Tập đọc- Kể chuyện:
HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài. Hiểu nội dung bài: Câu chuyện nói lên hai bàn tay lao động của con người chính là người tạo nên của cải vô tận.
2.Kĩ năng: Đọc trôi trảy toàn bài, phát âm đúng, đọc phân biệt giọng kể với giọng nhân vật. Rèn kĩ năng nói lưu loát khi kể lại câu chuyện.
3.Thái độ: Giáo dục HS biết yêu lao động, quý trọng công lao động của mình và mọi người.
II. Đồ dùng dạy-học:
- GV: Tranh minh hoạ SGK
Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009 Tuần 15 Tập đọc- Kể chuyện: hũ bạc của người cha I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài. Hiểu nội dung bài: Câu chuyện nói lên hai bàn tay lao động của con người chính là người tạo nên của cải vô tận. 2.Kĩ năng: Đọc trôi trảy toàn bài, phát âm đúng, đọc phân biệt giọng kể với giọng nhân vật. Rèn kĩ năng nói lưu loát khi kể lại câu chuyện. 3.Thái độ: Giáo dục HS biết yêu lao động, quý trọng công lao động của mình và mọi người. II. Đồ dùng dạy-học: - GV: Tranh minh hoạ SGK - HS : III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp 2.Kiểm tra bài cũ: + Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ: “Nhớ Việt Bắc”. Trả lời câu hỏi về nội dung bài 3.Bài mới Giới thiệu bài: (Dùng lời nói) Hướng dẫn luyện đọc: * Đọc mẫu * Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu - Theo dõi, sửa lỗi phát âm cho HS - Đọc từng đoạn trước lớp - Nêu cách đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng - Đọc từng đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Nhận xét, biểu dương nhóm đọc tốt c. Tìm hiểu bài: + Câu 1: Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì ? + Em hiểu tự mình kiếm nổi bát cơm là gì ? + Câu 2: Ông lao + Câu 3: Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào ? + Câu 4: Khi ông lão vứt tiền vì sao người con lại phản ứng như vậy ? + Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con thay đổi như vậy ? + Câu 5: Tìm những câu trong chuyện nói lên ý nghĩa của câu chuyện này ? ý chính: Câu chuyện muốn nói lên hai bàn tay lao động của con người chính là ngưồn tạo nên của cải vô tận. d. Luyện đọc lại: - Đọc mẫu đoạn 4,5 - Cho HS đọc diễn cảm đoạn 4,5 - Nhận xét, biểu dương những em đọc tốt Kể chuyện * Giao nhiệm vụ: - Sắp xếp tranh theo đúng thứ tự câu chuyện: “Hũ bạc của người cha” + Thứ tự đúng là: 3 - 5 - 4 - 1 - 2 * Hướng dẫn kể chuyện: - Kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện - Cho HS kể câu chuyện theo nhóm 5 - Yêu cầu HS kể từng đoạn câu chuyện và cả câu chuyện - Nhận xét, biểu dương những HS kể chuyện tốt 4.Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Lớp trưởng báo cáo . - 2 em đọc thuộc lòng bài thơ, trả lời câu hỏi về nội dung bài - Lắng nghe - Theo dõi trong SGK - Nối tiếp đọc từng câu trong bài - 5 em nối tiếp đọc 5 đoạn trước lớp - Nêu cách đọc - 5 em nối tiếp đọc 5 đoạn - Đọc bài theo nhóm 5 - 2 nhóm thi đọc trước lớp - Lớp nhận xét - 1 em đọcđoạn1, cả lớp đọc thầm + Ông lão người Chăm rất buồn vì con trai ông lười biếng. + Tự làm, tự nuôi sống mình, không phải nhờ tới bố mẹ. - Đọc thầm đoạn 2 + Vì ông muốn thử xem con trai mình có phải tự tay làm ra những đồng tiền đó không. + Anh đi xay thóc thuê mỗi ngày được hai bát chỉ dám ăn một bát. Ba tháng dành dụm được 90 bát gạo anh bán lấy tiền mang về. - Đọc đoạn 3 + Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra mà không sợ bỏng vì anh đã phải vất vả 3 tháng mới kiếm ra được số tiền đó. + Ông cười chảy nước mắt vì vui mừng cảm động trước sự thay đổi của con trai. - 1 em đọc đoạn 4,5 + Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý đồng tiền. - 2 em đọc lại ý chính của bài. - Lắng nghe - Luyện đọc diễn cảm theo cặp - Đai diện các nhóm thi đọc - Nhận xét - Lắng nghe - Thảo luận nhóm đôi, sắp xếp tranh theo đúng thứ tự câu chuyện. - Kể chuyện theo nhóm 5 - Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn, toàn bộ câu chuyện - Nhận xét - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Toán: chia số có ba chữ số cho số có một chữ số I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết cách chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. 2.Kĩ năng: Biết vận dụng để làm bài tập. 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy-học: - GV: Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2. - HS : Bảng con III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: +Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm ra bảng con. Đặt tính rồi tính 77 : 2 = 38 (dư 1) 96 : 6 = 16 3.Bài mới a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói) b.Hướng dẫn thực hiện phép chia * VD1: 648 : 3 = ? 3 6 216 04 3 18 18 0 648 : 3 = 216 * VD2 : 236 : 5 = ? 236 5 20 47 36 35 1 236 : 5 = 47 ( dư 1 ) c. Thực hành: Bài 1: Tính - Cho HS nêu yêu cầu bài 1. Làm bài ra bảng con Bài 2: - Yêu cầu đọc bài toán, nêu yêu cầu bài tập, tóm tắt bài toán và làm bài vào vở. Tóm tắt: 9 học sinh: 1 hàng 234 học sinh: ... hàng? Bài 3: Viết (theo mẫu) - Nêu yêu cầu bài tập, nêu cách làm. 4.Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và xem lại các bài tập đã làm trong giờ học. - Hát - 2 em lên bảng làm bài, đặt tính rồi tính - Lớp nhận xét - Lắng nghe - Đọc phép tính - Quan sát và nêu cách tính . 6 chia 3 được 2, viết 2 2 nhân 3 bằng 6 ; 6 trừ 6 bằng 0. . Hạ 4; 4 chia 3 được1, viết 1. 1 nhân 3 bằng3 ; 4 trừ 3 bằng 1. . Hạ 8, được 18 ; 18 chia 3 được 6, viết 6. 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0. - 3 em nhắc lại cách tính. - Đọc phép tính, nêu lại cách tính làm bài ra giấy nháp. - 1em lên bảng thực hiện phép chia, cả lớp nhận xét. . 23 chia 5 được 4, viết 4. 4 nhân 5 bằng 20, 23 trừ 20 bằng 3. . Hạ 6, được 36, 36 chia 5 được7, viết7. 7 nhân 5 bằng 35, 36 trừ 35 bằng 1. - Nhận xét kết quả của phép chia. - Lần lượt lên bảng chữa bài - Nhận xét 872 4 8 218 07 4 32 32 0 375 5 35 75 25 25 0 390 6 36 65 30 30 0 905 5 5 181 40 40 05 5 0 457 4 4 114 05 4 17 16 1 578 3 3 192 27 27 08 6 2 489 5 45 97 39 35 4 230 6 18 38 50 48 2 - 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét Bài giải: 234 học sinh xếp được số hàng là: 234 : 9 = 26 ( hàng ) Đáp số: 26 hàng. Số đã cho 432m 888 kg 600 giờ Giảm 8 lần 432 : 8 = 54m 888 : 8 = 111kg 600 : 8 = 75 giờ Giảm 6 lần 432: 6 =72m 888 : 6 = 148 kg 600 : 6 = 100 - Làm bài vào SGK - Gọi HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2009 Toán: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (Tiếp theo) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. 2.Kĩ năng: Vận dụng được phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số vào làm bài tập. 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy-học: - GV: Bảng phụ, phấn màu. - HS : Bảng con III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp 2.Kiểm tra bài cũ: + Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính 905 : 5 = 181 230 : 6 = 38(dư 2) 3.Bài mới a. Giới thiệu bài:(Dùng lời nói) b. Ví dụ: 560 8 632 7 56 70 63 90 (dư 2) 00 02 0 0 0 2 560 : 8 = 70 632 : 7 = 90 ( dư 2 ) c. Thực hành Bài 1: Tính : - Cho HS nêu yêu cầu bài tập và làm bài ra bảng con. Bài 2: - 1em đọc bài toán, nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán. Làm bài vào vở. Tóm tắt: 1 năm : 365 ngày 1 tuần : 7 ngày Bài 3: - Đọc yêu cầu bài 3. Quan sát phép tính, điền chữ Đ hoặc S vào mỗi ô trống. 4.Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và xem lại các bài tập đã làm trong giờ học. - Lớp trưởng báo cáo . - 2 em lên bảng làm bài - Lớp nhận xét - Lắng nghe - Nêu cách làm - 2 em lên bảng làm bài, vừa làm vừa nêu cách làm - Cả lớp nhận xét - Lần lượt HS lên bảng chữa bài - Nhận xét 350 7 35 50 00 0 0 420 6 42 70 00 0 0 260 2 2 130 06 6 00 0 0 480 4 4 120 08 8 00 0 0 490 7 49 70 00 0 0 400 5 40 80 00 0 0 361 3 3 124 06 6 01 0 1 725 6 6 120 12 12 05 0 5 - 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét Bài giải: Thực hiện phép chia ta có: 365 : 7 = 52 (dư 1) Vậy năm đó gồm số 52 tuần lễ và 1 ngày là: Đáp số: 52 tuần 1 ngày. - 2 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét 185 6 18 30 05 Đ 0 5 283 7 28 4 03 S 185 : 6 = 30(dư 5) 283 : 7 = 4(dư 3) - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Tự nhiên và Xã hội: Các hoạt động thông tin liên lạc I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết một số hoạt động ở bưu điện tỉnh truyền thanh, truyền hình trong đời sống. 2.Kĩ năng: Kể tên được một số hoạt động trên. 3.Thái độ: Thấy được ích lợi của các hoạt động trên trong đời sống. II. Đồ dùng dạy-học: - GV: Điện thoại cố định và di động, một số bì thư. - HS : SGK III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: + Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế ở tỉnh . 3.Bài mới a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói) b.Nội dung: * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm + Mục tiêu: Kể được một số hoạt động diễn ra ở bưu điện tỉnh và nêu ích lợi của hoạt động bưu điện. - Nêu được ích lợi của hoạt động bưu điện trong cuộc sống. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi SGK - Mời đại diện các nhóm trình bầy kết quả thảo luân trước lớp . Kết luận: Bưu điên tỉnh giúp chúng ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa trong nước với nước ngoài. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm . + Mục tiêu: Biết được ích lợi của các hoạt động phát thanh, truyền hình. - Chia HS thành các nhóm 4 thảo luận theo câu hỏi trong SGK trang 57 - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Kết luận : Đài truyền hình, đài phát thanh là những cơ sở thông tin liên lạc phát tin tức trong nước và ngoài nước, giúp chúng ta biết được những thông tin về văn hoá, giáo dục, kinh tế... * Hoạt động 3: Chơi trò chơi “chuyển thư” + Mục tiêu: Tập cho HS có phản ứng nhanh, biết ghi phong bì thư, cách quay số điện thọai, cách giao tiếp qua điện thoại. - Nêu cách chơi, luật chơi, cho HS tiến hành trò chơi. - Nhận xét, biểu dương những bạn thắng cuộc 4.Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học. - Về nhà học bài - Hát - 2 em trả lời - Nhận xét - Lắng nghe - Thảo luận nhóm 4 - Quan sát tranh trong SGK thảo luận theo câu hỏi trang 56 - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét - Lắng nghe - Quan sát tranh trong SGK thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét - Lắng nghe - Lắng nghe, tham gia trò chơi - 1 em làm nhân viên bưu điện. 2, 3 em làm khách hàng gửi thư, mua tem, gửi bưu phẩm . - L ... nói) b.Hướng dẫn tập viết: * Hướng dẫn luyện viết chữ hoa : - Giới thiệu chữ hoa l, lê lợi - Viết mẫu - hướng dẫn viết - Lê lợi là anh hùng dân tộc đánh đuổi giặc minh giành độc lập cho dân tộc lập ra Triều đình nhà lê. * Hướng dẫn viết câu ứng dụng: - Đọc câu ứng dụng: lời nói chẳng mất tiền mua lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. c. HD viết bài vào vở : - Nêu yêu cầu viết - Nhắc nhở HS cách viết d. Chấm , chữa bài : - Chấm 7 bài, nhận xét . 4.Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học - Về viết hoàn chỉnh bài . - Hát - Lắng nghe - Quan sát, nhận xét - Quan sát - 1 vài em nêu ý nghĩa từ lê lợi - Tập viết vào bảng con : l , lê lợi - Câu tục ngữ khuyên : nói năng với mọi người phải biết lựa chọn lời nói làm cho người nói chuyện với mình cảm thấy dễ chịu, hài lòng . - Lắng nghe . - Ngồi đúng tư thế để viết bài vào vở. - Lắng nghe - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Tự nhiên xã hội: hoạt động nông nghiệp I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết kể tên một số hoạt động nông nghiệp nơi các em đang sống . 2.Kĩ năng: Nhận biết một số hoạt động nông nghiệp qua tranh ảnh . 3.Thái độ: Thấy được ích lợi của hoạt động nông nghiệp. II. Đồ dùng dạy-học: - GV: Hình vẽ SGK ( 58,59) - HS : Sưu tầm một số tranh ảnh về hoạt động nông nghiệp III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: + Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3.Bài mới a. Giới thiệu bài:(Dùng lời nói) b. Các hoạt động. * Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm + Mục tiêu: Kể được tên một số hoạt động nông nghiệp và nêu được ích lợi của hoạt động nông nghiệp. - Chia lớp thành các nhóm 3 : - Cho HS quan sát hình vẽ (SGK) - Kể tên một số hoạt động nông nghiệp ở vùng miền khác *Kết luận: Các hoạt động trồng trọt , chăn nuôi , đánh bắt , nuôi trồng thuỷ sản , trồng rừng gọi là hoạt động nông nghiệp . *Hoạt động 2 : Thảo luận theo cặp . + Mục tiêu: Kể tên một số hoạt động nông nghiệp nơi em đang sống + Lưu ý: Các hoạt động nông nghiệp ở từng địa phương có khác nhau VD : Có nơi trồng lúa, rau, hoa màu. *Hoạt động 3: Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp + Mục tiêu: Thông qua triển lãm tranh ảnh các em biết thêm và khắc sâu những hoạt động nông nghiệp. - Chia lớp làm 4 nhóm - Cho HS quan sát, nhận xét , nêu ích lợi . - Cho HS liên hệ thực tế. 4.Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học. - Về nhà học bài . - Hát - Lắng nghe - Thảo luận theo câu hỏi SGK - Đại diện nhóm trình bày trước lớp - Nhận xét . - Giới thiệu thêm một số hoạt động nông nghiệp ở các vùng khác - Lắng nghe. - Thảo luạn theo cặp - Kể cho nhau nghe về các hoạt động nông nghiệp nơi mình đang sống . - Một số cặp trình bày trước lớp - Nhận xét bổ xung. - Các nhóm trưng bày tranh ảnh sưu tầm được - Trưng bày trước lớp - Nêu tên các nghề và ích lợi của nghề đó. - Liên hệ - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009 Tập làm văn: nghe - kể : giấu cày. giới thiệu trường em I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nghe, nhớ để kể lại đúng nội dung , tình tiết câu chuyện vui “ giấu cày” . Viết được đoạn văn giới thiệu về tổ của em một cách chân thực. 2.Kĩ năng: Lời kể rõ ràng, vui, hài hước, tự nhiên. Viết đúng chính tả, dùng từ đặt câu ngắn gọn , dễ hiểu , đúng ngữ pháp. 3.Thái độ: Giáo dục HS biết yêu thương, đoàn kết , giúp đỡ các bạn trong tổ mình. II. Đồ dùng dạy-học: - GV: Tranh minh hoạ (SGK) Bảng lớp viết nội dung bài tập 3 - HS : SGK, VBT III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp 2.Kiểm tra bài cũ: + Gọi HS kể lại câu chuyện vui “Tôi cũng như bác”, một em giới thiệu về tổ của mình 3.Bài mới a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói) b.Hướngdẫn làm bài tập Bài 1: Nghe - kể câu chuyện “ Giấu cày ” * Kể mẫu: Lần 1: Kể không tranh Lần 2: Kể theo tranh - Cho HS quan sát tranh minh hoạSGK, đặt câu hỏi gợi ý: + Bác nông dân đang làm gì ? + Khi được gọi về ăn cơm bác đã làm gì ? + Vì sao bác bị vợ trách ? + Khi mất cày bác làm gì ? * Kể lần 2 * Hướng dẫn HS kể: - Yêu cầu kể theo nhóm và thi kể trước lớp. + Truyện có gì đáng buồn cười ? Bài 2: Dựa vào bài Tập làm văn miệng của tuần trước. Hãy viết một đoạn văn giới thiệu về tổ em. - Hướng dẫn viết bài - Theo dõi giúp đỡ những em còn lúng túng. - Chấm một số bài, nhận xét. 4.Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại và hoàn thiện nốt bài tập đã làm trên lớp . - Lớp trưởng báo cáo - 2 em kể chuyện, một em giới thiệu về tổ của mình - Nhận xét - Lắng nghe - Quan sát tranh minh hoạ - Lắng nghe - Quan sát + Bác đang cày ruộng + Bác hét to: để tôi giấu cái cày vào bụi cây . + Vì giấu cày mà nói to , kẻ gian sẽ biết và lấy trộm mất cày. + Bác về nhà nhìn trước nhìn sau thấy không có ai mới nói nhỏ với vợ đã bị mất cày. - Lắng nghe - 1 em giỏi kể mẫu. - 3 em kể theo tranh - 2 em kể không tranh + Chuyện buồn cười vì khi cần nói nhỏ thì lại nói to, khi đáng nói to thì lại nói nhỏ. - Đọc yêu cầu bài - 1 em nói lại bài văn của mình. - Viết bài vào vở. VD: Tổ em có 8 bạn. Đó là các bạn Thuận, Vũ trang, Trịnh Hiền, Lâm, Minh, Kiều Anh, Chính. Mỗi bạn đều có một điểm đáng quí. Bạn Minh học giỏi, chăm chỉ, hay giúp đỡ bạn bè. Trong tháng vừa qua Minh đã nhận được 12 điểm mười. Còn bạn Thuận thì hay nghịch làm việc riêng trong giờ học, Tổ em mỗi bạn có một tính cách riêng. Nhưng các bạn đều rất đáng yêu. - 3 em đọc bài viết của mình. - Lắng nghe. - Lắng nghe - Ghi nhớ Toán: luyện tập I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Củng cố phép nhân, chia, giải bài toán có hai phép tính. bước đầu làm quen với cách chia rút gọn. 2.Kĩ năng: Vận dụng được phép nhân chia để làm tính và giải toán. 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy-học: - GV : Hình vẽ bài tập 5 trong SGK - HS : Bảng con III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ : + Gọi HS làm lại bài tập 3 tiết trước - Nhận xét cho điểm 3.Bài mới a.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói) b.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập, nêu cách đặt tính và cách tính Bài 2: Đặt tính rồi tính (theo mẫu) . 9chia 4 được2, viết2 2nhân4 bằng8; 9trừ 8 bằng 1 . Hạ4, được14; 14chia4 được3, viết3 3nhân4 bằng12; 14 trừ 12 bằng 2. . Hạ8, được28;28chia 4 được 7, viết 7 7 nhân 4 bằng 28; 28 trừ 28 bằng 0. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập, 1 em thực hiện Mẫu: 948 4 14 237 28 0 Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán trong SGK, nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán. 172 m Tóm tắt: A B C ? m | | | | | | Bài 4: - Cho HS đọc bài toán, nêu yêu cầu bài tập. - Theo dõi giúp đỡ những em yếu. 4.Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài tập số 5 trang 76. - Hát - 1 em lên bảng làm bài - Lớp nhận xét - Lắng nghe - Làm bài ra bảng con 213 x 3 374 x 2 208 x 4 x 213 3 639 x 374 2 748 x 208 4 832 - Lớp làm vào bảng con. 396 : 3 630 : 7 457 : 4 724 : 6 396 09 06 0 3 132 630 00 0 7 90 457 05 17 1 4 114 724 12 04 4 6 120 - Làm bài vào vở - 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét Bài giải: Quãng đường CB dài là: 172 x 4 = 688 ( m ) Quãng đường AC dài là: 172 + 688 = 860 ( m ) Đáp số: 860 m. - Tự làm bài vào vở - 1 em lên bảng làm bài - Lớp nhận xét Bài giải: Tổ đó đã dệt được số áo len là: 450 : 5 = 90 ( chiếc áo ) Số chiếc áo len còn phải dệt là: 450 - 90 = 360 ( chiếc áo ) Đáp số: 360 chiếc áo len. - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Chính tả: nhà rông ở tây nguyên I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nghe - viết đúng một đoạn trong bài “Nhà rông ở Tây Nguyên”. 2.Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ, mẫu chữ. 3.Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết. II. Đồ dùng dạy-học: - GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập 2 - HS : Bảng con III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: + Đọc cho học sinh viết : mũi dao, con muỗi, đồ xôi, tủi thân. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: (Dùng lời nói) Hướng dẫn viết chính tả * Chuẩn bị: - Đọc mẫu bài viết * Nhận xét chính tả: + Đoạn văn gồm mấy câu ? + Gian đầu nhà rông có những vật gì? * Hướng dẫn viết từ tiếng khó - Đọc cho HS viết từ khó * Đọc cho HS viết bài vào vở - Nhắc ngồi viết đúng tư thế, trình bày sạch - Đọc lại cho HS soát lỗi * Chấm chữa bài: - Chấm 7 bài, nhận xét từng bài - Tuyên dương bài viết đẹp. c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Điền vào chỗ trống ưi/ ươi? - Cho HS đọc yêu cầu bài tập và làm bài vào vở. Bài 3: Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau: xâu / sâu ; xẻ / sẻ. - Cho HS đọc yêu cầu bài 3 - Nhận xét chốt ý đúng. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học - Về nhà chữa lại lỗi chính tả đã mắc. - Hát - 2 em viết trên bảng lớp, cả lớp viết ra bảng con - Lắng nghe - Theo dõi trong SGK - 1 em đọc bài + 3 câu + Giỏ mây đựng hòn đá,cành hoa, vũ khí, nông cụ, chiêng trống. - Viết từ khó ra bảng con: buôn làng, thanh niên, nhà rông - Viết bài vào vở - Soát lỗi - Lắng nghe ` - 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét - khung cửi - mát rượi - cưỡi ngựa - gửi thư - sưởi ấm - tưới cây - Nối tiếp nêu từ có tiếng chứa xâu/sâu, xẻ/ sẻ + xâu: xâu kim, xâu xé, xâu cá + sâu: sâu bọ, chim sâu, nông sâu, sâu sắc + xẻ: xẻ gỗ, mổ xẻ, thợ xẻ + sẻ: chim sẻ, chia sẻ, san sẻ - Cả lớp nhận xét - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Sinh hoạt lớp I.Nhận xét chung * ưu điểm: Phần lớn các em có cố gắng vươn lên trong học tập và rèn luyện đạo đức tác phong, thực hiện tốt nội quy của lớp và nhà trường đề ra. Điển hình một số em: Cẩm Anh, Thảo Hiền, Tường, Tú, Minh, Trịnh Hiền, ... * Nhược điểm: Một số em còn lười học, trong lớp hay mất trật tự làm việc riêng. Kĩ năng tính toán còn yếu, đọc bài còn chậm. Một số em còn quên đồ dùng học tập. Phê bình: Thuận, Dương, Trọng, Phong, Hùng, Tuấn, II. Phương hướng tuần sau: - Phát huy những ưu điểm, khắc phục nhược điểm - Thi đua học tập tốt lấy thành tích chào mừng ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam. - Thực hiện tốt an toàn giao thông. - Chăm sóc bồn hoa cây cảnh. - Thực hiện tốt các cuộc vận động. __________________________________________________
Tài liệu đính kèm: