* Tìm hiểu bài :
- Một HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm đoạn một
-. Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?( Cánh diều mềm mại như cánh bướm,trên cánh diều có những loại sáo: sáo đơn, sáo kép, sáo bè)
? Tác giả quan sát cánh diều bằng những giác quan nào?(tai và mắt.)
Đ1: Tả vẻ đẹp của cánh diều.
- HS đọc đoạn 2.
? Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em niềm vui lớn như thế nào?( Tiếng sáo vi vu trầm bổng.)
? Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào?( Các bạn hò hét thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời.)
Đ2: Nói lên thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ cao đẹp.
- Gọi HS đọc mở bài và kết bài
? Qua các câu mở bài và kết bài tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ? ( Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ bạn nhỏ thấy lòng cháy lên, cháy mãi khát vọng. Suốt một thời
Bay đi diều ơi! Bay đi!
Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.
Tuần 15 Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010 Chào cờ Làm lễ chào cờ ở sân trường Tập đọc Cánh diều tuổi thơ I. Mục tiêu : - Biết đọc với giọng vui, hồn niên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - Hiểu ND : Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ (trả lời được các câu hỏi SGK). II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ nội dung bài đọc III.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ : (5p) - HS đọc bài tập đọc “ Chú Đất Nung”. Trả lời về câu hỏi trong bài đọc . - Gv nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: (28p) a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài. GV kết hợp với đọc hiểu các từ ngữ chú giải. - HS luyện đọc theo cặp . - Hai HS đọc cả bài . - GV đọc diễn cảm. * Tìm hiểu bài : - Một HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm đoạn một -. Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?( Cánh diều mềm mại như cánh bướm,trên cánh diều có những loại sáo: sáo đơn, sáo kép, sáo bè) ? Tác giả quan sát cánh diều bằng những giác quan nào?(tai và mắt.) Đ1: Tả vẻ đẹp của cánh diều. - HS đọc đoạn 2. ? Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em niềm vui lớn như thế nào?( Tiếng sáo vi vu trầm bổng.) ? Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào?( Các bạn hò hét thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời.) Đ2: Nói lên thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ cao đẹp. - Gọi HS đọc mở bài và kết bài ? Qua các câu mở bài và kết bài tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ? ( Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ bạn nhỏ thấy lòng cháy lên, cháy mãi khát vọng. Suốt một thời Bay đi diều ơi! Bay đi! Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ. * HS đọc diễn cảm : - Mời 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn. - Cả lớp luyện đọc thi đọc diễn cảm 1 đoạn. 3. Củng cố ,dặn dò : (3p) - Hs nêu nội dung bài văn ? ( Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho đám trẻ mục đồng GV nhận xét giờ học : Toán Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 I. Mục tiêu: - Thực hiện được chia hai số tận cùng là các chữ số 0 . - BT cần làm: BT 1, 2(a), 3(a). II. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ.(5p) Hs làm bài : Tính giá trị củ biểu thức: a) (45876+ 37124):200 b) 76372- 91000: 700+2000 GV nhận xét , ghi điểm. 2.Bài mới: (28p) a. Giới thiệubài. b. Tìm hiểu bài. 1) Củng cố kiến thức về phép chia: - Học sinh cần được ôn tập một số nội dung sau: a. Chia nhẩm cho 10, 100, 1000 Ví dụ: 320 : 10 = 32 3200 : 100 = 32 32000 : 1000 = 32 b. Quy tắc chia một số cho một tích. Ví dụ: 60 :(10 x 2 ) = 60 : 10 : 2 = 6 : 2 = 3 2. Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng 320 : 40 - Tiến hành theo các bước chia một số cho một tích 320 : 40 = 320 : ( 10 x 4) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 Nêu nhận xét : 320 : 4 = 32 : 4 - GV đưa ra kết luận: Có thể cùng xoá một chữ số 0 tận cùng của số chia và số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia bình thường. - Học sinh đặt tính 320 : 40 - Cho học sinh tính kết quả. 3. Trường hợp chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia 32000 : 400 - Tiến hành theo các bước chia một số cho một tích. 32000 : 400 = 32000 : ( 100 x 4) = 32000 : 100 : 4 = 320 : 4 = 80 Nêu nhận xét : 32000 : 400 = 320 : 4 - Có thể cùng xoá hai chữ số 0 tận cùng của số chia và số bị chia để được phép chia 320 : 4, rồi chia như bình thường. - Học sinh đặt tính 32000 : 400 - GV kết luận chung: Một số HS nhắc lại.( SGK) 4. Thực hành: Bài 1. HS đọc đề . GV hướng dẫn HS cách làm. Gọi học sinh lên làm bảng phụ- cả lớp làm vào vở. a. Số bị chia sẽ không còn chữ số 0 420 : 60 = 42 : 6 = 7 b. Số bị chia sẽ không còn chữ số 0(Sau khi xoá chữ số 0) 85 000 : 500 = 850 : 5 = 170 Bài 2 : HS làm bài sau đó chữa X x 40 = 25 600 X = 25 600 : 40 X = 640 Bài 3 : HS làm bài sau đó chữa a. Tìm mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng? (9 tấn) b.Giành cho HS khá, giỏi: Tìm số toa xe chở được hết 30 tấn hàn? (6 tấn) Bài giải a, Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là: 180 : 20 = 9(toa) b, Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn hàng thì cần số toa xe là: 180 : 30 = 6 (toa) Đáp số: a, 9 toa xe. b, 6 toa xe. 3. Củng cố ,dặn dò:(4p) Gv chấm một số vở, nhận xét tiết học. Khoa học tiết kiệm nước I.Mục tiêu : - Thực hiện tiết kiệm nước . - GDKNS: Kỹ năng xác định giá trị bản thân trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước. Ii.đồ dùng dạy học - Hình trong sgk III.Hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ: (5p) - Em hãy nêu một số cách để bảo vệ nguồn nước? 2.Bài mới: (27p) HĐ1:Tìm hiểu tại sao lại tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước 1: Làm việc theo cặp : -HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi trong sgk. -Nêu lí do tại sao phải tiết kiệm nước 2: Làm việc cả lớp - Gọi học sinh trình bày kết quả làm việc theo cặp - Kết luận: sgk HĐ2: Thực hành tiết kiệm nước: Bước 1: Tổ chức hướng dẫn GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm + Xây dựng bản cam kết tiết kiệm nước + Phân công từng thành viên của nhóm viết những việc làm tiết kiệm nước trong sinh hoạt. Bước 2: Trình bày và đánh giá kết quả làm việc của các nhóm. 3. Củng cố, dặn dò: (3p) Thực hiện tiết kiệm nước trong sinh hoạt ở gia đình,trường học. Đạo đức Biết ơn thầy giáo, cô giáo (T2) I.Mục tiêu: - Nêu những việc làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy, cô giáo. - Lễ phép , vâng lời thầy giáo, cô giáo. * HS khá, giỏi: Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình. - GDKNS: Kĩ năng thể hiện sự kính trọng , biết ơn với thầy cô.( HĐ2) II.Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: (5p) ? Sao chúng ta lại phải biết ơn thầy, cô giáo? GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: (28p) * HĐ1: Đóng vai (bài tập 3) - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho một số nhóm thảo luận, đóng vai theo tình huống: Tình huống 1: ( Nhóm: 1, 2, 3) Tình huống 2: ( Nhóm 4, 5, 6). - Các nhóm thảo luận và sắm vai. - Các nhóm lên đóng vai. - Phỏng vấn học sinh đóng vai. * HĐ 2: Thi kể chuyện. - Học sinh làm việc theo nhóm 4. - Học sinh kể cho bạn của nhóm nghe câu chuyện mà mình sưu tầm được hoặc kỉ niệm của mình. ? Các câu chuyện mà các em nghe đều thể hiện bài học gì?.... - Các em cần phải ghi nhớ: Chúng ta luôn phải yêu quý, kính trọng, biết ơn thầy cô giáo. * HĐ 3: Sắm vai xử lí tình huống: Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm. + GV đưa ra ba tình huống. Mỗi nhóm thảo luận 1tình huống. Tình huống 1.Cô giáo lớp em đang giảng bài thì bị mệt không thể tiếp tục giảng bài được. Em sẽ làm gì? Đáp án : - Em sẽ bảo các bạn giữ trật tự, cử một bạn xuống trạm y tế báo với bác sỹ, một bạn báo với Ban giám hiệu nhà trường và cử một số bạn xoa dầu gió nếu cô cần. Tình huống 2: Cô chủ nhiệm lớp em còn trẻ, con còn nhỏ, chồng cô đi công tác xa. Em sẽ làm gì để giúp cô? Tình huống 3: Em và một nhóm bạn trên đường đi học về - Trước tình hình đó em sẽ xử lí như thế nào? - GV yêu cầu học sinh làm việc cả lớp. - Sau khi HS trình bày. GV chốt lại và nhận xét bổ sung. 3. Củng cố , dặn dò. (4p) Gv tổng kết tiết học, nhận xét. Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010 Thể dục Ôn bài thể dục phát triển chung. Trò chơi: “thỏ nhảy” I. Mục tiêu: - Thực hiện cơ bản đúng các động tác đã học của bài thể dục phát triển chung - Chơi trò chơi : Thỏ nhảy: Biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Nội dung và phương pháp: Phần mở đầu:(7 phút ) - GV ổn định tổ chức lớp phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình nơi tập. - Đi thường 1 vòng và hít thở sâu. Phần cơ bản:( 23 phút ) a. Bài thể dục phát triển chung: Lần 1 : GV hô lần lượt các động tác cho HS tập . - Ôn 8 động tác đã học. Mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp. Lần 2 ; 3 : Do cán sự lớp hô cho cả lớp cùng tập. GV nhận xét sau mỗi lần tập. - HS tập theo tổ của mình.Tổ trưởng điều khiển. - Thi biểu diễn giữa các tổ - GV nhận xét, tuyên dương tổ biểu diễn đúng, đều các động tác. b.Trò chơi vận động: Trò chơi : “Thỏ nhảy ” - GV cho HS khởi động lại các khớp . GV yêu cầu nêu tên trò chơi ,nhắc lại cách chơi . - Cho chơi thử sau đó gv nhận xét rồi cho chơi chính thức . - Kết thúc trò chơi , đội nào thắng cuộc được tuyên dương. Phần kết thúc:(5p) - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát- làm động tác thả lỏng toàn thân. GV nhận xét và đánh giá giờ học. Toán Chia cho số có hai chữ số I.Mục tiêu: - Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). - BT cần làm: BT 1; 2. II.Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: (5p) Hs nêu quy tắc khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 . GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: (28p) a.Giới thiệu bài: b.Tìm hiểu nội dung bài: 1. Trường hợp chia hết: 672 : 21 =? - Đặt tính 672 21 63 32 42 42 0 - Học sinh nêu cách chia. 2. Trường hợp chia có dư: 779 : 18 = ? - Đặt tính và tính: 779 18 72 43 59 54 5 - GVgiúp học sinh tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. Chẳng hạn: 77 : 18 = ? - Có thể làm tròn số: 80 : 20 = 4 3. Thực hành: Bài 1: Cho học sinh tự đặt tính rồi tính.Nêu kết quả. a) 288 :24 = 12 740 :45 = 16 (dư 20 ) b) 469 : 67 = 7 397:56 = 7 (dư 5 ) Bài 2: Học sinh làm bài vào vở. Giải Số bộ bàn ghế xếp vào một phòng là: 240 :15 = 16 ( bộ) Đáp số: 16 bộ bàn ghế Bài 3:Muốn tìm thừa số chưa biết của tích ta làm thế nào ? (HS nêu: Muốn tìm thừa số chưa biết của tích ta lấy tích chia cho thừa số đã biết ) a.) x x 34 = 714 b) 846 : x = 18 x = 714 : 34 x = 846 : 18 x = 21 x = 47 GV chấm , chữa bài. 3.Củng cố - Dặn dò: (4p) Gv tổng kết bài, nhận xét tiết học . Lịch sử Nhà trần và việc đắp đê I. Mục tiêu Nêu đợc một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp: Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đe phòng lụt: Lập Hà Sứ Đê; năm 1248 nhân dân cả nớc đợc lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cử biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi ngời phảI tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê. II. đồ dùng dạy học Tranh cảnh đắp đê dới thời Trần ( Nếu có) III. Hoạt động dạy học chủ yếu ... : Một ngày của Pê- chi - a. - GV đọc lần thứ nhất. - HS theo nhóm với ba câu hỏi trong SGK. - Đại diện các nhóm trình bày . - Kết luận : Cơm ăn, áo mặc , sách vở , ....đều là sản phẩm của lao động . Lao động đêm lại cho con người niềm vui và giúp cho con người sống tốt hơn . HĐ2: Thảo luận nhóm : Bài tập 1 SGK. - GV chia nhóm và giải thích cách làm việc của nhóm . - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV Kết luận : Các biểu hiện của yêu lao động của lười lao động . HĐ3 : Đóng vai bài tập 2 SGK. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận , đóng vai. - Các nhóm thảo luận , chuẩn bị đóng vai. - Lớp thảo luận: ? Cách xử lí trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa ? Vì sao ? ? Ai có cách ứng xử khác? - GV nhận xét: 3.Củng cố , dặn dò: (4p) Hs đọc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét tiết học , dặn dò:Chuẩn bị trước bài tập 3;4;5;6 trong SGK. Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu Giúp HS nhận xét được tình hình tuần qua (những ưu điểm và khuyết điểm) và lên kế hoạch tuần 16. II. Hoạt động dạy học: 1. Nhận xét tuần 15. (15p) Cho lớp trưởng báo cáo những ưu điểm và nhược điểm trong tuần qua về các mặt cụ thể như sau: + Về học tập. + Nề nếp ra vào lớp + Về vệ sinh. + Về thể dục. + Về đồng phục. + Sinh hoạt 15 phút đầu giờ. GV tổng kết : Tuyên dương: ... và nhắc nhở.... 2. Kế hoạch tuần 16. (10p) - Duy trì các nề nếp đã đạt được trong tuần qua, khắc phục những tồn tại. - Thực hiện trực nhật vệ sinh sạch sẽ, đồng phục đầy đủ, sinh hoạt 15 phút đầu giờ có chất lượng. - Tiếp tục thi đua học tốt - Phân công bạn khá kèm cặp bạn yếu học tập. - Ôn tập tốt chuẩn bị cho kì thi cuối kì 1. - Tiếp tục và tăng cường công tác VS CĐ. Buổi chiều Toán Thương có chữ số 0 I. Mục tiêu : - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. - BT cần làm: BT1(dòng 1, 2). II.Hoạt động dạy - học : Bài cũ: (5p) Hs làm bài tập 2 của tiết toán trước. Gv nhận xét, ghi điểm. Bài mới: (27p) 1.Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị : GV nêu phép tính : 9450 : 35 Yêu cầu HS đặt tính và tính: HS đặt tính rồi tính từ trái sang phải 35 270 000 2. Trường hợp thương có chữ số0 ở hàng chục: GV nêu phép tính 2448 : 24 = ? Yêu cầu HS đặt tính và tính 2448 24 0048 102 00 HS đặt tính rồi tính từ trái sang phải . 3. Thực hành : Bài 1: HS đặt tính rồi tính. 1 HS làm vào bảng phụ. 8750: 35 = 250 23520 : 56 = 420 11780 : 42 = 280 ( dư 20) 2996:28 = 107 2420 : 12 = 201 ( dư 8) 13870 : 45 =308 ( dư 10) Bài 2 : Giành cho HS khá, giỏi HS đọc bài và làm bài vào vở sau đó chấm, chữa bài: Tóm tắt: Giải 1 giời 12 phút : 97200 lít Đổi 1 giời 12 phút = 72 phút 1 phút : ? lít Trung bình mỗi phút máy bơm đó bơm được là: 97200 : 72 = 1350 ( lít ) Đáp số : 1350 lít Bài 3 : Giành cho HS khá, giỏi Tương tự bài 2: Giải a ) Chu vi mảnh đất đó là: 307 x 2 = 614 (m ) b ) Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật đó là : (307 + 97 : 2 = 202 (m) Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật đó là 202 - 97 = 105 ( m ) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật đó là 202 x 105 = 21210 (m 2) Đáp số: 614 m; 21210 m 2 3.Củng cố dặn dò .(4p) GV chấm một số vở, nhận xét tiết học. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi I. Mục tiêu Biết dựa vào mục đích , tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc(BT1) ; tìm được một vài thành ngữ , tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm(BT2); bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3). II. Đồ dùng dạy- học: Tranh ảnh về trò chơi ăn quan , nhảy ô lò cò II. Hoạt động dạy - học: 1.Bài cũ (5p) - HS nêu phần ghi nhớ của bài tập làm văn tiết trước . 2.Bài mới (28p) a.Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học. . b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Đọc kĩ yêu cầu của đề bài. HS thảo luận theo cặp. - Đại diện một số cặp trình bày kết quả thảo luận . - GV nhận xét bổ sung: + Trò chơi rèn luyện sức mạnh : Kéo co , vật . + Trò chơi rèn luyện sự khéo léo : Nhảy dây ,lò cò , đá cầu , .... + Trò chơi rèn luyện trí tuệ : Ô ăn quan , cờ tướng ,...... Bài 2: Học sinh tự làm vào vở .1 HS làm bảng phụ - Treo bảng phụ chữa bài. TN- TN Nghĩa Chơi với lửa ở chọn nơi ,chơi chọn bạn Chơi diều đứt dây Chơi dao có ngày đứt tay Làm một việc nguy hiểm + Mất trắng tay + Liều lĩnh ắt gặp tai hoạ + Phải biết chọn bạn ,chọn nơi sinh sống + Bài 3: Học sinh suy nghĩ và làm bài tập vào vở.Sau đó làm miệng trước lớp Ví dụ :a) Nếu bạn chơi với một số bạn hư hỏng nên học kém hẳn đi . - Em sẽ nói với bạn : “ở chọn nơi ,chơi chọn bạn” Cậu nên chọn bạn tốt mà chơi . b) Nếu bạn em thích trèo lên một chỗ cao chênh vênh , rất nguy hiểm để tỏ ra mình là người gan dạ . - Em sẽ bảo: “Chơi dao có ngaỳ đứt tay ” xuống đi thôi. - GV và HS cả lớp nhận xét . 3. Củng cố - dặn dò: (4p) - GV chấm một số vở, nhận xét giờ học Thể dục Bài tập RLTTCB Và KNVĐCB.TC : “ Lò cò tiếp sức” I.Mục tiêu: - Thực hiện cơ bản đúng đi theo vạch thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang . - Trò chơi:Lò cò tiếp sức : Biết cách chơi và tham gia chơI được trò chơi. II.Địa điển , phương tiện : Trên sân trường GV kẻ sẵn các vạch tập đi theo vạch kẻ thẳng; một cái còi. IIi. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1.Phần mở đầu: (7p) - GV ổn định tổ chức lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, chỉnh đốn đội ngũ trang phục luyện tập. - Đứng tại chổ xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai. 2.Phần cơ bản: (23p) a.Bài tập rèn luyện thân thể cơ bản : - Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chông hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang . Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng , dưới sự hướng dẫn của GV. - Ôn tập theo lớp dưới sự hướng dẫn của lớp trưởng. - Ôn tập theo tổ dưới sự hướng dẫn của lớp trưởng. - Ôn tập theo nhóm dưới sự hướng dẫn của lớp trưởng. b. Trò chơi vận động: “Lò cò tiếp sức ”. - GV nêu luật chơi và cách chơi .Cho HS chơi thử một lần .Yêu cầu tham gia chơi một cách tự giác. - GV cho HS chơi chính thức. 3. Phần kết thúc (5p) - Đứng tại chỗ, vỗ tay hát 1 bài. - GV cùng HS hệ thống lại bài học. Luyện từ và câu Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi I. Mục tiêu: - Nắm được phép lịch sự khi hỏi người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp(BT1, BT2 mục III). - GD KNS: thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp (HĐ3). II. Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: (5p) - Gọi HS em làm bài tập 1, 2 (tiết Mở rộng vốn từ: đồ chơi, trò chơi). - Gv nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: (28p) a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu cần đạt của tiết học. b. Phát triển bài : * Phần nhận xét. Bài 1: Cho học sinh tự làm, suy nghĩ và tự làm bài. + Câu hỏi: Mẹ ơi, con tuổi gì? + Từ ngữ thể hiện thái độ: Lời gọi: Mẹ ơi. Bài 2: HS tự đọc bài, thảo luận nhóm để đặt câu đúng. a.Với cô giáo (thầy giáo). Ví dụ: Thưa cô, cô có thích mặc áo dài không ạ ? Thưa cô, cô thích mặc áo màu gì nhất ạ ? Thưa cô, cô có thích ca sĩ Mĩ Linh không ạ ? Thưa thầy , những lúc nhàn rỗi , thầy thường thích xem phim hay đọc báo ạ ? b.Với bạn bè: Ví dụ: Bạn có thích mặc quần áo đồng phục không? Bạn có thích trò chơi điện tử không? Bạn có thích thả diều không? Bạn thích xem phin hơn hay nghe nhạc hơn ? Bài 3: HS tự đọc yêu cầu bài, thảo luận cả lớp: - Để giữ phép lịch sự cần tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng, phật ý người khác. VD : Thưa cô , sao lúc nào cô cũng mặc chiếc áo xanh này ạ ? /Sao bạn cứ đeo mãi chiếc cặp rách này thế nhỉ ? * Phần Ghi nhớ: Cho học sinh đọc 2-3 lần. *Phần Luyện tập: Bài tập 1: Cho học sinh làm vào vở và chữa bài. Đoạn a.+ Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thầy- trò. + Thầy Rỏ-nê hỏi Lu-i rất trìu mến, ân cần chứng tỏ thầy rất yêu học sinh. + Lu-i-Paxtơ trả lời thầy rất lễ phép cho thấy cậu là một đứa trẻ ngoan, biết kính trọng thầy giáo. Đoạn b. + Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thù địch: Tên sỹ quan phát xít cướp nước và cậu bé yêu nước bị bắt. + Tên sỹ quan phát xít hỏi rất hách dịch, xấc xược, hắn gọi cậu bé là thằng nhóc, mày. + Cậu bé trả lời trống không vì cậu yêu nước, cậu cắm ghét, khinh bỉ tên xâm lược. Bài 2: HS làm bài tập vào vở. - Câu hỏi: Các em tự hỏi: là câu hỏi thích hợp thể hiện thái độ tế nhị, thông cảm, sẵn sàng giúp đỡ cụ già của các bạn. 3. Củng cố- dặn dò: (4p) - HS nêu nội dung cần ghi nhớ của bài học. - Gv chấm một số vở. GV nhận xét giờ học. Luyện toán Luyện tập I. Mục tiêu: Học sinh hoàn thành bài tập ở VBT toán , bài 74 II. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài (2p) 2. Hướng dẫn hs làm bài tập (30p) Bài 1: hs nêu yêu cầu bài , làm bài ,chữa bài .KQ: 1820 : = 52 3388: 49 = 67 (dư 5 ) 3960 :52 (dư 8) Bài 2 : GV hướng dân tương tự bài 1 .KQ: 8228 : 44 = 175 (dư 3) 9280 : 57 = 162 (dư 46 ) 8165 : 18 = 453 ( dư 11 ) Bài 3 : hs nêu yêu cầu bài , gv hd hs tính bằng hai cách . KQ: a.C1: 216 : (8x9 ) = 216 : 72 =3 C2: 216 : (8x9 ) = 216 :8 :9 = 27 : 9 = 3 b. 476 : (17 x4) = 476 : 68 = 7 C2: 476 : (17 x4 ) = 476 : 17 : 4 = 28 : 4= 7 Bài 4 : Hs đọc bài toán , nêu cách giải bài toán . Hs làm bài ,chữa bài Bài giải Giá tiền mỗi cái bút là : 9000 : (3x2 ) = 1500 (đồng ) Đáp số : 1500 đồng 3. Củng cố , dặn dò (5p) GV chấm một số vở, chữa bài , nhận xét tiết học . Luyện khoa học Làm bài tập khoa học (bài 29 ) I. Mục tiêu : Hs hoàn thành bài tập ở VBT ,bài 29 II. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu tiết học (2p) 2. Hướng dẫn hs làm bài tập (28 p) Bài 1 : hs nêu yêu cầu bài , đọc chữa bài ĐA: Nên thực hiện : Các hình ở hình 1, hình 3, hình 5, hình 8 . Không nên thực hiện : Các hình ở hình 2,4,6,7 Bài 2 : HS nêu yêu cầu bài , làm bài . ĐA: Tất cả các ý trên Gv cho hs đọc lại các lí do cần phải tiết kiệm nước. Bài 3 : Hd nêu yêu cầu bài , Vẽ tranh tuyên truyền cổ động tiết kiệm nước. GV hướng dẫn hs vẽ tranh vào vở . Gv quan sát, giúp đỡ thêm cho hs còn lúng túng . 3. Củng cố , dặn dò : (5p) Gv chấm một số vở Gv nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: