Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 15

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 15

KỂ CHUYỆN

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TIÊU:

- Kể lại được câu chuyện(đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.

- Hiểu ND chính của câu chuyên (đoạn chuyện) đã kể.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Một số chuyện viết về đồ chơi trẻ em hoặc những con vật gần gũi: có tính truyện cười, thiếu nhi, đăng báo, sách truyện đọc lớp 4.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 14 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 501Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 3 ngày 6 tháng 12 năm 2011
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu:
- Kể lại được câu chuyện(đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.	
- Hiểu ND chính của câu chuyên (đoạn chuyện) đã kể. 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Một số chuyện viết về đồ chơi trẻ em hoặc những con vật gần gũi: có tính truyện cười, thiếu nhi, đăng báo, sách truyện đọc lớp 4.
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: (5p) 
Gọi 1- 2 HS kể chuyện “Búp bê của ai” bằng lời kể của búp bê.
2. Dạy bài mới: (28p) 
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học .
Giáo viên HD học sinh hiểu yêu cầu của đề bài
- Giúp học sinh hiểu yêu cầu đề	:
Học sinh đọc đề bài và cả lớp chú ý SGK. GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng của đề bài.
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được đọc hay được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
(Lưu ý: Cánh diều tuổi thơ không phải là truyện kể vì không có nhân vật là những đồ chơi hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. )
- Học sinh quan sát tranh minh hoạ trong SGK. Yêu cầu học sinh kể chuyện đúng chủ điểm .
- Học sinh chọn câu chuỵên để kể.
- Học sinh nối tiếp nhau nêu tên chuyện mình kể.
 Học sinh thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Từng cặp học sinh kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp.
3.Củng cố , dặn dò: (4p) 
 GV nhận xét tiết học, yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục kể chuyện cho người thân.
 Chuẩn bị: Kể câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn.
--------------------------------------------------
LUYỆN TOÁN:
Chia cho số có hai chữ số
I. MỤC TIấU: 
	Rốn cho HS kỹ năng thực hiện kỹ năng tớnh chia số cú nhiều chữ số cho số cú 2 chữ số, tỡm số trung bỡnh và tớnh chu vi ,diện tớch hỡnh chữ nhật .
II. HOẠT ĐỘNG TRấN LỚP:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn ụn luyện:
 Bài 1 : tớnh 
a) 8750 : 35 23520 : 56 11780 : 42
b) 2996 : 28 2420 : 12 13870 : 45
 Bài 2 : Giải toỏn
 Một mỏy bơm nước trong 1 giờ 12 phỳt bơm được 97200 lớt. hỏi trung bỡnh trong 1 phỳt bơm được bao nhiờu lớt nước ? 
- HS đọc đề, nhận dạng toỏn, nờu cỏch thực hiện.
- Cho HS làm vở bài tập.
 Bài 3 : 
- Một mảnh đất hỡnh chữ nhật cú nữa chu vi là 307 m. Chiều dài hơn chiều rụng là 97 m. Hỏi chu vi, diện tớch mảnh đất đú là bao nhiờu ?
- Cho HS tỡm hiểu đề, nhận dạng toỏn, nờu cỏch giải điển hỡnh.
- HS làm vở.
- Chấm bài – nhận xột
 3. Nhận xột tiết học
- Nhận xột tiết học.
Thứ 4 ngày 7 tháng 12 năm 2011
Toán
Chia cho số có hai chữ số (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có 2 chữ số (chia hết, chia có dư).
- BT cần làm : BT 1; 3(a).
II. Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ. (5p)
 HS làm bài tập : Đặt tính rồi tính :
 a. 937:56	 b. 740:24	 c. 469:67
GV nhận xét, ghi điểm. 
2.Bài mới:(28p) 
a. Trường hợp chia hết:	8192 : 64 = ?
* Đặt tính.	8192 64__
*Tính từ trái sang phải.	 64_	128
- Qua 3 lần chia	 179
 Chú ý: Giúp học sinh ước 	 125_
 lượng tìm thương ở mỗi lần chia.	 512
Chẳng hạn:	 512_
	179 : 64 = ? có thể ước lượng	 0
	17 : 6 = 2 (dư 5)
	512 : 64 = ? có thể ước lượng
	51 : 6 = 8 (d 3)
b. Trường hợp chia có dư:	1154 : 64 = ?
- Tiến hành tương tự như ví dụ trên.
c. Thực hành:
Bài 1: Học sinh đặt tính rồi tính.
	Gọi học sinh làm bảng phụ cả lớp làm bài vào vở.KQ:
a) 4674:82 = 57 	2488: 35 =71(dư3)	5781:47 = 123	9156:72 =127(dư2)
Bài 2: Hướng dẫn học sinh chọn phép tính thích hợp
Bài giải
Thực hiện phép tính ta có:
: 12 = 291 (dư 8)
Vậy số bút chì đóng gói được nhiều nhất 291 tá bút chì còn thừa 8 bút chì.
Đáp số: 291 tá bút chì còn thừa 8 bút chì.
Bài 3: Cho học sinh nhắc lại quy tắc tìm 1thừa số chưa biết; tìm số chia chưa biết. Sau đó hướng dẫn học sinh làm bài. KQ:
 a) x = 24 	b) x = 53
3. Củng cố - Dặn dò. (4p)
 Gv chấm một số vở, nhận xét tiết học . 
-----------------------------------------------
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: đồ chơi - trò chơi
I. Mục tiêu:
- Biết tên một số đồ chơi, trò chơI (BT1, BT2); phân biệt được những trò chơi có lợi, những trò chơi có hại (BT3); nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4).
II. Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: (5p)
- Nêu phần ghi nhớ của bài luyện từ và câu ở tiết trước (làm lại bt2).
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Đọc kĩ yêu cầu của đề bài. 
- Cả lớp quan sát kĩ từng tranh, nói đúng, nói đủ tên đồ chơi ứng với mỗi trò chơi trong mỗi bức tranh. Học sinh trình bày bài trước lớp.
- GV nhận xét bổ sung.
Bài 2: Học sinh tự làm vào vở 
Đồ chơi: Bóng, quả cầu, kiếm, cờ tướng,
Trò chơi: Đá bóng, đá cầu, đấu kiếm
Bài 3: Học sinh suy nghĩ và làm bài tập vào vở. Sau đó làm miệng trước lớp .
- GV và HS cả lớp nhận xét. 
- GV chấm một số vở
3.Củng cố - dặn dò: (4p)
Gv tổng kết tiết học, nhận xét tiết học.
-------------------------------------------
Địa lí
 Hoạt động sản xuất của người dân ở 
 Đồng Bằng Bắc Bộ
I. Mục tiêu : 
- Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống : dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ,
- Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên.
* HS khá, giỏi: 
+ Biết khi nào một làng trở thành làng nghề.
+ Biết quy trình sản xuất đồ gốm.
II. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: (5p) 
? Em hãy cho biết người dân ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu trồng những loại cây gì? Vì sao lại trồng những loại cây đó. Hs trả lời, gv nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới: (28p)
a.Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu nội dung bài:
3 Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: 
* HĐ1 : Làm việc theo nhóm 2.
Bước 1: HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh, SGKvà vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận theo gợi ý sau:
? Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ? ( nhiều hay ít nghề; trình độ tay nghề, các mặt hàng nổi tiếng, vai trò của nghề thủ công)
? Khi nào một làng trở thành làng nghề, 
? Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết?
? Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công?
Bước 2: Học sinh nhóm trình bày kết quả thảo luận:
* HĐ2: Làm việc cá nhân.
Học sinh quan sát các hình vẽ về sản phẩm gốm Bát Tràng và trả lời câu hỏi – Học sinh trình bày kết quả quan sát tranh trong SGK 
GV:Nguyên liệu cần thiết là một loại đất đặc biệt ( sét cao lanh). Không phải ở đâu củng có. Để tạo ra một sản phẩm gốm, người thợ thủ công phải tiến hành nhiều công việc theo một trình tự nhất định : Nhào nhuyễn đất, để tạo dáng , phơi, vẽ hoa, tráng men, đưa vào lò nung, lấy sản phẩm từ lò nung ra.
4. Chợ phiên
HĐ3 : Làm việc theo nhóm 4.
Bước 1: Các nhóm dựa vào tranh ảnh, SGK và vốn hiểu biết của bản thân thảo luận theo các câu hỏi sau đây.
? Chợ phiên ở đồng bằng Băc Bộ có đặc điểm gì?( Hoạt động mua bán ,ngày họp chợ ,hàng hoá bán ở chợ)
? Mô tả về chợ theo tranh, ảnh
? Chợ nhiều người hay ít người? Trong chợ có những loại hàng hoá nào?
Bước 2: Học sinh trao đổi kết quả trước lớp. GV giúp học học sinh hoàn thiện câu trả lời.
GV: Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa phương trong chợ còn có nhiều mặt hàng được mang từ các nơi khác để phục vụ cho đời sống, sản xuất của người dân.
Một số HS đọc mục: Bạn cần biết ( SGK).
3.Củng cố , dặn dò :(3p)
 Gv tổng kết bài . Nhận xét giờ học, dặn dò.
--------------------------------------------
Thể dục
Ôn bài thể dục phát triển chung. 
Trò chơi: “thỏ nhảy”
I. Mục tiêu:
 - Thực hiện cơ bản đúng các động tác đã học của bài thể dục phát triển chung
 - Chơi trò chơi : Thỏ nhảy: Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Nội dung và phương pháp:
Phần mở đầu:(7 phút )
- GV ổn định tổ chức lớp phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình nơi tập.
- Đi thường 1 vòng và hít thở sâu.
Phần cơ bản:( 23 phút )
a. Bài thể dục phát triển chung:
Lần 1 : GV hô lần lượt các động tác cho HS tập . 
- Ôn 8 động tác đã học. Mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp.
 Lần 2 ; 3 : Do cán sự lớp hô cho cả lớp cùng tập. 
 GV nhận xét sau mỗi lần tập. 
- HS tập theo tổ của mình.Tổ trưởng điều khiển. 
- Thi biểu diễn giữa các tổ 
- GV nhận xét, tuyên dương tổ biểu diễn đúng, đều các động tác.
b.Trò chơi vận động: Trò chơi : “Thỏ nhảy ”
- GV cho HS khởi động lại các khớp . GV yêu cầu nêu tên trò chơi ,nhắc lại cách chơi .
- Cho chơi thử sau đó gv nhận xét rồi cho chơi chính thức . 
- Kết thúc trò chơi , đội nào thắng cuộc được tuyên dương. 
Phần kết thúc:(5p)
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát- làm động tác thả lỏng toàn thân.
GV nhận xét và đánh giá giờ học.
Thứ năm ngày 8 tháng 12 năm 2011
mĩ thuật
gv bộ môn dạy
--------------------------------------------
Tập đọc
Tuổi ngựa
I. Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng đọc nhẹ nhàng, hào hứng; đọc đúng nhịp bài thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài.
- Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ.( trả lời được các CH 1, 2, 3, 4; yhuộc khoảng 8 dòng thơ của bài).
* HS khá, giỏi thực hiện được CH 5(SGK).
II. Hoạt động dạy học: 
1. Bài cũ: (5p)
 Hs đọc bài: Cánh diều tuổi thơ, nêu nội dung bài đọc . 
 GV nhận xét , ghi điểm.
2.Bài mới: (28p)
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài: 
*Luyện đọc :
- HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ. Đọc 2 -3 lượt. GV kết hợp sữa lỗi phát âm cách đọc giúp hiểu từ “đại ngàn”. 
- Học sinh luyện đọc theo cặp: 
- 1-2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài.
*Tìm hiểu bài:
HS đọc khổ thơ 1.
? Bạn nhỏ tuổi gì (tuổi ngựa)
? Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào? (không chịu ở yên 1 chỗ, thích đi.)
? Khổ thơ 1 cho em biết điều gì ( giói thiệu bạn nhỏ tuổi ngựa.)
HS đọc khổ thơ 2 – cả lớp đọc thầm.
? Ngựa con theo gió rong chơi những đâu?
? Đi chơi khắp nơi nhưng ngựa con vẫn nhớ mẹ như thế nào?
? Khổ thơ 2 kể lại chuyện gì (ngựa con rong chơi khắp nơi cùng ngọn gió.)
HS đọc khổ thơ 3.
? Điều gì hấp dẫn ngựa con trên những cánh đồng hoa?
? Khổ thơ 3 nói lên điều gì (tả cảnh đẹp đồng hoa mà ngựa con vui chơi.)
HS đọc khổ thơ 4.
? Ngựa con đã nhắn nhủ với mẹ điều gì? Cậu bé yêu mẹ như thế nào?
? Khổ thơ 4 nói lên điều gì (dù đi muôn nơi vẫn tìm đường về với mẹ.)
- HS đọc và trả lời câu hỏi 5.
- 1 HS đọc lại toàn bài.
? Bài thơ nói lên điều gì ( HS trả l ... Hd nêu yêu cầu bài. Gv hướng dẫn, hs làm bài , chữa bài .KQ: 
a. 4237 x 18 – 34578 = 76266 – 34578 = 41688
8064 : 64 x 37 = 126 x37 = 4662
b. 46857+ 3444: 28 = 46857 + 123 = 46980 
601759 -1988: 14 = 601759 – 142 = 601617 .
Bài 3: HS nêu yêu cầu bài , giải bài toán, chữa bài 
Bài giải
Mỗi xe đạp cần số nan hoa là :
36 x2 = 72 (cái )
Số xe đạp lắp được và số nan hoa còn thừa là :
5260 :72 = 73 (dư 4 )
Vậy lắp được nhiều nhất 73 nan hoa và còn thừa 4 nan hoa .
Đáp số : 73 xe đạp, còn thừa 4 nan hoa.
3. Củng cố , dặn dò : (4p) 
 Gv chấm một số bài , nhận xét tiết học 
Tập làm văn
Luyện tập miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài-thân bài-kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả; Hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẻ của lời tả với lời kể(BT1).
- Lập được dàn ý một bài văn tả chiếc áo em mặc đến lớp (BT2)
II. Hoạt động dạy- học:
1.Kiểm tra bài cũ: (5p) 
? Thế nào là văn miêu tả? Cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật?
 1 HS đọc mở bài và kết bài của bài tả cái trống. Gv nhận xét, ghi điểm. 
2. Dạy bài mới: (28p) 
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Học đọc kĩ yêu cầu của bài tập 1.
- Đọc thầm bài: “chiếc xe đạp của chú Tư” suy nghĩ và trả lời các câu hỏi.
a.Các phần mở bài, thân bài và kết bài trong bài “chiếc xe đạp của chú Tư”
+ Mở bài: (Trong làng tôi .chiếc xe đạp của chú): Giới thiệu chiếc xe đạp (đồ vật được tả). (Mở bài trực tiếp).
+ Thân bài: (ở xóm vườnnó đá đó): Tả chiếc xe đạp và tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp.
+ Kết bài: (Câu cuối: Đám con nít cười rộ xe của mình): nêu kết thúc của bài (niềm vui của đám con nít và chú Tư bên chiếc xe) (Kết bài tự nhiên).
b.ở phần thân bài, chiếc xe được miêu tả theo trình tự:
+ Tả bao quát chiếc xe: xe đẹp nhất, không có chiếc nào sánh bằng.
+ Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật: xe mặc vàng
c.Tác giả quan sát chiếc xe bằng giác quan nào?(Bằng mắt nhìn: xe màu vàng, hai cái vành áng bóng, giữa tay cầm là hai con bướm bằng thiếc.Bằng tai: Khi ngừng đạp, xe ro ro kêu thật êm tai.)
d.Những lời kể xen lẫn lời tả trong bài: “Chú gắn xe của mình”
- Lời kể xen lẫn miêu tả nói lên tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp: Chú yêu quý chiếc xe và hãnh diện vì nó.
Bài 2: HS đọc đề và tự làm bài. Giáo viên hướng dẫnnhững em còn non.
Mở bài: Giới thiệu chiếc áo em mặc đến lớp: (Là chiếc áo gì ?)
b.Thân bài: + Tả bao quát chiếc áo (dáng, kiểu, rộng, hẹp, màu)
 + Tả từng bộ phận.
c. Kết bài: Tình cảm của em đối với chiếc áo.
3. Củng cố - dặn dò:(4p) 
 Giáo viên nhận xét giờ học
 LUYỆN TIẾNG VIỆT:
 ễN MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI- TRề CHƠI
I. MỤC TIấU: 
- Học sinh biết được một số từ núi về cỏc trũ chơi rốn luyện sức mạnh, sự khộo lộo, trớ tuệ của con người.
II. Hoạt động dạy học:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn ụn luyện:
Bài 1. Xếp tờn cỏc trũ chơi dưới đõy phự hợp với sự ưa thớch của cỏc bạn:
a. Đỏ cầu, nhảy dõy , cướp cờ, Thả diều, mỳa sư tử, rước đốn ụng sao, bịt mắt bắt dờ, đỏnh chuyền, trồng nụ trồng hoa, kộo co.
1. Trũ chơi bạn nam ưa thớch :
2. Trũ chơi bạn nư ưa thớch:
3. Trũ chơi cả bạn nam và bạn nữ ưa thớch :
- GV chữa bài – củng cố
Bài 2. Nối tờn trũ chơi với động tỏc cần thiết khi chơi.
Đỏ cầu
nhanh mắt 
Bịt mắt bắt dờ
nhanh chõn 
Nhảy dõy
nhanh tay
Đỏnh chuyền
thớnh tai
- GV chữa bài. Chốt lại lời giải đỳng.
 3. Nhận xột tiết học:
- Nhận xột tiết học.
- Về nhà sưu tầm 5 cõu tục ngữ, thành ngữ.
- Chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------------------------------
Thứ 6 ngày 9 tháng 12 năm 2011
mĩ thuật
gv bộ môn dạy
-------------------------------------
Luyện từ và câu
Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
I. Mục tiêu: 	
- Nắm được phép lịch sự khi hỏi người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp(BT1, BT2 mục III).
- GD KNS: thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp (HĐ3).
II. Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: (5p)
 - Gọi HS em làm bài tập 1, 2 (tiết Mở rộng vốn từ: đồ chơi, trò chơi).
 - Gv nhận xét, ghi điểm. 
2. Dạy bài mới: (28p) 
 a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu cần đạt của tiết học.
 b. Phát triển bài :
* Phần nhận xét. 
Bài 1: Cho học sinh tự làm, suy nghĩ và tự làm bài.
+ Câu hỏi: Mẹ ơi, con tuổi gì?
+ Từ ngữ thể hiện thái độ: Lời gọi: Mẹ ơi.
Bài 2: HS tự đọc bài, thảo luận nhóm để đặt câu đúng.
a.Với cô giáo (thầy giáo).
Ví dụ: Thưa cô, cô có thích mặc áo dài không ạ ?
 Thưa cô, cô thích mặc áo màu gì nhất ạ ?
 Thưa cô, cô có thích ca sĩ Mĩ Linh không ạ ?
Thưa thầy , những lúc nhàn rỗi , thầy thường thích xem phim hay đọc báo ạ ?
b.Với bạn bè:
Ví dụ: Bạn có thích mặc quần áo đồng phục không?
Bạn có thích trò chơi điện tử không?
Bạn có thích thả diều không?
Bạn thích xem phin hơn hay nghe nhạc hơn ?
Bài 3: HS tự đọc yêu cầu bài, thảo luận cả lớp:
- Để giữ phép lịch sự cần tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng, phật ý người khác.
VD : Thưa cô , sao lúc nào cô cũng mặc chiếc áo xanh này ạ ? /Sao bạn cứ đeo mãi chiếc cặp rách này thế nhỉ ? 
* Phần Ghi nhớ: Cho học sinh đọc 2-3 lần.
*Phần Luyện tập:
Bài tập 1: Cho học sinh làm vào vở và chữa bài.
Đoạn a.+ Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thầy- trò.
 + Thầy Rỏ-nê hỏi Lu-i rất trìu mến, ân cần chứng tỏ thầy rất yêu học sinh.
 + Lu-i-Paxtơ trả lời thầy rất lễ phép cho thấy cậu là một đứa trẻ ngoan, biết kính trọng thầy giáo.
Đoạn b.
+ Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thù địch: Tên sỹ quan phát xít cướp nước và cậu bé yêu nước bị bắt.
+ Tên sỹ quan phát xít hỏi rất hách dịch, xấc xược, hắn gọi cậu bé là thằng nhóc, mày.
+ Cậu bé trả lời trống không vì cậu yêu nước, cậu cắm ghét, khinh bỉ tên xâm lược.
Bài 2: HS làm bài tập vào vở.
- Câu hỏi: Các em tự hỏi: là câu hỏi thích hợp thể hiện thái độ tế nhị, thông cảm, sẵn sàng giúp đỡ cụ già của các bạn.
3. Củng cố- dặn dò: (4p)
 - HS nêu nội dung cần ghi nhớ của bài học.
 - Gv chấm một số vở. GV nhận xét giờ học.
----------------------------------------------
Toán
Chia cho số có hai chữ số (tiếp)
I.Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có 2 chữ số (chia hết, chia có dư).
- BT cần làm : BT 1.
II.Hoạt động dạy- học :
1.Bài cũ: (5p)
 HS làm bài tập : Đặt tính rồi tính : 
	a. 855 :45 	b. 9276 :29 
Hs làm bài , gv nhận xét, ghi điểm. 
2.Bài mới: (28p) 
a. GV nêu yêu cầu tiết học :
b. Hướng dẫn hs thực hiện phép chia . 
*. Trường hợp chia hết:
- Đặt tính: 10105 : 43 = ?
- Tính từ trái sang phải (vừa nói vừa viết lên bảng các lần chia)
10105	 43
 150 235
 215
 00
*. Trường hợp chia có dư:
- Đặt tính: 26345 : 35
- Tính tự trái sang phải:
26345	 35
 184 752
 95 
 25
c. Thực hành:
Bài 1: Cho HS tự đặt tính và tính sau đó lên bảng làm bài.KQ: 
a. 23576 : 56 = 421	31628 : 48 = 659 (dư 6 ) 
b. 18510 : 15 = 1234	42546 : 37 = 1176 (dư 34 ) 
Bài 2: Cho HS tự đọc đề ra, viết tóm tắt toán và giải.
Tóm tắt Bài giải:
 1giờ 15 phút = 75 phút
1giờ 15 phút : 38km 400m 38 km 400m = 38400m
1 phút : ? m Trung bình mỗi phút ngời đó đi được là:
 38400 : 75 = 512 (m)
Đáp số : 512 m
3. Củng cố , dặn dò : (4p) 
 Gv chấm một số vở, nhận xét tiết học .
Tập làm văn
Quan sát đồ vật
I. Mục tiêu: 
- Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lý, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được những đặc điểm riêng biệt đồ vật đó với những đồ vật khác (ND Ghi nhớ).
- Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc (mục III).
II.Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: (5p) 
- 2 học sinh đọc dàn ý của bài văn tả chiếc áo em mặc đến lớp.
- 2 học sinh đọc bài văn đã hoàn chỉnh.
Gv nhận xét, ghi điểm. 
2.Dạy bài mới: (28p) 
a.Giới thiệu bài:
b.Phần nhận xét:
Bài 1: - HS tự đọc bài và làm bài (Đọc các gợi ý a, b, c d).
 - HS trong tổ giới thiệu với bạn bè về đồ chơi của mình.
 - HS nối tiếp nhau trình bày kết quả quan sát của mình.
Bài 2: ?Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì?
+ Phải quan sát theo một trình tự hợp lý-từ bao quát đến bộ phận.
+ Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, tay.
+ Tìm ra những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật này với đồ vật khác, nhất là những đồ cùng loại.
c.Phần ghi nhớ: HS nhắc lại ghi nhớ ( SGK)
d.Phần luyện tập: HS lần lượt nêu yêu cầu của bài.GV hướng dẫn HS làm vào vở.
- HS làm vào vở bài tập.
- HS nối tiếp nhau đọc dàn ý trước lớp để cô và cả lớp góp ý, bổ sung.
Mở bài: Giới thiệu gấu bông. Đồ chơi em thích nhất.
Thân bài:
 * Hính dáng: 
- Gấu bông không to, là gấu ngồi, dáng người tròn, hai tay chắp trước bụng.
- Bộ lông: Màu nâu sáng pha mấy mảng hồng nhạt ở tai, mồm, gan bàn chân làm nó có vẻ rất khác những con gấu khác.
- Hai mắt: Đen nháy, trông như mắt thật, rất nghịch và thông minh.
- Mũi: Màu đỏ nâu, nhỏ, trông như chiếc cúc áo đính trên mõm.
- Trên cổ: Thắt một chiếc nơ đỏ làm nó thật là bảnh.
- Trên đôi tay chắp lại trước bụng gấu: Có một bông hoa giấy màu trắng làm nó thật đáng yêu.
Kết bài: Em rất yêu gấu bông. Ôm gấu bông vào lòng em thấy rất dễ chịu.
3.Củng cố- dặn dò:(4p) 
 Giáo viên nhận xét giờ học. Ghi nhớ cách lập dàn bài.
---------------------------------------------
Sinh hoạt lớp
Sơ kết tuần 15 – kế hoạch tuần 16
I. Mục tiêu
 Giúp HS nhận xét được tình hình tuần qua (những ưu điểm và khuyết điểm) và lên kế hoạch tuần 16.
II. Hoạt động dạy học:
1. Nhận xét tuần 15. (15p)
Cho lớp trưởng báo cáo những ưu điểm và nhược điểm trong tuần qua về các mặt cụ thể như sau:
	+ Về học tập.
	+ Nề nếp ra vào lớp
	+ Về vệ sinh.
	+ Về thể dục.
	+ Về đồng phục.
	+ Sinh hoạt 15 phút đầu giờ.
GV tổng kết : 
Tuyên dương:... .
và nhắc nhở........................................................................
2. Kế hoạch tuần 16. (10p)
- Duy trì các nề nếp đã đạt được trong tuần qua, khắc phục những tồn tại.
- Thực hiện trực nhật vệ sinh sạch sẽ, đồng phục đầy đủ, sinh hoạt 15 phút đầu giờ có chất lượng.
- Tiếp tục thi đua học tốt 
- Phân công bạn khá kèm cặp bạn yếu học tập.
- Ôn tập tốt chuẩn bị cho kì thi cuối kì 1.
- Tiếp tục và tăng cường công tác VS CĐ. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_15.doc