Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 10B

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 10B

II: HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hớng dẫn HS làm một số bài tập

1. Nối từng từ ở bên trái với nghĩa của từ đó ở bên phải.

a. Tự tin Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.

b. Tự kiêu Tự cho mình là yếu kém, không tin vào chính mình.

c. Tự ti Hãnh diện về những điều tốt đẹp của mình.

d. Tự trọng Luôn tin vào bản thân mình

e. Tự hào Giận dỗi khi cảm thấy mình bị đánh giá thấp.

g. Tự ái Tự coi mình hơn ngời và tỏ ra coi thờng ngời khác.

Gọi 1 HS lên nối- cả lớp nhận xét chữa bài.

2. Viết những từ ghép có tiếng " trung" vào từng mục cho phù hợp:

Trung kiên, trung nghĩa, trung bình, trung du, trung hậu, trung gian, trung lập, trung thành, trung thần, trung tâm, trung thu, trung thực.

a. Tiếng trung có nghĩa là "ở giữa" .

b. Tiếng trung có nghĩa là " một lòng một dạ" .

HS làm vào vở - GV hớng dẫn HS yếu

 

doc 11 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 304Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 10B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10B
Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010
Tiếng việt
Ôn tập
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh hệ thống lại một số kiến thức về LTVC và TLV
II. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh làm các BT sau:
Bài tập 1: Nối từ ở cột A vơi nghĩa ở cột B.
 A B
Trung thành Một lồng mộtdạ gắn bó với lí tướng, tổ chức hay với 
 người khác.
Trung hậu Trước sau như một không có gì lay chuyển nổi.
Trung kiên Một lòng một dạ vì việc nghĩa.
Trung thực Ăn ở nhân hậu, thật thà, trước sau như một
Bài tập 2: Gạch bỏ từ không thuộc nhóm cấu tạo với các từ còn lại trong những dãy sau:
a, ngay thẳng, ngay ngắn, ngay thật, chân thật.
b, lạnh lẽo, lạnh lùng, lành lạnh , lạnh tanh, lành lặn.
Bài tập 3: Xếp các từ : thước kẻ, truyện cổ, rặng , chú bác, lít,đạo dức, kĩ sư,sóng thần, rổ rá, gió mùa vào các nhóm sau:
a, Danh từ chỉ người:..............................................................................
b, Danh từ chỉ vật:...............................................................................................
c, Danh từ chỉ hiện tượng:.......................................................................................
d, Danh từ chr đơn vị:.............................................................................................
e, Danh từ chỉ khái niệm:........................................................................................
Bài tập 4: Đặt một câu 
a, có từ đoàn kết:......................................................................................................
b, có từ ước mơ:.......................................................................................................
Bài tập 5: Trong câu Ngựa bảo :" Tôi chỉ ước ao đôi mắt"
a, Dấu hai chấm đước dùng để làm gì?
.................................................................................................................................
b, Dấu ngoặc kép được dùng để làm gì?
................................................................................................................................. 
Bài tập 6: Viết về một người không biết quý những gig mình đang có, thường "đứng núi này , trông núi nọ".
- GV hướng dẫn hs làm các bài tập .
- HS lần lượt làm các BT vào vở.
GV hướng dẫn thêm cho hs yếu.
- Chấm,chữa bài.
3. Củng có, dặn dò:
 GV nhận xét tiết học.
 Toán 
Ôn tập
I. Mục tiêu:
Ôn tập củng cố về: Dãy số tự nhiên, đơn vị đo khối lượng, đặt tính rồi tính tổng,và giải toán.
II. Hoạt động dạy học:
1.GV gới thiệu bài:
2. Hướng dẫn hs làm các bài tập sau:
Bài 1: Cho các số sau: 89124,89259,89194,89295 hãy xếp các số theo thứ tự:
a, Từ lớn đến bé:
b, Từ bé đến lớn: 
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
10 dag = ..................g 2 tạ = ....................kg
3 yến 4 kg = ...........kg 3003kg = ...............yến
2 kg 817 g = ..........g 3 kg 45 g =.............g 
4 phut 49 giây = ....... giây 1 giờ = phút
 4
Bài 3: Đặt tính rồi tính:
a, 49778 + 13246 + 2162 b, 23571 + 4235 +3222 
Bài 4: Một mảnh vườn hình chữ nhật có nửa chu vi là 34 m, chiều dài hơn chiều rộng 16 m. Tính diện tích mảnh vườn đó?
Bài 5: Cho hình chữ nhật ( xem hình vẽ)
a, Viết tên các cạnh sông sông với nhau:	 A	B
b, Viết tên các cạnh vuông góc với nhau:	 	
 D	C
- HS làm bài rồi chữa bài .
- GV hướng dẫn thêm hs yếu.
- Chấm , chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
 GV nhận xét tiết học.
 Tuần 10B
Thứ hai, ngày 2 tháng 11 năm 2009
Toán
Ôn luyện
I. Mục tiêu
Củng cố cho HS : 
- Cộng trừ các số có nhiều chữ số
- Tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng
- Chu vi hình chữ nhật 
II: Hoạt động dạy học 
Hớng dẫn HS làm một số bài tập
Bài 1:Đặt tính rồi tính tổng của các số sau : 
3245 +12065 +2564 2001 +2002 +3658 
12 +325 +6589 85 +741 +6359 
Bài 2: Tính nhanh :
A:2568 +4736 +3432 +1264 b: 53276 +6724 +10000
=(2568 +3432 )+(4736 +1264 ) =(53276+6724) +10 000
=6000 + 6000 =60 000 +10 000 
=12000 = 70 000
Bài 3: Cho hình chữ nhật có các số đo nh sau 
Chiều dài 
40cm
15dm
1m=100cm
 6dm=60cm
Chiều rộng 
15cm
40cm=4dm
23cm
12cm
Chu vi 
110 cm
38 dm
246 cm
144cm
Bài 4: Tính chu vi hình chữ nhật biết
Chiều dài 3m 50cm ,chiều rộng 28dm
 Giải 
 Đổi 3m 50cm =35 dm 
 Chu vi hình chữ nhật là:
 (35 +28)x2 =126 (dm )
 b)Chiều dài 375 m ,chiều rộng bằng 1/3 chiều dài 
 Giải 
 Chiều rộng hình chữ nhật là :
 375 :3 =125 (m )
 Chu vi hình chữ nhật là:
 (375 +125) x2=1000(m) 
Nâng cao:
 Bài 1: Không làm tính hãy giải thích cách so sánh các tổng sau 
 A=2222 +3333+5555 +8888
 B=2358 +3582 +5823 +8235 
Giải
Ta thấy ở A và B có tổng các chữ số ở :
Hàng đơn vị ,hàng chục ,hàng trăm và hàng nghìn đều bằng
2 +3 +5 +8
Vậy tổng :A= B
3. Củng cố dặn dò
 - Chấm một số bài nhận xét
 - Nhận xét tiết học
____________________________________
	Tiếng Việt
Ôn luyện
I. Mục tiêu
- HS nắm đợc nghĩa của một số từ.
- Biết dùng từ để đặt câu.
II: Hoạt động dạy học 
Hớng dẫn HS làm một số bài tập
1. Nối từng từ ở bên trái với nghĩa của từ đó ở bên phải.
a. Tự tin	Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.
b. Tự kiêu	Tự cho mình là yếu kém, không tin vào chính mình.
c. Tự ti	Hãnh diện về những điều tốt đẹp của mình.
d. Tự trọng	Luôn tin vào bản thân mình
e. Tự hào	Giận dỗi khi cảm thấy mình bị đánh giá thấp.
g. Tự ái	Tự coi mình hơn ngời và tỏ ra coi thờng ngời khác.
Gọi 1 HS lên nối- cả lớp nhận xét chữa bài.
2. Viết những từ ghép có tiếng " trung" vào từng mục cho phù hợp:
Trung kiên, trung nghĩa, trung bình, trung du, trung hậu, trung gian, trung lập, trung thành, trung thần, trung tâm, trung thu, trung thực.
a. Tiếng trung có nghĩa là "ở giữa"..
b. Tiếng trung có nghĩa là " một lòng một dạ".
HS làm vào vở - GV hớng dẫn HS yếu
3. Những câu nào dùng đúng từ ghép có tiếng trung?
a. Quê ngoại tôi là một làng ở vùng trung du ven sông Thao?
b.Quê nội tôi là ngời trung hậu, ông đối xử với mọi ngời trớc sau nh một.
c.Tuần trớc Hùng và Phong giận nhau, tôi là ngời trung thần đứng ra giúp hai bạn làm lành với nhau.
HS thảo luận theo nhóm
Gọi đại diện nhóm trả lời- Nhóm khác nhận xét bổ sung
2. Củng cố dặn dò
Chấm một số bài
Nhận xét tiết học
_____________________________
Chiều thứ hai, ngày 2 tháng 11 năm 2009
Toán
Ôn luyện
I:mục tiêu:
 -Giúp HS luyện tập về hình chữ nhật và hình vuông .
Tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật và hình vuông 
II.Hoạt động dạy học 
Hớng dẫn HS làm các bài tập sau đó chữa bài 
Bài 1:-Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 18 m ,chiều rộng bằng chiều dài .Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó .
Yêu cầu HS nêu giữ liệu bài toán
HS giải vào vở- GV hớng dẫn HS yếu, tàn tật
Bài 2
-Một lớp học có chiều dài là18 m và chiều rộng bằng chiều dài .Tính chu vi và diện tích lớp học đó .
GV dẫn dắt bài toán:
Bài toán cho ta biết gì?
Bài toán yêu cầu ta tìm gì?(chu vi)
Muốn tìm chu vi hình chữ nhật trớc hết ta phải tìm gì?( chiều rộng)
HS giải vào vở - 1HS lên giải bảng lớp
Bài 3:GV hướng dẫn HS giải theo từng bước như BT1
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 84 m . Tính diện tích của mảnhvườn đó biết rằng chiều rộng ngắn hơn chiều dài 2 m 
1 HS lên giải trên bảng
GV chấm một số bài- nhận xét, chữa bài.
3.Củng cố dặn dò
 GV nhận xét giờ học 
________________________________
Tiếng Việt
Ôn luyện
I. Mục tiêu
Củng cố cho HS :
- Động từ
- Từ phức
II.Hoạt động dạy học
1.Hớng dẫn HS làm một số bài tập
Bài1: Cho đoạn văn sau:
Biển luôn thay đổi tuỳ theo màu sắc mây trời.Trời xanh thẳm, biển cũng thẳm xanh, nh dâng cao lên chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sơng .Trời âm u mây ma, biển xám xịt, nặng nề . Trời ầm ầm giong gió, biển đục ngầu giận giữ . Nh một con ngời biết buồn vui. Biển lúc tẻ nhạt , lạnh lùng , lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng.
a. Tìm từ ghép trong các từ in đậm ở đoạn văn trên rồi sắp xếp vào hai nhóm: từ ghép có nghĩa tổng hợp và từ ghép có nghĩa phân loại .
b.Tìm từ láy trong các từ in đậm có trong đoạn văn trên rồi xếp vào 3 nhóm: láy âm đầu, váy vần ,láy cả âm đầu và vần( láy tiếng)
HS thảo luận theo nhóm và trình bày trớc lớp:
( Từ ghép tổng hợp: thay đổi, buồn vui, tẻ nhạt, đăm chiêu.
Từ ghép phân loại: xanh thẳm, chắc nịch , đục ngầu,
Từ láy âm đầu:mơ màng, nặng nề,lạnh lùng, hả hê, gắt gỏng, 
Láy vần: sôi nổi
Láy cả âm và vần: ầm ầm)
Bài 2
- Trong đoạn văn sau ,vì sao tác giả không thêm từ chỉ thời gian vào trước các hoạt động động từ được gạch dưới ?
“Hòn Gai vào những buổi sáng sớm thật nhộn nhịp .Khi tiếng còi tầm vừa cất lên ,những chiếc xe bò tót cao to chở thợ mỏ lên tầng ,vào lò ,tiếng còi ,bíp bíp inh ỏi ,những thợ điện ,thợ cơ khí ,thợ sàng sửa vội vàng tới xởng thay ca ,các chị mậu dịch viên mở các cửa quầy hàng ,các em nhỏ ,khăn quàng đỏ bay trên vai ,kéo nhau tới lớp ”
Bài làm
-Trong đoạn văn sau , tác giả không thêm từ chỉ thời gian vào trước các hoạt động động từ được gạch dưới vì : Đoạn văn kể ,tả các hoạt động diễn ra có tính chất
Thường xuyên ,trong cùng một thời gian của tất cả những buổi sáng sớm ở đây .Mọi hoạt động lặp laị gần nh nhau .Vì vậy mà không càng thêm từ chỉ thời gian vào trước các động từ chỉ hoạt động .
Bài 4 : Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng động từ để kể về việc học tập của em ,rồi gạch chân các động từ có sử dụng trong đoạn văn vừa viết
2.Củng cố dặn dò
- Chấm một số bài nhận xét
- Nhận xét tiết học
_________________________________
Khoa học
Ôn tập giữa học kì I
I.Mục tiêu
- Hệ thống lại toàn bộ kiến thức môn khoa học đã học
- Làm đúng đủ các bài tập trong VBT.
II.Các hoạt động dạy học 
Học thuộc lóng mục bạn cần biết trong SGK.
A. Bài cũ 
3 em nối tiếp nhau nêu tên các bài khoa học đã học.
B.Bài mới:
 1 .Giới thiệu bài.
 2. Hớng dẫn ôn tập
GV HD HS ôn tập các bài trong các phân môn theo trình tự sau;
Gọi HS nêu tên từng bài GV viết lên bảng.
GV lần lợt nêu câu hỏi HS trả lời để nêu nội dung bài học.
Cho HS đọc thuộc mục bạn cần biết trong SGK.
 Gọi HS lên bảng bốc thăm đọc .
Yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trong VBT
GVchấm bài cho khoảng 10 em
Gọi một số HS lên bảng chữa những bài mà nhiều em còn làm cha đúng.
Nhận xết chữa bài trên bảng. 
GV ra 1 số bài tập nâng cao cho HS khá giỏi làm.
3. Cũng cố dặn dò:
-Về nhà ôn tập để thi định kì đạt kết quả tốt.
__________________________________________
 Thứ ba, ngày 3 tháng 11 năm 2009
Luyện toán
Ôn luyện
 I: mục tiêu 
Củng cố cho HS: 
-Tính giá trị của biểu thức
-Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó 
II. Hoạt động dạy học
 1.Củng cố kiến thức
- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức
- Nêu tính chất giao hoán , kết hợp của phép cộng 
- Tìm số lớn số bé
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
BT1. Tính giá trị của biểu thức
 4 050 + 675 : +113 x4
 8 375 -136 x 2 + 381 : 3
BT2. Tính nhanh
a. 2 456 +3 706 + 5 344 + 2 198
b. 416 x 59 + 11 x 416
BT3. Khoanh vào chữ cái trớc ý trả lời đúng.
 a. 2 dm 5 cm= ..cm
A. 25cm B. 205 cm C. 2005cm
b. 3 tạ 5 kg= kg
A. 35 kg B. 3005 kg C. 30005 kg
BT4. Tổng số tổng của hai mẹ con là 58 tuổi. Tuổi mẹ hơn con 36 tuổi. Tính tuổi mỗi ngời?
GV cho hs làm bài rồi nhận xét.
Bài 3: Một hình chữ nhật có chu vi là 46 cm ,chiều dài hình chữ nhật là 13 cm .Tính diện tích hình chữ nhật đó .
Hớng dẫn HS làm bài
*Sau khi hs làm gv chấm một số bài ,sau đó chữa bài ,nhận xét 
3.Củng cố dặn dò
Nhận xét tiết học
____________________________________
Luyện Tiếng Việt
Ôn luyện
I Mục tiêu
Củng cố kiến thức :
- Cấu tạo của tiếng, từ; từ đơn, từ phức 
II Hoạt động dạy học
1. Củng cố kiến thức
Thế nào là từ đơn? thế nào là từ phức? Nêu ví dụ?
Trong từ phức có những loại từ nào? Nêu ví dụ về mỗi loại từ?
2. Hớng dẫn HS làm bài tập
B1. Xếp các từ sau vào 2 nhóm: Từ ghép và từ láy.
Đó là một buổi chiều mùa hạ có mây trắng xô đuổi nhau trên cao. Nền trời xanh vời vợi. Con chim ca cát tiếng hót tự do, tha thiết đến mức ngời ta phải ao ớc giá mà mình có một đôi cánh . Trảu khắp cánh đồng là nắng chiều vàng dịu và thơm hơi đất , là gió đa thoang thoảng hơng lúa ngậm đòng và hơng sen..
Bài2. Viết các từ ghép, từ láy có chứa các tiếng sau dây: mỏng- xanh- vàng -- đỏ.và đặt câu với các từ đó?
HS làm bài và nối tiếp đọc trớc lớp.
Từ ghép
Từ láy
Mỏng
Mỏng dính, mỏng tanh, mỏng tờ,
Mỏng manh
Xanh
Xanh ngắt, xanh rì, xanh lơ, 
Xanh xanh, xanh xao,
Vàng
Vàng hoe, vàng chói, vàng rực, 
Vàng vàng, vàng vọt,
đỏ
đỏ hỏn, đỏ chói, đỏ son,
đỏ đọc,
Bài3. Đặt câu với các từ ghép- từ láy sau:
Chăm chỉ, ngoan ngoãn, sách vở, quần áo.
HS làm bài và nối tiếp đọc trước lớp.
 GV nhận xét, ghi điểm.
3.Củng cố dặn dò
 GV nhận xét tiết học.
 ____________________________________
Luyện Lịch sử
Ôn Luyện
I. Mục tiêu
HS nắm đợc kiến thức đã học về lịch sử từ bài 5--9.
II.hoạt động dạy và học
1.Củng cố kiến thức.
Nêu các giai đoạn lịch sử đã học.
Yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ
2.Hớng dẫn HS làm BT
Cho hs dùng bảng để trả lời các câu hỏi:
1. Ngô Quyền xng vơng vào năm nào? (938)
2. Chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xng vơng đã chấm dứt hoàn toàn thời kì hơn . Dân ta sống dới ách đô hộ của phong kiến phơng Bắc,mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
3 Giai đoạn dựng nớc và giữ nớc t nămđến năm..
4.Giai đoạn hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập từ năm.. đến năm.
5, Từ năm 938 đến năm 1009 là giai đoạn
3.Củng cố dặn dò
Nhận xét tiết học
________________________________
Chiều thứ ba, ngày 3 tháng 11 năm 2009
Luyện toán
Ôn luyện
 I Mục tiêu
Củng cố cho HS :
- Kĩ năng nhân chia cộng trừ
- Đờng thẳng song song
- Tìm trung bình cộng 
II: hoạt động dạy học 
1. Củng cố kiến thức
Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào?
Cách vẽ hai đờng thẳng song song, hai đờng thẳng vuông góc
2.Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Vẽ đờng thẳng đi qua điểm A và song song với đờng thẳng DC
 .A
 B C
Bài 2 : Tính
 8513 : 3	 478 x 3
 9670 : 5 	5743 - 5703
Bài 3.Tính bằng cách thuận tiện nhất
6257 + 989 +743
489 + 46 - 89
Bài4. Một công ty chuyển thực phẩm vào thành phố. Có 5 ô tô, mỗi ô tô chuyển đợc 36 tạ và 4 ô tô , mỗi ô tô chuyển đợc 45 tạ.Hỏi trung bình mỗi ô tô chuyển đợc bao nhiêu tấn thực phẩm?
GV cho HS làm rồi nhận xét.
1 HS làm trên bảng
GV cùng cả lớp nhận xét
Bài 4:Một hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi hình vuông cạnh 15 cm . Tính diện tích hình chữ nhật ,biết chiều dài hơn chiều rộng 20 cm 
GV hớng dẫn HS làm bài(HD HS yếu, kém)
Nhận xét chữa bài
3. Củng cố dặn dò
Nhận xét tiết học
__________________________________
Luyện Tiếng Việt
Ôn luyện
 I.Mục tiêu
- Danh từ chung, danh từ riêng
- Dấu hai chấm,dấu ngoặc kép
II.Hoạt động dạy học
1. Củng cố kiến thức
 Thế nào là danh từ chung? Nêu ví dụ?
Thế nào là danh từ riêng? Nêu ví dụ?
Tác dụng dấu hai chấm?
Tác dụng dấu ngoặc kép?
2.Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài tập1: Nêu tác dụng của dấu hai chấm trong mỗi câu dới đây:
a) Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
b) Bố dặn bé Lan:"Con phải học xong mới đợc đi chơi đấy!"
c) Trên bàn bày đủ thứ: sách, vở, bút, thớc, lọ mực, giấy màu...
 HS làm bài và nêu trớc lớp
 GV nhận xét, ghi điểm.
Bài tập2:Tìm các danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn văn sau rồi viết các từ đó vào bảng:
 Sông/ rừng tức Bạch Đằng Giang / là / một / khúc / sông / rất / rộng /, sách / xa / đều / ghi / là / sông / Vân Cừ /. Núi non / hai / bờ / cao vút / ,nớc / suối/ giao lu/,sóng / tung/ trắng xoá/, cây cối/ lấp / bờ/ ,là/ một/ nơi/ hiểm yếu / .Trên / đất nớc/ ta/ ,dòng/ sông/ này/ là/ một/ trong/ những/ dòng / sông/ đầy/ thử thách/ và/lắm/ chiến công/ hơn/ cả.
Cả lớp làm vào vở
GV nhận xét chữa bài
Bài tập3: Gạch dới lời nói trực tiếp trong đoạn văn sau:
 a) Nguồn gốc
 Cô giáo hỏi học trò: 
 - Con ngời có nguồn gốc từ đâu? 
 Trò:
 - Tha cô, từ...vàng ạ. Hôm qua, em nghe ca sĩ hát rằng:" Qua bao thăng trầm, lửa thử vàng mới nên ngời".
 Cô giáo:
 - Trời!
b) Hoa đi học về, không thấy mẹ đâu. Trên bàn ăn có mẩu tin nhắn của mẹ:
" Con ăn cơm trớc đi, mẹ sang thăm bà ngoại nên về muộn".
HS thảo luận- trả lời miệng
Cả lớp nhận xét chữa bài.
3. Củng cố dặn dò
 Nhận xét tiết học
________________________________
Luyện Địa lí
Ôn Luyện
 I. Mục tiêu :
- HS nắm vững nội dung môn Địa lí đã học 
 - Hoàn thành đầy đủ các bài tập trong SGK, VBT
II. Các hoạt động dạy học 
 A. Bài củ :
 Nêu tên các bài Địa lí đã học ?
 B.Bài mới : 
 1. Giới thiệu mới
 2. Hớng dẫn ôn luyện 
 - GV ghi tên các Địa lí bài lên bảng ; Nêu câu hỏi để HS nhớ lại nội dung bài 
 - Mỗi bài gọi hai em đọc phần ghi nhớ 
 - Yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trong SGK , VBT 
 - HS khá giỏi GV ra đề thêm để HS làm 
 - Giáo viên thu chấm 8-10 vở bài tập của học sinh 
 - Những bài khó nhiều em cha hiểu, GV gọi HS làm đúng chữa bài 
 - GV nhận xét chung , HS chữa bài theo lời giải đúng 
 3. Củng cố, dặn dò : 
 - Ghi nhớ nội dung vừa ôn 
 - Hoàn thành đầy đủ bài 
_____________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_10b.doc