* Tìm hiểu bài:
- Một HS đọc thành tiếng đoạn 1, cả lớp đọc thầm .
? Đoạn này kể chuyện gì? (Thái độ chính lập ngôi vua).
? Trong việc lập ngôi vua sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? (Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai vi chiếu của vua đó mất, lập thái tử Long Cán lên làm vua).
- Một HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm .
? Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên đến chăm sóc ông? (Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông).
Tuần 4. Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011. Chào cờ. SINH HOạT ĐầU TUầN Toán So sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên. I. Mục tiêu: - Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên. - Bài tập cần làm: Bài 1( cột 1); B2( a, c); B3(a), HS khá giỏi làm hết II. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5p) Gọi 2 HS lên bảng viết 5 số tự nhiên a- Đều có bốn chữ số 1; 5; 9; 3. b- Đều có sáu chữ số 9; 0; 5; 3; 2; 1. GV nhận xột, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài ( 2p) 2. HS nhận biết so sánh hai số tự nhiên (12p) GV nêu vd 100 và 99 so sánh. ? Số 100 cú mấy chữ số? Số 99 cú mấy chữ số?. HS trả lời: 100 > 99 hoặc 99 < 100. Sau đú GV nhận xột khỏi quỏt. - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn . - Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn . Vớ dụ : 29869 và 30005 so sánh rút ra nhận xét. 29865 < 30005 vì có 2< 3. 25136 và 23894 thì 25136 > 23894 vì 5 > 3. - Nếu hai số có cùng chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải. - Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau. 3. HS nhận biết về sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác định ( 10p) GV nêu vớ dụ :7698, 7968 ,7896 ,7869. HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. Kết luận: * Bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên, nghĩa là xác định được số này lớn hơn hoặc bé hơn hay bằng số kia. * Trong dãy số tự nhiên 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9... Số đứng trước bé hơn số đứng sau . * Trên tia số: Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn. 4. Luyện tập. ( 14p) Bài 1: HS tự làm rồi chữ bài. GV Hd học sinh khá, giỏi làm cột bên phải . 1234 > 999. 35784 < 35790 92501 > 92410 17600 = 17000 + 600 39680 = 39000 + 680 8754 < 87540 Bài 2:1 HS đọc yêu cầu, một số hs lên bảng làm, các hs khác làm vào vở. a) 8136; 8316; 8361. c) 63841; 64813; 64831. GV hướng dẫn HS khá giỏi làm câu b. b) 5724; 5740; 5742 Bài 3: 1 hs đọc yêu cầu, hai hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. a) 1984; 1978; 1952; 1942. GV hướng dẫn HS khá giỏi làm câu b b) 1969; 1954; 1945; 1890. * GV chấm một số vở. C. Củng cố - dặn dò: (3p) Nhận xột tiết học. Tập đọc Một người chính trực. I. Mục tiêu: - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài . - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. ( trả lời được các CH trong SGK). - gdkns: Xác định giá trị II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ nội dung bài đọc. III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5p) 2 HS nối tiếp nhau đọc chuyện: Người ăn xin. Nêu nội dung chính của bài. GV nhận xột - ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. ( 2p) 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài :( 27p) * Luyện đọc: - HS đọc nối tiếp câu - Luyện đọc từ khó HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn truyện . Đoạn 1: Từ đầu đến đó là vua Lí Cao Tông . Đoạn 2: Tiếp đến tới thăm Tô Hiến Thành. Đoạn 3: Phần còn lại . - HS nối tiếp nhau đọc kết hợp giải nghĩa từ chú giải, đọc từ ngữ khó đọc. - HS luyện đọc theo nhóm 3 - Hai HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm. * Tìm hiểu bài: - Một HS đọc thành tiếng đoạn 1, cả lớp đọc thầm . ? Đoạn này kể chuyện gì? (Thái độ chính lập ngôi vua). ? Trong việc lập ngôi vua sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? (Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đỳt lút để làm sai vi chiếu của vua đó mất, lập thái tử Long Cán lên làm vua). - Một HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm . ? Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên đến chăm sóc ông? (Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông). - HS đọc thầm đoạn 3. ? Tô Hiến Thành cử ai thay ông đứng đầu triều đình? (Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tỏ). ? Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá? (Vì Vũ Tán Đường lúc nào công việc nên ít khi tới thăm ông, lại được tiến cử). ? Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? (Cử người tài hoa ... người ngày đêm hầu hạ mình). ? Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như Tô Hiến Thành? (Vì những người chính trực bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên lợi ớch riờng. Họ làm được nhiều điều tốt cho dõn, cho nước). - gdkns: Xác định giá trị * HS luyện đọc diễn cảm. - Ba HS nối tiếp nhau đọc ba đoạn. - Thi đọc diễn cảm theo cách phân vai. - HS đọc bài và nờu nội dung. GV kết luận. - Nội dung bài học: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Hồ Tô Hiến C. Củng cố dặn dò: (5p) HS đọc lại toàn bài, nhắc lại nội dung bài. Về luyện đọc theo cách phân vai. Khoa học Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn. I. Mục tiêu: - Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng . - Biết để có sức khỏe tốt cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món . - Chỉ vào tháp dinh dưỡng caan đối và nói : cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi- ta- min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ănchứa nhiều chất đạm, ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo, ăn ít và ăn hạn chế muối . - gdkns: Kĩ năng tụ nhận thức về sự cần thiết phối hợp nhiều loại thức ăn. II. Đồ dùng dạy học: Hình SGK. Sưu tầm các đồ chơi bằng nhựa như gà, cá, tôm, cua. III. Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: (5p) Nêu vai trò của vi - ta - min, chất khoáng và chất xơ. Hai HS trả lời. Gv nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a- Giới thiệu bài.( 1p) b- Phát triển bài. * HĐ1: Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. ( 10p) - gdkns: Kĩ năng tụ nhận thức về sự cần thiết phối hợp nhiều loại thức ăn. Bước 1: Thảo luận theo nhóm ? Tại sao chúng ta phải nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn ? Bước 2:Làm việc cả nhóm - Đại diện các nhóm trình bày Kết luận: Mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất dinh dưỡng nhất định ở những tỉ lệ khác nhau. Không một loại thức ăn nào dù chứa nhiều chất dinh dưỡng đến đâu cũng không thể cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể ... * HĐ 2: Làm việc với SGK tìm hiểu về tháp dinh dưỡng cân đối. ( 10) Bước 1: Làm việc cá nhân Yêu cầu hs nghiên cứu “tháp dinh dưỡng cân đối TB cho một người một tháng” SGK. Bước 2: Làm việc cả lớp theo từng cặp - Đại diện từng cặp trình bày. ? Hãy nói tên thức ăn: cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế. Bước 3: Làm việc cả lớp. Báo cáo kết quả làm việc theo cặp. Kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường, vi - ta - min, chất khoáng và chất xơ cần được ăn đầy đủ. Các thức ăn chứa nhiều chất đạm cần được ăn vừa phải. Đối với các thức ăn chứa nhiều chất béo nên ăn có mức độ, không nên ăn nhiều đường, hạn chế ăn muối. * HĐ3: Trò chơi đi chợ. ( 7p) Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi - HS thi kể và viết tên các thức ăn, đồ uống hàng ngày . Bước 2: HS chơi . Bước 3: Từng hs tham gia chơi sẽ giới thiệu trước lớp những thức ăn, đồ uống mà mình đã lựa chọn. 3. Củng cố, dặn dò: (2p) GV liên hệ thực tế cho HS. Nhận xét tiết học. Lịch sử Nước Âu Lạc I. Mục tiêu: - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc: Triệu Đà nhiềm lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời lì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại. - HS khá, giỏi: + Biết những điểm giống nhau của người Lạc Việt và Âu Việt. + So sánh được sụ khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn lang và nước Âu Lạc. + Biết sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc( nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa). II. Đồ dùng dạy học: Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, hình trong SGK, phiếu. III. Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: (5p) Mô tả lại sự ra đời của nước Văn Lang. GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: (27p) a) Giới thiệu bài. b) Phát triển bài. * HĐ1: Làm việc cá nhân - HS đọc SGK và làm bài tập sau: Em hãy điền dấu x vào sau những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt . +Sống cùng trên một địa bàn . + Đều biết chế tạo đồ đồng . + Đều biết rèn sắt . + Đều trồng lúa và chăn nuôi . + Tục lệ có nhiều điểm giống nhau. - GV kết luận: Cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt có nhiều diểm tương đồng và họ sống hoà hợp với nhau. * HĐ2: Làm việc cả lớp. - HS xác định trên lược đồ hình 1 nơi đóng đô của nước Âu Lạc. ? So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc?. GV nêu tác dụng của nỏ thần và thành Cổ Loa. * HĐ3: Làm việc cả lớp. Yêu cầu HS đọc SGK đoạn “Từ năm 207 trước Công Nguyên....phương Bắc”. Sau đó kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc. ? Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại thất bại ? ? Vì sao năm 179 trước Công Nguyên nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc?. - HS thảo luận: Gọi một số em lên trình bày. - GV tiểu kết. 3. Củng cố, dặn dò: (3p) GV tổng kết bài học. GV nhận xét tiết học. _______________________________ Thứ ba, ngày 13 tháng 9 năm 2011. Kể chuyện Một nhà thơ chân chính. I. Mục tiêu: - Nghe- kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơchân chính ( do GV kể). - Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khất phục cường quyền. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong SGK- Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: Bài cũ: (5p) hs kể một câu chuyện đã nghe, đã đọc về lòng nhân hậu. GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: (26p) Giới thiệu bài: GV kể chuyện: 2 –3 lần. GV kể lần 1: HS nghe sau đó giải nghĩa một số từ khó đã được chú giải. GV kể lần 2: Kể đến đoạn 3 giới thiệu tranh minh hoạ. GV kể lần 3: HS lắng nghe. 3- Hướng dẫn Hs kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện: * Yêu cầu 1: Dựa vào câu chuyện đã nghe, 1hs đọc các câu hỏi a, b, c, d. hs suy nghĩ trả lời. ?Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng bằng cách nào? (Truyền nhau hát lên án thói hóng hách tàn bạo của nhà vua và phơi bày nổi thống khổ của nhân dân). ?Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình? (Nhà vua ra lệnh lùng bắt k ... một số vở. Nhận xét chung bài viết của HS. 2- Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học. ___________________________________ Luyện tiếng việt: (LT&C) Từ ghép và từ láy. I. Mục tiêu: Củng cố cho HS phân biệt được từ ghép và từ láy. II. Hoạt động dạy học: Ôn tập: Thế nào là từ ghép, từ láy? Cho ví dụ?. Hai HS trả lời. GV nhận xét. Làm bài tập: Cho HS làm một số bài tập sau. Bài 1: Tìm từ ghép, từ láy trong các câu sau. a) Lại thêm sừng sững giữa lối đi một anh Nhện độc. Nhìn vào các khe đá TL Chung quanh, tôi thấy lủng củng những Nhện là Nhện. Chúng đứng im TG TL như đá mà coi vẽ hung dữ. TG Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre trong thanh cao, giản dị, chí khí như người. TG TG TG TG TG Bài 2: Tìm các từ ghép và từ láy nói về tính trung thực chứa các tiếng sau: Ngay - ngay thẳng (TG). Chất - thật thà (TG). Bài 3: Đặt câu với từ vừa tìm được. Ví dụ: Cô Hương là một người thật thà. Củng cố - Dặn dò: GV chấm bài. GV nhận xét tiết học. Kĩ thuật Khâu thường (tiết 1) I. Mục tiêu: - HS biết cách cầm vải, kim, lên, xuống kim khi khâu . - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. - Học sinh khéo tay : Khâu được các mũi khâu thường, các mũi khâu tương đối đều nhau , đướng khâu ít bị dúm. II. Đồ dùng dạy học: Tranh quy trình. Mẫu. Vật liệu. III. Hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra: (4p) GV kiểm tra đồ dùng của HS. GV nhận xét. 2- Bài mới: (28p) a) Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - HS quan sát mẫu khâu và hình 3a, 3b SGK nêu nhận xét về đường khâu thường. - Gv bổ sung kết luận, HS lắng nghe. ? Vậy thế nào là khâu thường? HS đọc mục 1 ghi nhớ. b) Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. - Hướng dẫn thực hiện một số thao tác kỷ thuật khâu, thêu cơ bản khi cầm vải, cầm kim. HS chú ý giữ gìn an toàn. - HS lên bảng thực hiện các thao tác GV vừa hướng dẫn. GV kết luận nội dung 1. - Hướng dẫn kỷ thuật thao tác khâu thường: GV treo tranh qui trình, HS quan sát nêu các bước. + Quan sát hình 4 nêu cách vạch dấu đường khâu thường. GV nhận xét và hướng dẫn HS làm theo hai cách. - Đọc nội dung mục b hình 2 kết hợp quan sát hình 5a, 5b, 5c và tranh trả lời. + Cách khâu các mẫu khâu thường đường vạch dấu. Gv hướng dẫn thao tác kỷ thuật khâu mũi thường. ? Khâu đến cuối đường vạch dấu ta cần phải làm gì?. + Quan sát hình 6 trả lời về cách kết thúc đường khâu. GV hướng dẫn thao tác. - HS đọc phần ghi nhớ. - HS tập khâu mũi khâu thường trên giấy ô ly. 3- Củng cố, dặn dò: (4p) GV nhận xét tiết học. GV nhắc HS chuẩn bị đồ dùng tiết sau ____________________________ Buổi sáng: Thi khảo sát 2 môn Toán và Tiếng việt. Thể dục Đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Trò chơi “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”. I. Mục tiêu: - Biết cách đi đều vòng phải, trái đúng hướng. - Biết cách chơi và tham gia trò chơi: Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau. II. Địa điểm, phương tiện: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập - Còi và vẽ sân chơi III. Hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu: (6p) - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ trang phục . - Chơi một số trò chơi: “Đứng tại chỗ hát và vỗ tay”. 2. Phần cơ bản: (27p) a. Đội hình, đội ngũ : - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, quay trái . - Học nội dung đi đều vòng phải, đứng lại, đi đều vòng trái, đứng lại. + Gv nêu nội dung, vừa nêu lí thuyết, vừa làm mẫu- Hs theo dõi. + Gọi một vài học sinh khá lên làm mẫu- lớp nhận xét. + Gv điều khiển cả lớp làm- Gv theo dõi, sửa sai. b.Trò chơi vận động - Trò chơi: Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau. GV tập hợp HS theo đội hình chơi. Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. Cho một tổ HS chơi thử. Sau đó cho cả lớp chơi thi đua. GV quan sát, nhận xét, biểu dương tổ thắng cuộc. 3. Phần kết thúc: (3p) HS tập hợp thành 4 hàng dọc, quay hàng ngang làm động tác thả lỏng người. GV cùng HS hệ thống bài. GV nhận xét đánh giá kết quả tiết học. ____________________________________ Buổi chiều: Tiết 1: Toán Yến, tạ, tấn. I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn, mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và ki-lô-gam. - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng. - Biết thực hiện với các phép tính với số đo tạ, tấn. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3( chọn 2 trong 4 phép tính). II. Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: (5p) HS chữa BT 3, 4 của tiết học trước. GV nhận xét – ghi điểm. 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn .( 12p) a- Giới thiệu đơn vị yến . HS nêu lại các đơn vị đo khối lượng đã học: kg, g Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục kg người ta còn dùng đơn vị đo yến. GV viết lên bảng: 1 yến =10 kg. HS đọc và nói: 10 kg =1 yến. ? Mua hai yến gạo tức là mua mấy kg gạo? ? Có 10kg khoai tức là có mấy yến khoai? b- Giới thiệu đơn vị tạ, tấn như trên. 1tạ =10 yến 10 yến =1tạ 1tạ =100 kg 100 kg =1tạ 1tấn =10 tạ 10 tạ =1tấn 1tấn =1000 kg 1000 kg =1tấn HĐ2: Thực hành.( 16p) Bài 1: HS đọc đề, nắm yêu cầu, làm bài,1 HS đọc kết quả, lớp đổi chéo chữa bài. GV kết luận: Con bò cân nặng 2 tạ, con gà cân nặng 2kg, con voi cân nặng 2 tấn. Bài 2: 1 hs đọc yêu cầu, cả lớp làm bài tập.Sau đó gv chấm, chữa bài. a) 1 yến = 10 kg; 5 yến = 50 kg; 1yến 7kg = 17 kg. 10 kg = 1 yến; 8 yến = 80 kg; 5yến 3kg = 53 kg. b) 1tạ = 10 yến; 100kg = 1 tạ; 9 tạ = 900 kg. 10 yến = 1 tạ; 4 tạ = 40 yến; 4 tạ 60 kg = 460 kg. c) 1 tấn = 10 tạ; 1tấn = 1000 kg; 3 tấn = 30 tạ. 10 tạ = 1 tấn; 1000 kg = 1 tấn; 2 tấn 85 kg = 2085 kg. Bài 3: Hs làm bài vào vở rồi chữa bài. Gv hướng dẫn HS khá, giỏi làm cột bên trái. 18 yến +26 yến = 44 yến 135 tạ x 4 = 540 tạ 648 tạ - 75 tạ = 573 tạ 512 tấn : 8 = 64 tấn Bài 4: Gv hướng dẫn HS khá, giỏi làm bài . hs đọc bài toán rồi giải vào vở.GV chấm, gọi HS chữa bài. GV lưu ý HS đổi 3tấn =30 tạ. Giải: Chuyến sau chở được: 30 + 3 =33 (tạ) Cả hai chuyến chở được: 30 + 33 = 63 (tạ) Đáp số: 63 tạ. - GV chấm , chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: (2p) HS nhắc lại nội dung bài học, dặn chuẩn bị tiết sau. __________________________ Tiết 2. 3 : Chấm thi Chính tả Truyện cổ nước mình I. Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng 10 dòng đầu và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát . * HS khá, giỏi nhớ- viết được 14 dòng thơ đầu( SGK) . -Làm đúng BT( 2) a/ b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn . II. Đồ dùng dạy học: Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2a. III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5p) Hai nhóm HS thi tiếp sức viết đúng, viết nhanh tên các đồ đạc trong nhà có thanh hỏi / thanh ngã. B. Bài mới : (27p) 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS nhớ- viết: Một HS đọc yêu cầu của bài . - Một HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần nhớ - viết trong bài “Truyện cổ nước mình”. Cả lớp đọc thầm. - GV nhắc HS trình bày đoạn thơ lục bát, chú ý từ dễ viết sai. - HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ, tự viết bài. Viết xong, HS tự đổi vở soát lỗi cho nhau. - GV chấm chữa bài. Nhận xét. 3. Bài tập: Bài 2 a : GV cho HS đọc yêu cầu của bài. Nhắc HS từ điền vào ô trống cần hợp với nghĩa của câu, viết đúng chính tả. HS làm vào vở, gọi HS lên bảng làm vào tờ giấy to (GVđã chuẩn bị sẵn). Đáp án: - Nhớ lại buổi trưa nào, nồm nam cơn gió thổi mạnh . - Gió đưa tiếng sáo, gió nâng cánh diều. C. Củng cố, dặn dò: (3p) GV chấm bài- nhận xét . Nhận xét tiết học. Thứ tư, ngày 15 tháng 9 năm 2010 Thể dục Đội hình - đội ngũ . Trò chơi : Bỏ khăn I. Mục tiêu: - Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi II. Địa điểm, phương tiện: Vệ sinh sạch sẽ, an toàn nơi tập - 1chiếc còi, 1-2 chiếc khăn. III. Hoạt động dạy học: 1- Phần mở đầu: (5p) GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học . Trò chơi: Diệt các con vật có hại. Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát. 2- Phần cơ bản: (24p) a) Đội hình, đội ngũ: - Cho HS tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại. - HS thực hiện theo tổ. Tổ trưởng điều khiển. - Tập hợp cả lớp, từng tổ thi đua trình diễn. - GV qua sát, nhận xét và sửa chữa sai sót, biểu dương tổ thi đua tập tốt. - Cả lớp tập. GV điều khiển chung. b) Trò chơi vận động: Trò chơi: Bỏ khăn. GV tập hợp HS theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi, nêu luật chơi và giải thích cách chơi. Cho HS chơi thử, GV quan sát nhận xét. HS chơi chính thức, GV quan sát, nhận xét, biểu dương HS chơi. 3- Phần kết thúc: (6p) - HS chạy thường quanh sân tập 1 - 2 vòng xong về tập hợp thành 4 hàng ngang để làm động tác thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài. GVnhận xét dặn dò. Đạo đức Vượt khó trong học tập (tiết 2) I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ . - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. - Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó. * HS khá, giỏi: Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong hcọ tập. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi 5 tình huống. III. Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: (5p) HS nhắc lại phần ghi nhớ. GV nhận xét, bổ sung. 2. Bài mới: (28p) a) Giới thiệu bài. b) Thực hành. HĐ1: Thảo luận nhóm (bài tập 2 SGK). - GV chia nhóm 4 và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm - Các nhóm thảo luận. - Đại diện một số nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi - GV nhận xét kết luận, khen những HS biết vượt qua khó khăn trong học tập. HĐ2: Thảo luận nhóm 3(BT3SGK). - GV giải thích yêu cầu bài tập . - HS thảo luận nhóm - Một vài em trình bày trước. Cả lớp nhận xét bổ sung. HĐ3: Làm việc cá nhân (BT4 SGK). - GV giải thích yêu cầu bài tập. - Một số em trình bày những khó khăn và biện pháp khắc phục. - GV ghi tóm tắt ý kiến hs lên bảng, Hs cả lớp trao đổi nhận xét. Kết luận chung: Trong cuộc sống mỗi người đều có những khó khăn riêng. Để học tập tốt, cần cố gắng vượt qua những khó khăn . - HS làm BT vào vở BT - GV theo dõi. 3. Củng cố - dặn dò: (2p) GV nhận xét tiết học. ____________________________________
Tài liệu đính kèm: