Giáo án giảng bài Tuần 3 Lớp 3

Giáo án giảng bài Tuần 3 Lớp 3

Tập đọc Chiếc áo len

I/ Yêu cầu cần đạt:

A. Tập đọc :

- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.

- Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau. (trả lời đước các câu hỏi 1, 2, 3, 4)

B. Kể chuyện:

Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý.

HS khá, giỏi: kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan.

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 782Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng bài Tuần 3 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 22 tháng 8 năm 2011
Tập đọc 
I/ Yêu cầu cần đạt: 
Tập đọc :
Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.
Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau. (trả lời đước các câu hỏi 1, 2, 3, 4)
Kể chuyện:
Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý.
HS khá, giỏi: kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan.
II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
	Kiểm soát cảm xúc.
	Tự nhận thức.
	Giao tiếp: ứng xử văn hóa.
III/ Chuẩn bị :
GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn. 
HS : SGK.
IV/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động : 
Bài cũ : Cô giáo tí hon
Giáo viên cho học sinh đọc bài và hỏi :
+ Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì ?
+ Những cử chỉ nào của “cô giáo” Bé làm em thích thú ?
Giáo viên nhận xét bài cũ.
Bài mới :
Giới thiệu bài : 
“Chiếc áo len”
Hoạt động 1 : luyện đọc 
GV đọc mẫu toàn bài
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn : bài chia làm 4 đoạn.
Giáo viên gọi từng tổ đọc.
Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1.
Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 2
Cho cả lớp đọc lại đoạn 1, 2, 3, 4.
Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài 
+ Mùa đông năm nay như thế nào ?
+ Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào ?
+ Vì sao Lan dỗi mẹ ?
+ Khi biết em muốn có chiếc áo len đẹp mà mẹ lại không đủ tiền mua, Tuấn nói với mẹ điều gì ?
+ Qua đó, em thấy Tuấn là người anh như thế nào ?
+ Vì sao Lan ân hận ?
Giáo viên cho học sinh đọc thầm toàn bài, thảo luận nhóm, suy nghĩ và tìm một tên khác cho truyện.
Gv cho HS giải thích vì sao lại đặt tên đó cho câu chuyện.
Hát
2 học sinh đọc
Học sinh lắng nghe.
Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài.
Cá nhân 
Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
Cá nhân 
Cá nhân 
Đồng thanh 
Mùa đông năm nay đến sớm và lạnh buốt.
Áo có dây kéo ở giữa, lại có cả mũ để đội khi có gió lạnh hoặc mưa lất phất.
Lan dỗi mẹ vì mẹ nói rằng không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy.
Tuấn nói với mẹ hãy dành tiền mua áo cho em Lan. Tuấn không cần thêm áo vì Tuấn khoẻ lắm. Nếu lạnh, Tuấn sẽ mặc nhiều áo ở bên trong.
Tuấn là người con thương mẹ, người anh biết nhường nhịn em.
Học sinh tự do phát biểu suy nghĩ của mình
Học sinh đọc thầm, thảo luận nhóm và trả lời
Kể chuyện
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 3 : luyện đọc lại 
Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 1 và lưu ý học sinh về giọng đọc ở các đoạn.
Giáo viên cho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai
Hoạt động 4 : hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. 
Giáo viên nêu nhiệm vụ : trong phần kể chuyện hôm nay, các em hãy dựa vào các gợi ý dưới đây, kể lại từng đoạn của câu chuyện : “Chiếc áo len” theo lời kể của Lan một cách rõ ràng, đủ ý.
Củng cố : 
Giáo viên hỏi :
+ Em học được điều gì qua câu chuyện này ?
“Chuyện áo len” cho chúng ta thấy Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau.
Học sinh chia nhóm và phân vai.
Học sinh kể tiếp nối. Các bạn nhóm khác theo dõi, nhận xét.
Lớp nhận xét. 
Học sinh trả lời
Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay.
Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Thứ hai, ngày 22 tháng 8 năm 2011
Toán
I/ Yêu cầu cần đạt: 
Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. 
Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HĐ1: Nhằm đạt mục tiêu số 1
	Hoạt động được lựa chọn là: đọc, viết, quan sát.
	Hình thức tổ chức: cá nhân.
Hoạt động của GV
Mong đợi ở học sinh
 Bài 1 : tính độ dài đường gấp khúc ABCD
GV gọi HS đọc yêu cầu phần a
Cho HS làm bài. 
GV gọi HS đọc yêu cầu phần b
Cho HS làm bài. 
 Bài 2 : đo độ dài mỗi cạnh rồi tính chu vi 
Yêu cầu HS tính chu vi hình chữ nhật. 
Gọi học sinh lên bảng sửa bài
GV Nhận xét
Bài giải
a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
34 + 12 + 40 = 86 (cm)
b) Chu vi hình tam giác MNP là:
34 + 12 + 40 = 86 (cm)
Đáp số: a) 86 xăng-ti-mét
 b) 86 xăng-ti-mét
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
3 + 4 + 3 + 4 = 14 (cm)
Đáp số: 14 xăng-ti-mét.
HĐ2: Nhằm củng cố mục tiêu số 1
	Hoạt động được lựa chọn là: đọc, viết, quan sát.
	Hình thức tổ chức: cá nhân.
Hoạt động của GV
Mong đợi ở học sinh
 Bài 3 : GV gọi HS đọc yêu cầu 
Cho HS làm bài
a) Có 5 hình vuông
b) Có 6 hình tam giác
Thứ ba, ngày 23 tháng 8 năm 2011
Toán
I/ Yêu cầu cần đạt: 
Biết giải bài toán về “ nhiều hơn, ít hơn”.
Biết giải bài toán về “hơn kém nhau một số đơn vị”.
Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HĐ1: Nhằm đạt mục tiêu số 1
	Hoạt động được lựa chọn là: đọc, viết, quan sát.
	Hình thức tổ chức: cá nhân.
Hoạt động của GV
Mong đợi ở học sinh
 Bài 1 : GV gọi HS đọc đề bài 
Yêu cầu HS làm bài.
 Bài 2 : 
GV gọi HS đọc đề bài 
Yêu cầu HS làm bài.
Bài giải
Số cây đội Hai trồng được là:
230 + 90 = 3200 (cây)
Đáp số: 320 cây.
Bài giải
Số lít xăng buổi chiều cửa hàng đó bán được là:
635 – 128 = 507 (lít)
Đáp số: 507 lít xăng.
HĐ2: Nhằm đạt mục tiêu số 2
	Hoạt động được lựa chọn là: đọc, viết, quan sát.
	Hình thức tổ chức: cá nhân.
Hoạt động của GV
Mong đợi ở học sinh
Bài 3 : 
GV gọi HS đọc đề bài 
Yêu cầu HS làm bài.
Bài giải
b) Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là:
19 – 16 = 3 (bạn)
Đáp số: 3 bạn nữ.
Thứ ba, ngày 23 tháng 8 năm 2011
Luyện từ và câu
I/ Yêu cầu cần đạt: 
	- Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn. (BT1)
	- Nhận biết các từ chỉ sự so sánh. (BT2)
	- Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu. (BT3)
II/ Chuẩn bị :
GV :, bảng phụ viết sẵn 4 cột trong bài tập 1 và bài tập 3.
HS : VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động : 
Bài cũ : Mở rộng vốn từ về trẻ em; ôn kiểu câu : Ai ( cái gì, con gì ) – là gì ?
Giáo viên cho học sinh làm lại bài tập 1.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Nhận xét bài cũ
Bài mới :
Giới thiệu bài : 
Hoạt động 1 : So sánh 
 Bài tập 1: Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu .
Giáo viên cho học sinh làm bài
Gọi học sinh đọc bài làm của bạn
Bài tập 2; Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu .
Giáo viên cho học sinh làm bài
Gọi học sinh đọc bài làm của bạn
Hoạt động 2 : dấu chấm 
Bài tập 3: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu .
Giáo viên cho học sinh làm bài
Giáo viên nhận xét.
Hát
Học sinh sửa bài
Học sinh làm bài.
Học sinh thi đua sửa bài
Học sinh làm bài.
Học sinh thi đua sửa bài
HS đọc
Học sinh làm bài 
Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài : Từ ngữ về gia đình. Ôn tập câu Ai là gì ? 
Thứ ba, ngày 23 tháng 8 năm 2011
Tự nhiên xã hội 
I/ Yêu cầu cần đạt:
Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi.
Nâng cao: Biết được nguyên nhân gây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
	Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích và xử lí thông tin để biết được nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh nhân lao phổi.
	Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện hành vi của bản thân trong việc phòng lây nhiễm bệnh lao từ người bệnh sang người không mắc bệnh.
III/ Chuẩn bị:
Giáo viên : các hình trong SGK, bảng phụ 
Học sinh : SGK.
IV/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động : 
Bài cũ : Phòng bệnh đường hô hấp
Các hoạt động :
Giới thiệu bài : 
“Bệnh lao phổi”
Hoạt động 1: làm việc với SGK 
 Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc theo nhóm
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5 trang 12 SGK .
Giáo viên cho học sinh thảo luận và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Bước 2 : Làm việc cả lớp
Giáo viên gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. 
Giáo viên chốt ý :
Hoạt động 2: thảo luận nhóm 
 Cách tiến hành :
Bước 1 : làm việc theo nhóm đôi
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các hình trang 13 SGK
Gọi học sinh đọc phần yêu cầu của kí hiệu kính lúp
Bước 2 : Làm việc cả lớp
Giáo viên yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên trình bày kết quả thảo luận nhóm mình. Mỗi học sinh phân tích, trả lời 1 bức tranh.
Bước 3 : Liên hệ
+ Em và gia đình cần làm gì để phòng tránh bệnh lao phổi ?
Cho cả lớp đọc lại các việc trên.
Hoạt động 3: đóng vai 
 Cách tiến hành :
Bước 1 : nhận nhiệm vụ và chuẩn bị trong nhóm
Giáo viên nêu ra tình huống 
Bước 2 : trình diễn
Giáo viên cho các nhóm xung phong sắm vai trước lớp. 
Hát
HS quan sát .
Học sinh thảo luận nhóm 
Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung, góp ý. 
Học sinh quan sát.
 Học sinh thảo luận nhóm đôi.
Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bo ...  cá nhân.
Hoạt động của GV
Mong đợi ở học sinh
 Bài 1 : GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên hướng dẫn: bài này yêu cầu các em nêu giờ ứng với mỗi mặt đồng hồ. 
Cho học sinh làm bài
 Bài 2 : giải bài toán theo tóm tắt
GV gọi HS đọc tóm tắt 
Cho HS làm bài 
GV cho học sinh lên sửa bài
A: 6 giờ 15 phút; B: 2 giờ 30 phút; C: 8 giờ 55 phút; D: 8 giờ.
Bài giải
Số người 4 thuyền có tất cả là:
5 x 4 = 20 (phút)
Đáp số: 20 phút.
HĐ2: Nhằm đạt mục tiêu số 2
	Hoạt động được lựa chọn là: đọc, viết, quan sát.
	Hình thức tổ chức: cá nhân.
Hoạt động của GV
Mong đợi ở học sinh
 Bài 3 : GV gọi HS đọc yêu cầu 
GV cho HS đếm số quả cam ở hình a) 
GV cho HS đếm số quả cam ở hình b) 
a) Hình 1
b) Hình 3
Thứ sáu, ngày 26 tháng 8 năm 2011
Chính tả
I/ Yêu cầu cần đạt:
- Chép và trình bày đúng bài chính tả.
- Làm đúng bài tập về các từ chứa tiếng có vần ăc/oăc (BT2), BT(3) a/b.
II/ Chuẩn bị : 
GV : bảng phụ viết bài thơ Chị em
HS : VBT
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động : 
Bài mới :
Giới thiệu bài : 
Hoạt động 1 : hướng dẫn tập chép 
Hướng dẫn học sinh chuẩn bị 
Giáo viên đọc bài thơ 
Gọi học sinh đọc lại bài thơ.
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai : cái ngủ, trải chiếu, ngoan, hát ru
Học sinh chép bài vào vở
Cho HS chép bài chính tả vào vở.
Chấm, chữa bài
Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. 
HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
GV thu vở, chấm một số bài
Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. 
	Bài tập 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
	Bài tập 2a : Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
Hát
Học sinh nghe Giáo viên đọc
2 – 3 học sinh đọc. Cả lớp đọc thầm.
Học sinh viết vào bảng con
HS chép bài chính tả vào vở
Học sinh sửa bài 
HS làm bài vào vở bài tập.
HS làm bài vào vở bài tập.
Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.
Thứ sáu, ngày 26 tháng 8 năm 2011
Tập làm văn
I/ Yêu cầu cần đạt: 
Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý. (BT1)
Biết viết Đơn xin phép nghỉ học đúng mẫu (BT2).
GDMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong gia đình.
II/ Chuẩn bị :
GV : mẫu đơn : Đơn xin vào Đội 
HS : Vở bài tập
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động : 
Bài cũ : Đơn xin vào Đội 
Cho học sinh đọc lại lá đơn xin vào Đội của mình.
Nhận xét 
Bài mới :
Giới thiệu bài : 
Hoạt động 1 : hướng dẫn giới thiệu về gia đình 
Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài 1
Giáo viên hướng dẫn : khi kể về gia đình em với một người bạn mới quen, chúng ta nên giới thiệu một cách khái quát nhất về gia đình. 
Gọi một số học sinh trình bày trước lớp.
 GDMT:
Mỗi người chúng ta đều có một gia đình đó là mái ấm của mỗi người vì vậy chúng ta cần phải biết thương yêu, quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình mình.
Hoạt động 2:hướng dẫn viết đơn 
Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài.
Gọi học sinh đọc mẫu đơn.
+ Đơn xin nghỉ học có những nội dung gì ?
Giáo viên cho học sinh thực hành viết đơn vào VBT
Giáo viên chấm điểm một số bài.
Hát
Học sinh kể theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh thực hành nói trước lớp. 
Cá nhân 
Học sinh nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
Học sinh thực hành viết đơn.
Cá nhân. 
Nhận xét – Dặn dò : 
Yêu cầu học sinh nhớ một mẫu đơn.
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài : Nghe – kể : Dại gì mà đổi. Điền vào giấy tờ in sẵn.
Thứ sáu, ngày 26 tháng 8 năm 2011
Đạo đức 
I/ Yêu cầu cần đạt:
Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.
Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
Quý trọng những người biết giữ lời hứa.
Nâng cao: Nêu được thế nào là giữ lời hứa. Hiểu được ý nghĩa của việc biết giữ lời hứa.
Tích hợp giáo dục đạo đức Hồ Chí Minh.
 II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
	Kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa. 
	Kĩ năng thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình.
	Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm của mình.
	III/ Chuẩn bị:
Giáo viên : vở bài tập đạo đức, tranh minh hoạ truyện Chiếc vòng bạc, phiếu học tập, các tấm bìa nhỏ màu đỏ, màu xanh và màu trắng.
Học sinh : vở bài tập đạo đức.
IV/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động :
Bài cũ : Kính yêu Bác Hồ ( tiết 2 )
Bác sinh ngày, tháng, năm nào ? 
Quê Bác ở đâu ?
Hãy đọc Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng?
Nhận xét bài cũ.
Các hoạt động :
Giới thiệu bài : Giữ lời hứa ( tiết 1 )
Hoạt động 1 : thảo luận truyện Chiếc vòng bạc ( 14’ )
 Mục tiêu : giúp học sinh biết được thế nào là giữ lời hứa và ý nghĩa của việc giữ lời hứa.
 Cách tiến hành :
Giáo viên kể chuyện, vừa kể vừa minh hoạ bằng tranh.
Giáo viên yêu cầu học sinh kể hoặc đọc lại truyện.
Chia lớp thành 6 nhóm và yêu cầu cả lớp thảo luận các câu hỏi trong SGK.
Giáo viên yêu cầu học sinh đại diện cho các nhóm phát biểu ý kiến thảo luận của nhóm mình
+ Thế nào là giữ lời hứa ?
+ Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào ?
Hoạt động 2 : xử lí tình huống 
 Cách tiến hành :
GV chia lớp thành 4 nhóm, cho mỗâi nhóm bốc thăm xử lí các tình huống trong SGK. 
Giáo viên cho các nhóm trình bày.
+ Giữ lời hứa thể hiện điều gì?
+ Khi không thực hiện được lời hứa, ta cần phải làm gì ?
Hoạt động 3 : tự liên hệ bản thân. 
 Cách tiến hành :
+ Thời gian vừa qua, em đã có hứa với ai điều gì không?
+ Em có thực hiện được điều đã hứa không?
+ Em cảm thấy như thế nào khi thực hiện được (hay không thực hiện được) điều đã hứa? 
Hát
Học sinh trả lời
Học sinh lắng nghe
1 – 2 học sinh kể
HS tiến hành thảo luận nhóm 
Đại diện nhóm trình bày ý kiến của mình.
Giữ lời hứa là thực hiện đúng những điều mà mình đã nói với người khác
Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người xung quanh tôn trọng, yêu quý và tin cậy.
HS bốc thăm chọn tình huống và tiến hành thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trình bày nộâi dung thảo luận của mình.
Giữ lời hứa thể hiện sự lịch sự, tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình.
Khi không thực hiện được lời hứa, ta cần xin lỗi và báo sớm cho người đó.
Học sinh tự liên hệ bản thân và kể lại câu chuyện, việc làm của mình
Nhận xét – Dặn dò : 
Thực hiện giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
Sưu tầm các gương biết giữ lời hứa của bạn bè trong lớp, trong trường. 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài : Giữ lời hứa ( tiết 2 )
Thứ sáu, ngày 26 tháng 08 năm 2011
Sinh hoạt chủ nhiệm 
Tuần:3
I/ Mục tiêu:
1. Nhận xét về tình học tập tuần 3.
2. Nhận xét về tình hình thực hiện nội qui trường, lớp
3. Phương hướng tuần 4.
4. Vui chơi văn nghệ.
II/ Nội dung sinh hoạt:
	1/ GVCN đánh giá tình hình của lớp sau 01 tuần học.
* Về học tập:	Các em đã bắt đầu vào nề nếp trong học tập . 
	Một số em vẫn chưa tích cực học tập, chưa làm bài đủ.
* Về đồ dùng: Vẫn cịn vài em chưa cĩ đủ đồ dùng học tập (Ngươn, Thanh). Một số em vẫn cịn bỏ quên tập, sách ở nhà (Khánh Duy, Hằng, Kiệt)
* Về đạo đức cũng như việc chấp hành nội qui:
Các em cịn nĩi chuyện nhiều trong giờ học. Cịn nhiều bạn đi học trễ, một số bạn hay làm việc riêng trong giờ học.
Việc xếp hàng ra vào lớp học vẫn chưa tốt.
Vệ sinh lớp học chưa tốt.
* Các tổ hãy bình chọn bạn đã học chăm ngoan trong tuần để làm gương cho các bạn khác. ( Các tổ chọn).
* Khen ngợi và nhắc nhở HS
	Sang tuần 4, cơ mong rằng các sẽ tiến bộ hơn.
* Ý kiến HS: Hứa sẽ cố gắng học tốt hơn
	2/ Kế hoạch tuần 4:
* Lớp:
+ Tiếp tục thực hiện tốt nội quy nhà trường.
+ Tiếp tục ổn định nề nếp học tập.
+ Thực hiện tốt việc giữ vệ sinh trường, lớp.
+ Cần tăng cường rèn luyện đọc và viết.
*Tổ:
+ Các tổ thực hiện thi đua học tập.
* Từng HS: 
+ Tích cực tham gia vào các hoạt động học tập.
+ Thực hiện tốt việc giữ vệ sinh lớp học.
+ Kiểm tra tập sách đầy đủ trước khi đến trường.
Ý kiến của HS: Hứa sẽ chăm học, ngoan ngỗn.
3/ Kết luận của GV:
+ Nhắc lại những việc cần thực hiện.
+ Khen ngợi và nhắc nhở học sinh.
+ Các em cần giữ trật tự trong lớp học, cố gắng mua đầy đủ tập sách.
4/ Tổ chức cho học sinh hát, kể chuyện ở lớp.
RÚT KINH NGHIỆM
..
 BGH KHỐI TRƯỞNG GV SOẠN
 ................................................... ...................................................
 ................................................... ...................................................
 ................................................... ................................................... Trương Thị Chung
 ................................................... ...................................................
 ................................................... ...................................................
 ................................................... ...................................................
 ................................................... ...................................................
 ................................................... ...................................................
 ................................................... ...................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docT3.doc