Những kiến thức đã biết 
Những kiến thức mới được hình thành
- Nghe - viết đúng một đoạn văn.
- Biết cấu tạo bài văn miêu tả. 
- Nghe - viết đoạn văn xuôi đúng chính tả, đúng kiểu chữ. 
- Củng cố về viết bài văn miêu tả. 
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài CT (Tốc độ viết khoảng 80 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn xuôi.
- Biết viết bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp hoặc kết bài theo kiểu mở rộng.
- Giáo dục HS ý thức tích cực, tự giác học tập.
II. Đồ dùng: 
- Bảng lớp ghi sẵn đề bài.
 III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
- Cho HS hát chuyển giờ.
- Không kiểm tra 
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Phát triển bài:
2.1. Viết chính tả.
- Gọi 1 HS đọc bài viết.
- Đoạn văn cho em biết gì? 
- GV đọc HS viết bài.
- GV đọc lại bài, HS soát lỗi chính tả.
2.2. Tập làm văn.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài yêu cầu em làm gì?
- Khi tả đồ dùng học tập em cần lưu ý điều gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
3. Kết luận:
- Thu bài.
- Nhận xét giờ học.
- Tự ôn tập chuẩn bị KTĐK lần 2.
- 1 HS đọc bài viết.
- chiếc xe đạp của chú Tư rất đẹp, chú yêu quý chiếc xe và giữ gìn chiếc xe rất cẩn thận.
- HS viết bài
- HS soát lỗi.
- HS đọc yêu cầu: Tả một đò dùng học tập mà em yêu thích.
- Tả một đồ dùng học tập mà em yêu thích.
- Giới thiệu đồ vật định miêu tả
 Tả bao quát bên ngoài sâu đó tả chi tiết đồ vật.
 Nêu tình cảm của em với đồ vật của mình.
- HS viết bài.
Tiết 4: Sinh hoạt lớp:
TUẦN 18
I. Sơ kết tuần 18
1- Nề nếp:
- Xếp hàng ra vào lớp đều, thẳng hàng. 
- Khăn quảng đỏ đầy đủ.
- 15 phút đầu giờ có tiến bộ
2-Học tập:
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái xây dựng bài: L.Trang, Giang.
- Trong tuần Kiên, H. Linh có tiến bộ về Toán.
- Sách vở đồ dùng học tập tương đối đủ, vẫn còn một số em quên đồ dùng học tập như: Lượng.
 - Trong lớp còn một số em chưa chăm học, làm việc riêng trong giờ: Mỵ, Lê Anh, Lượng, T. Phương, N. Trang.
3- Công tác khác:
- Vệ sinh sạch sẽ lớp học & cầu thang, thực hiện tốt vệ sinh cá nhân.
- Chăm sóc cây & hoa tốt.
- Thể dục giữa giờ & múa hát tập thể thực hiện tốt.
- Duy trì các hoạt động của Đội.
II- Kế hoạch hoạt động tuần 18b:
1- Nền nếp:
- Ổn định duy trì nền nếp
- Phát huy những mặt tích cực đã đạt được trong tuần trước.
2- Học tập:
- Học bảng cửu chương: T. Phương, Lê Anh. 
- Duy trì lịch luyện viết.
- Duy trì luyện giải toán qua mạng.
- Đăng kí tuần học tốt. Tiếp tục giúp bạn học tốt.
3- Công tác khác:
- Giữ vệ sinh sạch sẽ khu vực được phân công
- Chăm sóc cây & hoa.
- Thể dục giữa giờ & múa hát tập thể.
- Duy trì các hoạt động của Đội.
TUÂN 18B
Thứ hai ngày 09 tháng 01 năm 2012
 KTĐK lần 2: Môn Toán + Tiếng việt lớp 1, 2, 3.
Thứ ba ngày 10 tháng 01 năm 2012
KTĐK lần 2 : Môn Toán + Tiếng việt lớp 4, 5
Thứ tư ngày 11 tháng 01 năm 2012
SƠ KẾT LỚP
Thứ năm ngày 12 tháng 01 năm 2012
VÀO ĐIỂM - GHI SỔ LIÊN LẠC
Thứ sáu ngày 13 tháng 01 năm 2012
CHỮA BÀI KIỂM TRA

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_hoc_ki_2_tuan_18.doc