Tập đọc - Kể chuyện:
ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC - HTL
(Tiết 1+2)
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Kiểm tra đọc thành tiếng các bài tập đọc đã học. Trả lời câu hỏi về nội dung bài. Viết chính tả bài “Rừng cây trong nắng”.
Ôn luyện về so sánh. Mở rộng vốn từ, hiểu nghĩa của từ
2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy khoảng 60 chữ/ phút.
3.Thái độ: Có ý thức ôn tập tốt.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học
Tuần 18 Thứ hai ngày 28 tháng12 năm 2009 Tập đọc - Kể chuyện: ôn tập kiểm tra tập đọc - htl (Tiết 1+2) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Kiểm tra đọc thành tiếng các bài tập đọc đã học. Trả lời câu hỏi về nội dung bài. Viết chính tả bài “Rừng cây trong nắng”. Ôn luyện về so sánh. Mở rộng vốn từ, hiểu nghĩa của từ 2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy khoảng 60 chữ/ phút. 3.Thái độ: Có ý thức ôn tập tốt. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học - HS : III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức:Kiểm tra sĩ số lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Không 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói) b.Kiểm tra tập đọc: - Kiểm tra 11 em - Gọi lần lượt lên bốc thăm bài đọc để chuẩn bị và đọc bài và trả lời câu hỏi. c. Nghe - Viết: Rừng cây trong nắng * Đọc mẫu * Tìm hiểu nội dung bài + Đoạn văn tả cảnh gì? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn phát hiện những chữ mình dễ mắc lỗi khi viết, viết ra nháp để ghi nhớ * Đọc cho HS viết bài - Nhắc nhở tư thế ngồi viết đúng - Đọc cho HS soát lỗi * Chấm chữa bài: - Chấm 7 bài, nhận xét từng bài - Tuyên dương những em viết đẹp. Tiết 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Tìm hình ảnh so sánh trong những câu SGK - Cho HS đọc yêu cầu bài tập và 2 câu văn sau đó suy nghĩ làm bài cá nhân. Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu bài tập và đọc câu văn , tự làm bài tập. Từ biển trong câu có ý nghĩa gì? 4.Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà ôn lại các bài tập đọc đã học để kiểm tra. - Lớp trưởng báo cáo . - Lắng nghe - Từng em lên bốc thăm chuẩn bị bài sau đó lên kiểm tra. - Theo dõi trong SGK - 2 em đọc lại bài viết + Tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng: có nắng vàng óng, rừng cây uy nghi, tráng lệ. + ( Uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng ) - Viết bài vào vở - Soát lỗi - Lắng nghe - 2 em lên bảng chữa bài - Lớp nhận xét a. Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ. b. Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi. - Một số em trình bày - Cả lớp nhận xét (Từ biển trong biển lá xanh rờn...) không còn có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt trái đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật; lượng lá bạt ngàn trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng lớn khiến ta tưởng như đứng trước một biển lá.) - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Toán: chu vi hình chữ nhật I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết cách tính chu vi hình chữ nhật. 2.Kĩ năng: Vận dụng quy tắc để tính chu vi hình chữ nhật. 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Vẽ sẵn hình chữ nhật - HS : III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: + Hãy nêu đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói) b. Xây dựng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật A B 4 dm 3 dm 3 dm C D 4 dm - Yêu cầu HS nhận xét độ dài của 2 chiều dài và 2 chiều rộng (AB = CD = 4dm ; AD = BC = 3dm) - Muốn tính chu vi hình chữ nhật ABCD ta làm thế nào? * Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng(cùng đơn vị đo ) rồi nhân với 2. c. Thực hành Bài 1:Tính chu vi hình chữ nhật có - Cho HS nêu yêu cầu bài tập và tự áp dụng quy tắc để làm bài vào vở Bài 2: - Yêu cầu đọc bài toán và tóm tắt bài toán. Tóm tắt: Chiều dài : 35 m Chiều rộng : 20 m Chu vi : m ? Bài 3:Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK, tính chu vi của mỗi hình chữ nhật rồi khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 4.Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - Nhắc HS về nhà làm bài tập trong VBT. - Hát - 2 em trả lời - Lắng nghe - Quan sát hình chữ nhật ABCD - Nêu độ dài mỗi cạnh - Nhận xét ( 4 + 3 + 4 + 3 = 14dm hoặc (4 + 3) x 2 = 14 dm ) - Nêu quy tắc - 2 em đọc lại quy tắc - 1 em lên bảng chữa bài - Lớp nhận xét a/ Chiều dài 10 cm, chiều rộng 5 cm. Chu vi hình chữ nhật là: (10 + 5) x 2 = 30 ( cm ) Đáp số : 30 cm. b/ Chiều dài 2 dm, chiều rộng 13 cm. 2 dm = 20 cm Chu vi hình chữ nhật là: (20 + 13) x 2 = 66 ( cm ) Đáp số : 66 cm. - Tự làm bài và chữa bài Bài giải: Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: (35 + 20) x 2 = 110 ( m ) Đáp số: 110 m - Đọc yêu cầu bài 3 - Quan sát hình vẽ trong SGK, tự tính chu vi của mỗi hình chữ nhật rồi khoanh vào chữ đặt trước ý đúng - Trình bày kết quả Khoanh vào chữ C - Nhận xét - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Thứ ba ngày 29 tháng12 năm 2009 Toán: chu vi hình vuông I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết cách tính chu vi hình vuông. 2.Kĩ năng: Vận dụng được quy tắc để làm bài tập. 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Vẽ sẵn hình vuông có cạnh 3 cm - HS : SGK III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp 2.Kiểm tra bài cũ: + Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm thế nào? + Nêu đặc điểm của hình vuông. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói) b.Giới thiệu cách tính chu vi hình vuông - Cho HS quan sát hình vuông ABCD cạnh 3 cm. B A 3cm 3 cm 3 cm C D 3cm - Yêu cầu HS quan sát hình vuông, và nhận xét. + Muốn tính chu vi hình vuông ABCD ta làm thế nào? *Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4. c. Thực hành: Bài 1:Viết vào ô trống ( theo mẫu) - CHo HS nêu yêu cầu bài tập - Hướng dẫn mẫu Bài 2: - Cho HS đọc bài toán và nêu yêu cầu bài toán. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc bài toán và quan sát hình trong SGK Bài 4: - Cho HS nêu yêu cầu và làm bài tập. 4.Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà làm bài trong VBT. - Lớp trưởng báo cáo . - 2 em trả lời - Lắng nghe - Quan sát hình vuông ABCD - Nhận xét AB = BC = CD = DA = 3 cm (3 +3 +3 +3 = 12 cm hoặc 3 x 4 = 12 cm) - 3 em đọc lại quy tắc - Nêu cách làm - Làm bài vào SGK - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét. Cạnh h.vuông 8 cm 12 cm 15 cm Chu vi h.vuông 8 x 4 = 32 cm 12 x 4 = 48 cm 15 x 4 = 60 cm - Tự làm bài vào vở - 1 em chữa bài trên bảng - Lớp nhận xét Bài giải: Độ dài đoạn dây là: 10 x 4 = 40 ( cm ) Đáp số: 40 cm. - Tự làm bài vào vở - 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét Bài giải: Chiều dài hình chữ nhật là: 20 x 3 = 60 ( cm ) Chu vi hình chữ nhật là: ( 60 + 20 ) x 2 = 160 ( cm ) Đáp số: 160 cm. - Tự làm bài 1 em nêu kết quả. Bài giải: Độ dài một cạnh của hình vuông là 3 cm. Chu vi hình vuông là : 3 x 4 = 12 ( cm ) Đáp số : 12 cm - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Chính tả: ôn tập kiểm tra tập đọc – htl ( Tiết 3 ) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. Luyện tập : Điền vào giấy tờ in sẵn. 2.Kĩ năng: Làm được bài tập. 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc - HS : SGK, VBT III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Không 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói) b.Kiểm tra tập đọc: 10 em - Gọi lần lượt HS lên bốc thăm chuẩn bị bài và lên kiểm tra đọc c.Ôn tập: Lớp em tổ chức liên hoan chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20- 11. Em hãy viết giấy mời cô ( thầy) hiệu trưởng theo mẫu trong SGK trang 114 - Hướng dẫn HS viết giấy mời - Yêu cầu HS viết vào vở, quan sát giúp đỡ những em yếu - Gọi HS trình bày - Nhận xét, sửa chữa 4.Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà tiếp tục ôn bài. - Hát - Lắng nghe - Lên bốc thăm chuẩn bị bài - Đọc bài và trả lời câu hỏi - 1 em đọc yêu cầu bài tập - 2 em đọc lại mẫu viết giấy mời trang 114, cả lớp đọc thầm - Lắng nghe - Viết bài vào vở - Nối tiếp trình bày, cả lớp nhận xét Giấy mời Kính gửi: Cô hiệu trưởng Trường Tiểu học Trung Môn. Lớp 3B trân trọng kính mời cô Tới dự : Buổi liên hoan chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/ 11 Vào hồi: 8 giờ ngày 20/ 11/ 2009 Tại : Phòng học lớp 3B Chúng em rất mong được đón cô. Ngày 17 tháng 11 năm 2009 Lớp trưởng Ma Hoàng Cẩm Anh - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Thủ công: Cắt, dán chữ vui vẻ ( Tiết 2 ) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Cắt, dán được chữ VUI Vẻ. 2.Kĩ năng: Cắt, dán được chữ VUI Vẻ đúng quy trình và đẹp. 3.Thái độ: Biết yêu quý sản phẩm mình làm ra. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Chữ mẫu VUI Vẻ, tranh quy trình. - HS : Giấy thủ công, kéo, hồ dán. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: + Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói) b. Các hoạt động: * Hoạt động 3: Thực hành - Cho HS quan sát mẫu chữ VUI Vẻ, yêu cầu HS nhắc lại quy trình cắt, dán chữ. - Treo tranh quy trình lên bảng cho HS quan sát - Tổ chức cho HS thực hành cắt, dán chữ VUI Vẻ - Quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng + Lưu ý HS cách dán chữ : Dán cân đối đều, phẳng, đẹp. Đặt tờ giấy nháp lên trên tờ giấy có chữ vừa dán để cho phẳng khỏi nhăn, dấu hỏi cách đầu chữ e nửa ô * Hoạt động 4: Trưng bày sản phẩm - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - Nhận xét,đánh giá 4.Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà cắt dán hoàn thiện bài. - Hát - Lắng nghe - Quan sát mẫu chữ, nhắc lại quy trình cắt, dán chữ. - Quan sát tranh quy trình - Thực hành cắt, dán chữ - Lắng nghe - Trưng bày sản phẩm, nhận xét, bình chọn sản phẩm đẹp . - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Tự nhiên và Xã hội: ôn tập và kiểm tra học kì I ( Tiết 2 ) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết kể tên từng bộ phận của các cơ quan trong cơ thể. Nêu chức năng của một trong các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. Nêu một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc 2.Kĩ năng: Biết một số việc nên làm để giữ vệ sinh các cơ quan trong cơ thể. Vẽ sơ đồ giới thiệu về các thành viên trong gia đình. 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Hình các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. - HS : Sưu tầm tranh ảnh III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: + Hãy nêu một số hoạt động nông nghiệp và cô ... à Mau đất xốp . Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. Trên cái đất phập phều và lắm gió lắm dông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống chọi nổi. Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng. Rễ phải dài, phải cắm sâu vào lòng đất. - 2 em đọc lại đoạn văn sau khi đã điền dấu câu - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Toán: luyện tập I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Củng cố kiến thức cách tính chu vi hình chữ nhật và hình vuông. 2.Kĩ năng: Vận dụng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và hình vuông làm bài tập. 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Tranh (bài 2) trong SGK - HS : Bảng con III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: + Muốn tính chu vi hình vuông, hình chữ nhật ta làm thế nào? 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói) b.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Cho HS nêu yêu cầu bài tập và làm bài. Bài 2: - Cho HS quan sát tranh trong SGK, nhận xét - Cho HS làm bài vào vở - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng Bài 3: - Cho HS đọc bài toán, nêu yêu cầu bài toán và cách tính cạnh hình vuông. Bài 4: 20 m ? m - Cho HS đọc bài toán, quan sát tóm tắt bài toán và nêu cách tính cạnh chiều dài hình chữ nhật khi biết nửa chu vi. Chiều rộng Chiều dài Nửa chu vi:| | | 4.Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà học bài và ôn bài. - Hát - 2 em trả lời - Nhận xét - Lắng nghe - Làm bài ra bảng con - 2 em lên bảng làm bài - Nhận xét Tính chu vi hình chữ nhật có: chiều dài 30 m chiều rộng 20 m ( 30 + 20 ) x 2 = 100 ( m ) Đáp số: 100 m Chiều dài 15 cm chiều rộng 8 cm ( 15 + 8 ) x 2 = 46 ( cm ) Đáp số: 46 cm - Quan sát tranh trong SGK, nhận xét - Làm bài vào vở - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét Bài giải: Chu vi của khung bức tranh đó là: 50 x 4 = 200 ( cm ) 200 cm = 2 m Đáp số: 2 m. - Làm bài và chữa bài Bài giải: Cạnh hình vuông đó là: 24 : 4 = 6 ( cm ) Đáp số: 6 cm. - Làm bài vào vở - 1 em lên bảng chữa bài - Lớp nhận xét Bài giải: Chiều dài của hình chữ nhật là: 60 - 20 = 40 ( cm ) Đáp số: 40 cm. - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Luyện từ và câu: ôn tập kiểm tra tập đọc - htl ( Tiết 5 ) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm các bài học thuộc lòng. Luyện tập viết đơn. 2.Kĩ năng: Vận dụng bài học để viết đơn. 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Phiếu viết tên các bài HTL - HS : SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: không 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói) b. Kiểm tra học thuộc lòng: - Kiểm tra 16 em c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Em bị mất thẻ đọc sách. Hãy viết một lá đơn đề nghị thư viện cấp lại thẻ cho em. - Cho HS đọc lại mẫu đơn trong SGK + So với mẫu, lá đơn này cần thể hiện điều gì? - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi một số em trình bày. - Thu chấm một số bài. 4.Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - Nhắc HS về nhà ôn bài và làm VBT. - Hát - Lắng nghe - Lên bốc thăm bài đọc, chuẩn bị rồi lên kiểm tra. - 1 em đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm - 2 em đọc lại mẫu đơn trong SGK + Cần thể hiện nội dung xin cấp lại thẻ đọc sách đã bị mất. - Làm bài vào vở - Một số em trình bày, cả lớp nhận xét Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập tự do hạnh phúc Trung Môn, ngày 30 tháng 12 năm 2009 Đơn xin cấp thẻ đọc sách Kính gửi: Thư viện Trường Tiểu học Trung Môn Tên em là: Lợi Thu Hải Sinh ngày: 25/ 6/ 2001. Nữ Nơi ở: Xóm 5 xã Trung Môn - Yên Sơn - Tuyên Quang Học sinh lớp: 3B Trường Tiểu học Trung Môn Em có thẻ đọc sách nhưng nay đã bị mất. Em xin đề nghị Thư viện cấp lại thẻ cho em. Em xin hứa sẽ thực hiện đúng mọi quy định của Thư viện. Em xin trân trọng cảm ơn. Người làm đơn Hải Lợi Thu Hải - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Thứ năm ngày 31 tháng 12 năm 2009 Toán: luyện tập chung I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Ôn tập cộng, trừ, nhân, chia trong bảng, ngoài bảng. Tính giá trị của biểu thức. Tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông. 2.Kĩ năng: Vận dụng làm tốt các bài tập. 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng phụ, phấn màu. - HS : Bảng con III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: + Gọi HS lên bảng làm bài 2 và bài 3 của tiết trước. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: (Dùng lời nói) b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Tính nhẩm - Cho HS nêu yêu cầu và tự làm bài nêu miệng kết quả. Bài 2: Tính - Cho HS nêu yêu cầu và làm vào bảng con. Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu và làm bài tập. Bài 4: - Yêu cầu đọc bài toán, làm bài vào vở. Bài 5: ( * ) Tính giá trị của biểu thức - Cho HS nêu yêu cầu bài tập và nêu cách tính 4.Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà xem lại bài tập đã làm. - Lớp trưởng báo cáo . - 2 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét - Lắng nghe - Nêu yêu cầu bài 1 - Nêu miệng kết quả 9 x 5 = 45 3 x 8 = 24 6 x 4 = 24 2 x 8 = 16 63 : 7 = 9 40 : 5 = 8 45 : 9 = 5 81 : 9 = 9 8 x 8 = 64 5 x 5 = 25 7 x 7 = 49 9 x 9 = 81 5 x 7 = 35 7 x 5 = 35 35 : 5 = 7 35 : 7 = 5 8 x 7 = 56 7 x 8 = 56 56 : 8 = 7 56 : 7 = 8 - Làm bài 2 vào bảng con - Lần lượt HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét x 47 5 x 281 3 x 108 8 x 75 6 235 843 864 450 872 2 261 3 945 5 07 436 21 87 44 189 12 0 45 0 0 - 1 em đọc bài toán, nêu yêu cầu bài tập - Cả lớp làm bài ra giấy nháp - 1 em chữa bài Bài giải: Chu vi của vườn cây là: ( 100 + 60 ) x 2 = 320 ( m ) Đáp số: 320 m - Làm bài vào vở, 1 em lên bảng chữa bài - Lớp nhận xét Bài giải: Số mét vải đã bán là: 81 : 3 = 27 ( m ) Số mét vải còn lại là 81 - 27 = 54 ( m ) Đáp số: 54 m vải. - Tự làm bài và chữa bài 25 x 2+30 = 50+30 70+30 : 3 = 70+10 = 80 = 80 75 + 15 x 2 = 75 + 30 = 105 - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Tập viết: ôn tập kiểm tra tập đọc - htl ( Tiết 6 ) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm HTL. Biết viết một bức thư thăm người thân. 2.Kĩ năng: Viết đúng thể thức một bức thư, thể hiện đúng nội dung thăm hỏi người thân, câu văn rõ ràng, mạch lạc, dễ hiểu. 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Phiếu ghi tên các bài HTL - HS : Giấy rời để viết thư III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: + Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói) b.Kiểm tra HTL: Kiểm tra 15 em c.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Hãy viết thư thăm người thân hoặc một người mà em quý mến (ông, bà, cô, bác, cô giáo cũ, bạn cũ...) - Yêu cầu HS nhắc lại các phần của một bức thư - Yêu cầu HS làm bài vào giấy đã chuẩn bị - Quan sát giúp đỡ những em yếu - Mời một số em trình bày - Chấm một số bài, nêu nhận xét chung sau đó sửa một số lỗi HS hay mắc 4.Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà học bài. - Hát - Lắng nghe - Lần lượt lên bốc thăm bài đọc, chuẩn bị 2 phút sau đó lên kiểm tra. - 1 em nêu yêu cầu bài tập - Nhắc lại các phần của một bức thư + Đầu thư : Địa điểm, ngày, tháng, năm viết thư, lời xưng hô với người nhận thư. + Nội dung thư : Lời thăm hỏi, kể cho người thân về tình hình sức khoẻ, cuộc sống, học tập của mình. + Cuối thư : Lời chúc, lời hứa hẹn, kí tên và ghi rõ họ tên. - Làm bài ra giấy đã chuẩn bị - Nối tiếp trình bày bức thư của mình - Lớp nhận xét - Lắng nghe, sửa lỗi - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Tự nhiên và Xã hội: vệ sinh môi trường I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết tác hại của người và gia súc phóng uế bừa bãi. Hiểu nhà tiêu như thế nào là hợp vệ sinh. 2.Kĩ năng: Nhận biết các hành vi đúng, hành vi sai để bảo vệ môi trường. 3.Thái độ: Có ý thức bảo vệ và giữ vệ sinh môi trường. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Hình trang 70, 71(SGK) - HS : SGK III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: + Nhận xét bài kiểm tra định kì cuối kì I 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói) b. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm + Mục tiêu: Biết được sự ô nhiễm và tác hại của rác thải đối với sức khoẻ của con người. - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK, thảo luận theo cặp về tác hại của việc phóng uế bừa bãi. - Mời một số cặp trình bày trước lớp - Nhận xét, kết luận. Kết luận: Phân và nước tiểu là những chất cặn bã của quá trình tiêu hoá và bài tiết, chúng hôi thối và có nhiều mầm bệnh vì vậy chúng ta phải đi đại, tiểu tiện đúng nơi quy định. * Hoạt động 2: Làm việc theo cặp + Mục tiêu: Nói được những việc làm đúng và những việc làm sai trong thu gom rác. - Chia nhóm. Yêu cầu HS quan sát hình 3, 4 trong SGK thảo luận theo câu hỏi gợi ý ở phiếu bài tập. - Mời đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét, kết luận Kết luận : Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh, xử lí phân người và súc vật hợp lí là góp phần phòng chống ô nhiễm môi trường, không khí, đất và nước. * Hoạt động 3: Tập sáng tác bài hát theo nhạc có sẵn. - Cho HS liên hệ thực tế. 4.Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà học bài. - Hát - Lắng nghe - Lắng nghe - Quan sát tranh, thảo luận theo cặp - Một số nhóm trình bày trước lớp - Lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe - Thảo luận theo nhóm 4 - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Lắng nghe - Tập sáng tác. VD: Sáng tác bài hát theo nhạc của bài: Chúng cháu yêu cô lắm Cô ơi cô chúng cháu yêu cô lắm Cô dạy chúng cháu giữ vệ sinh . Dạy chúng cháu chăm lao động. - Liên hệ thực tế - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Thứ sáu ngày 01 tháng 01 năm 2010 ( Học bù vào chiều thứ năm ngày 31/ 12/ 2009 ) Toán: Kiểm tra định kì cuối kì ( Đề của nhà trường ) ______________________________ Tập làm văn: Kiểm tra đọc ( Đọc hiểu - Luyện từ và câu ) ( Đề của nhà trường ) ______________________________________ Chính tả: Kiểm tra viết ( Chính tả - Tập làm văn ) ( Đề của nhà trường ) ______________________________________ Sinh hoạt đội __________________________________________
Tài liệu đính kèm: