Giáo án đủ môn Tuần 33 Lớp 3

Giáo án đủ môn Tuần 33 Lớp 3

Tập đọc - Kể chuyện:

CÓC KIỆN TRỜI

I.Mục tiêu:

 1.Kiến thức: Hiểu các từ mới được chú giải cuối bài. Hiểu nội dung bài: Do quyết tâm và biết đoàn kết đấu tranh, nên Cóc và các bạn đã thắng cuộc, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới .

 2. Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài, biết kể lại câu chuyện tự nhiên bằng lời của một nhân vật trong truyện.

 3.Thái độ: Giáo dục HS tình đoàn kết và biết yêu quý các con vật.

II. Đồ dùng dạy- học:

 - GV: Tranh minh họa SGK

 - HS : SGK

 

doc 21 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 682Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án đủ môn Tuần 33 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
 Thứ hai ngày 03 tháng 5năm 2010
Tập đọc - Kể chuyện: 
cóc kiện trời
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Hiểu các từ mới được chú giải cuối bài. Hiểu nội dung bài: Do quyết tâm và biết đoàn kết đấu tranh, nên Cóc và các bạn đã thắng cuộc, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới .
 2. Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài, biết kể lại câu chuyện tự nhiên bằng lời của một nhân vật trong truyện.
 3.Thái độ: Giáo dục HS tình đoàn kết và biết yêu quý các con vật.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Tranh minh họa SGK	
 - HS : SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi HS đọc bài “ Cuốn sổ tay” Trả lời câu hỏi về nội dung bài 
- Nhận xét
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:(Dùng lời nói)
- Cho HS quan sát tranh và giới thiệu chủ điểm và bài đọc 
b. Luyện đọc
* Đọc mẫu: Thể hiện giọng đọc phù hợp với mỗi đoạn
* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu trước lớp
- Quan sát, sửa cho những em đọc sai
- Đọc từng đoạn trước lớp
- Hướng dẫn cách đọc ngắt, nghỉ, nhấn giọng đúng.
- Đọc theo nhóm 3
- Thi đọc giữa các nhóm
- Thi đọc toàn bài
c. Tìm hiểu bài:
+ Câu 1: Vì sao cóc phải kiện trời? 
+ Câu2: Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi đánh trống? 
+ Câu 3: Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên? 
+ Câu 4: Sau cuộc chiến thái độ của trời thế nào? 
+ Theo em Cóc có những điểm gì đáng khen? 
+ Câu chuyện nói lên điều gì? 
* ý chính : Do quyết tâm và biết đoàn kết đấu tranh nên Cóc và các bạn đã thắng cuộc, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới .
d. Luyện đọc lại:
- Đọc phân vai (Người dẫn chuyện, Cóc, Trời)
- Thi đọc phân vai giữa các nhóm
Kể chuyện
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ : Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể lại một đoạn của câu chụyện bằng lời của một nhân vật trong chuyện 
2. Hướng dẫn kể chuyện:
- Có thể kể theo rất nhiều vai khác nhau: Vai Cóc, vai các bạn Cóc ( Ong, Cáo, Gấu, Cọp , Cua ). Vai Trời 
- Nội dung từng bức tranh: Cho HS quan sát từng tranh, yêu cầu quan sát từng tranh 
+ Tranh 1: Cóc rủ các bạn đi kiện Trời 
+ Tranh 2: Cóc đánh trống kiện Trời 
+ Tranh 3: Trời thua, phải thương lượng vơí Cóc 
+ Tranh 4: Trời làm mưa
- Lưu ý kể lời của ai cũng phải xưng “tôi” 
4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà học bài.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số
- 2 em đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài
- Nhận xét
- Quan sát tranh trong SGK 
- Lắng nghe
- Theo dõi trong SGK
- Nối tiếp đọc từng câu trước lớp
- 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn trước lớp 
- Nêu cách đọc
- 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn
- Đọc bài theo nhóm 3
- 2 nhóm thi đọc trước lớp
- 2 em thi đọc toàn bài
- Nhận xét
- Đọc thầm đoạn 1
+ Vì Trời lâu ngày không mưa, hạ giới bị hạn lớn, muôn loài đến khổ sở.
- 1 em đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm
+ Cóc bố trí lực lượng ở những chỗ bất ngờ, phát huy được sức mạnh của mỗi con vật: Cua ở trong chum nước, Ong ở sau cánh cửa, Cáo, Gấu và Cọp nấp sau cánh cửa.
+ Cóc một mình bước tới, lấy dùi đánh ba hồi trống. Trời nổi giận sai Gà ra trị tội. Gà vừa ra đến Cóc ra hiệu Cáo nhảy sổ tới, cắn cổ Gà tha đi. Trời sai Chó ra bắt Cáo, Gấu quật Chó chết tươi
- 1 em đọc đoạn 3
+ Trời mời Cóc vào thương lượng, nói rất dịu giọng, lại còn hẹn với Cóc lần sau muốn mưa chỉ cần nghiến răng báo hiệu =>Trời hẹn như vậy vì không muốn Cóc lại kéo quân lên náo động thiên đình)
+ Cóc đáng khen: Cóc có gan lớn dám đi kiện Trời, mưu trí khi chiến đấu chống quân nhà Trời, cứng cỏi khi nói chuyện với Trời.
+ Cóc có gan lớn dám đi kiện trời, mưu trí khi chiến đấu chống quân nhà Trời, cứng cỏi khi nói chuyên với Trời?
- 2 em đọc lại ý chính
- Đọc phân vai theo nhóm 3
- 2 nhóm thi đọc phân vai
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Kể chuyện theo nhóm đôi
- Mỗi em kể theo 2 tranh
- Thi kể chuyện trướclớp
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Toán: 
Kiểm tra
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Kiểm tra môn toán cuối học kì II. Củng cố đọc, viết các số có năm chữ số, cộng, trừ và nhân, chia số có năm chữ số với số có một chữ số.
 2.Kĩ năng: Vận dụng để làm tốt các bài tập.
 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực làm bài tập.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Đề kiểm tra	
 - HS : Giấy kiểm tra
III. Các hoạt động dạy- học:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: không
3.Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: ( Dùng lời nói)
 b. Đề kiểm tra và đáp án:
Bài 1: 
a.Tìm số liền sau của số: 68457
b.Hãy sắp xếp các số sau: 48617, 47861, 48716, 47816 theo thứ tự từ bé đến lớn
Bài 2: Đặt tính rồi tính
a. 36528 + 49347 85371 – 9046
b. 21628 x 3 15250 : 5
Bài 3: Nối thời gian tương ứng ở cột A với cột B
Bài 4: Ngày đầu cửa hàng bán được 230 m vải, ngày thứ hai bán được 340 m vải, ngày thứ ba bán được bằng số mét vải bán được trong hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?
c. Thang điểm:
Bài 1( 1,5 điểm)
a. viết đúng :68458 được 0,5 điểm
b.Sắp xếp đúng: 47816 ; 47861 ; 48617 ; 48716(1đ)
Bài 2(4 điểm): Kết quả từng phép tính là
a.75875 ;76325 b. 64884 ; 3050
Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính đúng được 1 điểm
Bài 3 : ( 2 điểm )
Bài 4( 2,5 điểm) mỗi câu trả lời và phép tính đúng được 1 điểm, đáp số đúng được 0,5 điểm
4.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà ôn bài.
- Hát
- Lắng nghe
- Đọc đề kiểm tra và làm bài vào giấy kiểm tra 
+ Số liền sau của số 68457 là 68458
+ Thứ tự từ bé đến lớn:
47816 ; 47861 ; 48617 ; 48716
+
36528
49347
-
85371
 9046
 85875 75325
 21628 15250 5
 x 3 02 3025
 25
 0
 A
 B
3 giờ 35 phút
14 giờ
7 giờ 30 phút
4 giờ kém 25 phút
2 giờ
19 giờ 30 phút
Bài giải:
Hai ngày đầu cửa hàng bán được số m vải là:
230 + 340 = 570( m)
Ngày thứ ba cửa hàng bán được số m vải là:
570 : 3 = 190( m)
 Đáp số: 190 mét vải.
- Nộp bài kiểm tra
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Thứ ba ngày 04 tháng 5 năm 2010
Toán: 
ôn tập các số đến 100 000
 I.Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Củng cố về đọc, viết các số đến 100 000. Viết số thành tổng các nghìn, trăn, chục, đơn vị và ngược lại. Biết tìm các số còn thiếu trong một dãy số cho trước.
 2.Kĩ năng: Vận dụng làm được các bài tập.
 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Phấn màu, bảng phụ 	
 - HS : Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học: 
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức:Kiểm tra sĩ số lớp
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Nhận xét bài kiểm tra 
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói)
b.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch
Bài 2:Đọc các số sau: 36982 ; 54175 ; 90631 ; 14034 ; 
- Hướng dẫn đọc
VD :36982 (Ba mươi sáu nghìn chín trăm tám mươi hai)
- Yêu cầu HS nhìn bảng nối tiếp đọc số
- Nhận xét
Bài 3: a.Viết các số : 9725 ;6819 ;2096 ; 1005 theo mẫu
- Hướng dẫn mẫu: 
9725 = 9000 + 700 + 20 + 5
- Yêu cầu làm bài ra bảng con 
b.Viết các tổng(theo mẫu)
- Hướng dẫn mẫu:
 4000 + 600 + 30 + 1 = 4631
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà học bài.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Nêu yêu cầu bài tập
- Nhận xét quy luật của dãy số
- Làm bài vào SGK
- 2 em lên bảng làm bài
- 1 em nêu cách đọc
- Nhận xét
- Nối tiếp đọc các số
- Đọc yêu cầu bài tập
- Nêu cách làm
- Làm bài ra bảng con
- Nối tiếp lên bảng làm bài
- Kết quả:
 6819 = 6000 + 800 +10 + 9
 2096 = 2000 + 90 + 6
 1005 = 1000 + 5
 9000 + 900 + 90 +9 = 9999
 9000 + 9 = 9009
 7000 + 500 + 90 + 4 = 7594
 9000 + 90 = 9090
- Nêu yêu cầu bài tập
- Nhận xét quy luật từng dãy số
- Tự làm bài vào SGK
- 2 em lên bảng chữa bài 
a/ 2005 ; 20010 ; 2015 ; 2020 ;2025
b/ 14300 ; 14400 ; 14500 ; 14 600 14700
c/ 68000 ; 68010 ; 68020 ; 68030 ; 68040 
- Lắng nghe 
- Thực hiện ở nhà.
Chính tả (Nghe - Viết ): 
cóc kiện trời
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện: Cóc kiện Trời. Viết đúng tên 5 nước láng giềng Đông Nam á. Làm đúng các bài tập chính tả.
 2.Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ, mẫu chữ.
 3.Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Viết sẵn bài tập 2a vào bảng phụ, Viết sẵn các từ ngữ ở bài tập 3a	
 - HS : Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con. 
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
 b.Hướng dẫn viết chính tả:
* Đọc bài chính tả
+ Những từ nào trong bài được viết hoa? 
- Yêu cầu HS đọc lại bài và viết các từ mình hay viết sai vào giấy nháp
* Đọc cho viết bài vào vở
- Nhắc HS ngồi viết đúng tư thế, cầm bút viết đúng.
- Đọc cho soát lại bài
* Chấm, chữa bài: 
- Chấm 7 bài , nhận xét từng bài về chữ viết, lỗi chính tả
c.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam á 
- Yêu cầu viết ra giấy nháp
Bài 3a: Điền vào chỗ trống s/x?
- Đọc cho viết vào bảng con
- Nhận xét, sửa cho những em viết sai
4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà học bài.
- Hát
- 2 em lên bảng viết, cả lớp viết ra bảng con
lâu năm, nứt nẻ, náo động, nấp
- Lắng nghe
- Theo dõi trong SGK
+ Các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu, các tên riêng.
- Đọc bài chính tả, viết các từ dễ viết sai ra giấy nháp
- Viết bài vào vở
- Soát lại bài
- Lắng nghe
- Nêu yêu cầu bài tập
- Tự viết tên 5 nước trong khu vực Đông Nam á
- 2 em lên bảng viết 
Bru-nây ; Cam-pu-chia, Đông-ti-mo, 
In-đô-nê-xi-a
- Nêu yêu cầu bài tập
- Viết vào bảng con, 2 em lên bảng chữa bài, nhận xét
+ Đáp án: 
cây sào, xào nấu, lịch sự, đối xử
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Tự nhiên và Xã hội: 
các đới khí hậu
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Biết kể tên các đới khí hậu trên Trái Đất và đặc điểm chính của các đới khí hậu.
 2.Kĩ năng: Nhận biết được các đới khí hậu và Chỉ được trên quả địa cầu các đới khí hậu.
 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Các hình SGK trang 124,125 ; quả địa cầu. Tranh, ảnh về thiên nhiên, con người ở các đới khí hậu.	
 - HS : SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
 + Hãy nêu các mùa trong một năm.
 + Một năm có bao nhiê ... ài tập ứng dụng. Viết tên riêng và câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ.
 2.Kĩ năng: Viết đúng cỡ chữ, mẫu chữ
 3.Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Mẫu chữ Y, tên riêng Phú Yên	
 - HS : Bảng con .
III. Các hoạt động dạy- học:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Cho HS nhắc lại tên riêng Đồng Xuân và câu tục ngữ : “ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn/ .. đẹp người” đã viết ở tuần trước.
+ Gọi HS viết bảng lớp , cả lớp viết bảng con 
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
b. Hướng dẫn cách viết chữ hoa :
- Các chữ hoa có trong bài tập ứng dụng P, Y, K .
* Viết chữ hoa
- Cho HS nêu cách viết chữ hoa
* Luyện viết tên riêng: Phú Yên. 
* Luyện viết câu ứng dụng.
- Giúp HS hiểu ý nghĩa của câu ứng dụng 
* Hướng dẫn viết vào vở tập viết :
- Chữ Y : 1 dòng
- Các chữ P, K : 1 dòng 
- Câu tục ngữ : 2 lần 
* Chấm chữa bài :
- Chấm 5 bài , nhận xét về chữ viết, cách trình bày bài.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về viết bài vào vở.
- Hát
- 2 em làm bài tập 
- Nhận xét.
Đồng Xuân, Tốt , Xấu 
- Lắng nghe 
- Tìm những chữ hoa có trong bài
- Quan sát GV viết mẫu
- Nêu cách viết chữ hoa
- Luyện viết chữ hoa vào bảng con
- 1 em đọc tên riêng “ Phú Yên ”
- Luyện viết chữ hoa vào bảng con
+ Phú Yên là tên một tỉnh ở ven biển miền trung 
- Đọc câu ứng dụng
Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà
Kính già, già để tuổi cho.
- Nêu ý nghĩa câu ứng dụng
+ Câu tục ngữ khuyên người ta yêu trẻ em, kính trọng người già và nói rộng ra là tốt với tất cả mọi người. Yêu trẻ thì sẽ được trẻ yêu, trọng người già thì sẽ được sống lâu như người già. Sống tốt với mọi người thì sẽ được đền đáp.
- Viết bài vào vở
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Tự nhiên và Xã hội: 
Bề mặt trái đất
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Biết trên bề mặt Trái Đất có 6 châu lục và 4 đại dương trên lược đồ 
“ Các châu lục và các đại dương”. Nói tên và chỉ được vị trí của 6 châu lục và 4 đại dương.
 2.Kĩ năng: Phân biệt được lục địa, đại dương.
 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập .
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Các hình trong SGK trang 126- 127 .
 - HS : SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Em hãy nêu các đới khí hậu trên Trái Đất ?
+ Việt Nam ta nằm trong đới khí hậu nào?
+ Càng xa xích đạo khí hậu càng nóng hay càng lạnh?
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
 b. Nội dung:
* Hoạt động 1: Nhận xét được thế nào là lục địa, đại dương.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi
- Mời đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét, kết luận 
Kết luận: Trên bề mặt Trái Đất có chỗ là nước, có chỗ là đất. Nước chiếm phần lớn hơn trên bề mặt Trái Đất. Những khối đất liền trên bề mặt Trái Đất gọi là lục địa . Phần lục địa được chia làm 6 châu lục. Những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục địa gọi là đại dương. Trên bề mặt Trái Đất có 4 đại dương.
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- Quan sát và chỉ trên quả địa cầu các châu lục trên Trái Đất
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét, kết luận
Kết luận: Trên thế giới có 6 châu lục: Châu á, châu Âu, Châu Phi, Châu Mĩ, Châu Đại Dương, Châu Nam Cực và 4 đại dương: Thái Bình Dương, ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương.
* Hoạt động 3: Chơi trò chơi tìm vị trí các châu lục và các đại dương.
- Nêu cách chơi và chia các nhóm chơi.
- Cả lớp và GV nhận xét tìm ra nhóm làm nhanh , đúng và đẹp nhất.
4.Củng cố - Dặn dò: 
- Hệ thống toàn bài, nhận xét 
- Nhắc HS về nhà học bài.
- Hát
- 3 em trả lời câu hỏi
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Thảo luận theo nhóm đôi
- Đại diện các nbóm trình bày
- Nhận xét
- 2 em đọc phần kết luận trong SGK
- Thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý trong SGK
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Tiến hành trò chơi
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Thứ sáu ngày 07 tháng 5 năm 2010
Toán: 
ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 
( Tiếp theo)
 I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Củng cố về cộng, trừ, nhân , chia ( nhẩm và viết). Tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và thừa số chưa biết trong phép nhân. Luyện giải toán liên quan đến rút về đơn vị.
 2.Kĩ năng: Vận dụng làm tốt các bài tập.
 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Hình vẽ bài tập 5(Tr 171- SGK)	
 - HS : Mỗi em 8 hình tam giác nhỏ
III. Các hoạt động dạy- học:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp
2.Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi HS lên bảng làm bài tập
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói)
 b.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- Nêu yêu cầu, nêu miệng kết quả.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Nêu yêu cầu và làm bài
Bài 3: Tìm x
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập và 
nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết và thừa số chưa biết
Bài 4: 
Tóm tắt:
5 quyển sách : 28500 đồng
 8 quyển sách : đồng?
Bài 5: Cho 8 hình tam giác hãy xếp thành hình như SGK
- Cho HS quan sát hình vẽ và yêu cầu HS xếp hình theo mẫu vào bảng con
- Nhận xét
4.Củng cố:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà học bài.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số
- 2 em lên bảng làm bài
- Nhận xét
 412 x 5 = 2060 6247 x 2 = 12494
- Lắng nghe
- Nêu yêu cầu bài tập
- Nối tiếp nêu kết quả tính
- Nhận xét
 3000 + 4000 – 5000 = 2000
 80000 – (20000 + 30000) = 30000
 3000 x 2 : 3 = 2000
 4800 : 8 x 4 = 2400
- 1 em nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài ra bảng con
 4083 + 2369 8763 – 2469 3608 x 4
 +
4083
 -
8763
 x
3608
2369
2469
 4
6452
6294
14432
 40 068 : 7 = 5724 6004 : 5 = 1200
- Làm bài ra giấy nháp, 2 em chữa bài
- Nhận xét
a. 1999 + x = 2005 b. x X 2 = 3998
 x = 2005 – 1999 x = 3998 : 2
 x = 6 x = 1999
- 1 em đọc bài toán, cả lớp đọc thầm
- Nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán
- Làm bài vào vở
- 1 em lên bảng chữa bài
Bài giải:
Giá tiền mỗi quyển vở là:
28 500 : 5 = 5700(đồng)
Số tiền mua 8 quyển sách là:
5700 x 8 = 45600( đồng)
 Đáp số: 45600 đồng.
- Đọc yêu cầu bài tập
- Quan sát hình vẽ trên bảng
- Tự xếp hình theo mẫu
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà. 
Tập làm văn: 
Ghi chép sổ tay
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Hiểu nội dung trong các câu trả lời của Đô-rê-mon. Biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đê-rê-mon.
 2.Kĩ năng: Vận dụng bài học để ghi chép sổ tay.
 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Cuốn truyện tranh Đô-rê-mon, 1 tờ giấy khổ A3, một tờ báo nhi đồng.	
 - HS : Mỗi em có một cuốn sổ tay
III. Các hoạt động dạy- học:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi HS đọc lại bài tập làm văn tuần 32 “ Kể lại một việc làm tốt để bảo vệ môi trường.
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói)
 b.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Đọc bài báo “ A lô, Đô-rê-mon Thần Thông đây!
- Cho HS đọc phân vai( HS1 đọc câu hỏi, HS2 là Đô-rê-mon, đáp)
- Cho HS quan sát cuốn truyện tranh Đê-rê-mon và tờ báo nhi đồng có mục “ A lô, Đô-rê-mon Thần Thông đây!
Bài 2: Ghi vào sổ tay của em những ý chính trong những câu trả lời của Đô-rê-mon
- Gọi HS đọc thành tiếng đoạn hỏi- đáp ở mục A, B
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến
- Cho HS tự ghi vào sổ tay những ý chính trong mỗi câu trả lời
- Viết vào giấy A3, dán lên bảng
Nhận xét
*VD; Ghi vào sổ tay- Sách đỏ:Loại sách nêu tên các loài động vật, thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần bảo vệ
Các loài trong sách đỏ
Việt Nam: Động vật: sói đỏ, cáo, gấu chó,
 Thực vật : trầm hương, trắc, kơ nia
Thế giới: chim kền kền ở Mĩ có 70 con, cá heo xanh Nam Cực có 500 con, gấu trúc có 700 con
4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà học bài.
- Hát
- 2 em đọc bài văn tuần trước
- Nhận xét
- Lắng nghe
- 1 em đọc yêu cầu bài tập
- Đọc phân vai
- Quan sát cuốn truyện tranh và tờ báo nhi đồng
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu bài 2
- 2 em đọc thành tiếng đoạn hỏi - đáp ở mục A và B
- Trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến
- Viết vào sổ tay những ý chính trong mỗi câu trả lời
- Trình bày trước lớp
- 2 em viết và dán bài lên bảng
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Chính tả: 
quà của đồng nội
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Viết đúng chính tả một đoạn trong bài “Quà của đồng nội”. Làm đúng bài tập phân biệt x/s.
 2.Kĩ năng: Viết đúng chính tả, cỡ chữ, mẫu chữ.
 3.Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập 2a	
 - HS : Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS lên bảng viết tên 5 nước ở Đông Nam á
- Nhận xét
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
 b.Hướng dẫn nghe- viết:
* Đọc bài chính tả 
- Hướng dẫn viết các từ dễ viết sai
- Yêu cầu đọc thầm lại đoạn văn, viết ra giấy nháp các từ dễ viết sai chính tả 
* Đọc cho viết bài vào vở
- Nhắc ngồi viết đúng tư thế, trình bày bài sạch sẽ
* Chấm, chữa bài: 
- Chấm 6 bài, nhận xét từng bài
 c.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2a: Điền vào chỗ chấm s/x? Giải câu đố.
 Nhà xanh lại đóng đố xanh
 Tra đỗ trồng hành thả lợn vào trong
 Giải đố: bánh chưng
Bài 3b: tìm các từ chứa tiếng có âm o hoặc ô có nghĩa như (SGK)
4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà học bài.
- Hát
- 2 em lên bảng làm bài
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Theo dõi trong SGK
- Đọc lại bài chính tả, viết ra giấy nháp các từ dễ viết sai
lúa non, giọt sữa, phảng phất
- Viết bài vào vở
- Lắng nghe
- Đọc yêu cầu bài tập
- Đọc và điền s/ x vào chỗ chấm và gíải đố
- 1 em lên bảng chữa bài
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu bài tập
- Làm vào bảng con
- Đáp án: 
+ Các từ lần lượt cần điền là:
cộng, họp, hộp
- Lắng ghe
- Thực hiện ở nhà.
Sinh hoạt lớp
I.Nhận xét về các mặt hoạt động trong tuần:
 1.Ưu điểm:
 - Một số em đã có sự tiến bộ trong học tập 
 - Cả lớp thực hiện nền nếp tương đối tốt
 - Vệ sinh các khu vực được phân công sạch sẽ
 2.Nhược điểm:
 - Một số em còn lười học, chưa có ý thức rèn chữ, giữ vở . 
 - Một số em còn quên đồ dùng học tập .
II. Phương hướng phấn đấu trong tuần sau:
 - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại
 - Ôn tập tốt chuẩn bị kiểm tra chất lượng CKII
 - Thi đua học tập tốt, rèn chữ viết đẹp
 - Chăm sóc tốt bồn hoa.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 33.doc