TOÁN
THÁNG - NĂM ( tiếp )
A- Mục tiêu
- Củng cố về tên gọi các tháng trong năm, số ngày trong từng tháng.
- Rèn KN xem lịch
- GD HS chăm học để vận dụng vào thực tế.
B- Đồ dùng
GV : Tờ lịch năm 2005 và lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004.
HS : SGK.
Tuần 22 Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011 Toán Tháng - năm ( tiếp ) A- Mục tiêu - Củng cố về tên gọi các tháng trong năm, số ngày trong từng tháng. - Rèn KN xem lịch - GD HS chăm học để vận dụng vào thực tế. B- Đồ dùng GV : Tờ lịch năm 2005 và lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004. HS : SGK. C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Một năm có mấy tháng? đó là những tháng nào? - Nhận xét, cho điểm. 3/ Luyện tập: * Bài 1: - Treo tờ lịch tháng 1, 2, 3 của năm 2004. a)- Ngày 3 tháng 2 là ngày thứ mấy? - Ngày 8 tháng 3 là ngày thứ mấy? - Ngày đầu tiên của tháng Ba là ngày thứ mấy? - Ngày cuối cùng của tháng một là ngày thứ mấy? b) Thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày nào? - Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày nào? - Tháng Hai có mấy thứ bảy? c)Tháng hai năm 2004có bao nhiêu ngày? * Bài 2: HD tương tự bài 1. * Bài 3: - Kể tên những tháng có 30 ngày? - Kể tên những tháng có 31 ngày? * Bài 4: - Phát phiếu HT - Chia 6 nhóm thảo luận - Gọi đại diện nhóm trình bàyKQ 4/ Củng cố: - Ngày 15 tháng 5 vào thứ tư. Vậy ngày 22 tháng 5 là ngày thứ mấy? - Dặn dò: Thực hành xem lịch ở nhà. - Hát - 2,3 HS nêu - Nhận xét, bổ xung - Quan sát - Thứ ba - Thứ hai - thứ hai - thứ bảy - Ngày mùng 5 - Ngày 28 - Bốn ngày thứ bảy. Đó là các ngày 7, 14, 21, 28. - Có 29 ngày - HS thực hành theo cặp + HS 1: Kể những tháng có 30 ngày ( Tháng 4, 6, 9, 11) + HS 2: Kể những tháng có 31 ngày ( tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12) - Hoạt động nhóm - Nhận phiếu thảo luận - Cử đại diện nhóm nêu KQ: Khoanh tròn vào phương án C. Thứ Tư. - Ngày 22 tháng 5 vào thứ tư, vì từ ngày 15 đến ngày 22 cách nhau 7 ngày( 1 tuần lễ). Thứ tư tuần trước là ngày 15 thì thứ tư tuần này là ngày 22. Tập đọc - Kể chuyện Nhà bác học và bà cụ. I. Mục tiêu * Tập đọc + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Chú ý đọc đúng tên nước ngoài : Ê - đi - xơn, các từ ngữ : nổi tiếng, khắp nơi.... - Biết đọc phân biệt lời người kể và lời nhân vật. + Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới ( nhà bác học, cười móm mém ) - Hiểu ND câu chuyện * Kể chuyện - Rèn kĩ năng nói : Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai. - Rèn kĩ năng nghe. II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ, bảng phụ viết đoạn văn HD HS luyện đọc... HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Người trí thức yêu nước. - Trả lời câu hỏi trong bài B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - GV viết Ê- đi - xơn * Đọc từng đoạn trước lớp - GV HD HS đọc đúng các câu cảm, câu hỏi, đọc phân biệt lời Ê - đi - xơn và bà cụ - Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài * Đọc từng đoạn trong nhóm * Đọc đồng thanh 3. HD HS tìm hiểu bài - Nói những điều em biết về Ê - đi - xơn ? - Câu chuyện giữa Ê - đi - xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào ? - Bà cụ mong muốn điều gì ? - Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo ? - Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê - đi - xơn ý nghĩ gì ? - Nhờ đâu mong ước của bà cụ được thực hiện ? - Theo em khoa học mang lại lợi ích gì cho con người ? 4. Luyện đọc lại - GV đọc mẫu đoạn 3 - HD HS đọc đúng lời nhân vật - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài - HS trả lời. - Nhận xét - HS theo dõi SGK. - Nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. - 2, 3 HS đọc, cả lớp đồng thanh - 4 HS nối nhau đọc 4 đoạn trong bài - HS đọc theo nhóm đôi - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 3 HS tiếp nối nhau đọc các đoạn 2, 3, 4. - Ê - đi - xơn là nhà khoa học nổi tiếng người Mĩ, sinh năm 1847, mất năm 1931. Ông đã cống hiến cho laòi ngừi hơn 1 ngàn sáng chế. Tuổi thơ của ông rất vất vả - Xảy ra vào lúc Ê - đi - xơn vừa chế ra đèn điện, mọi người khắp nơi kéo đến xem. Bà cụ cũng là 1 trong số những người đó . - Bà mong ông Ê - đi - xơn làm được 1 thứ xe không cần ngựa kéo mà lại rất êm. - Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bị ốm - Chế tạo 1 chiếc xe chạy bằng dòng điện. - Nhờ óc sáng tạo kì diệu..... - HS phát biểu. - HS theo dõi - 1 vài HS thi đọc. - 1 tốp HS đọc toàn chuyện theo 3 vai. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - Tập kể lại câu chuyện theo cách phân vai 2. HD HS dựng lại câu chuyện - GV nhắc HS : Nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ. Kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ - Cả lớp và GV nhận xét C. Củng cố, dặn dò - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. - HS tự hình thành nhóm, phân vai - Từng tốp 3 em thi dựng lại câu chuyện theo vai Đạo đức Tôn trọng khách nước ngoài (Tiết 2) I. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. - Khi gặp khách nước ngoài chúng ta cần như ntn? 3. Bài mới. a. Hoạt động 1: liên hệ thực tế. - Yc từng cặp hs trao đổi với nhau - Em hãy kể về 1 hành vi lịch sự với khách nước ngoài mà em biết (qua chứng kiến, ti vi, đài báo) - Em có nhận xét gì về những hành vi đó? - GVKL: cư xử lịch sự với khách nước ngoài là 1 việc làm tốt chung ta nên làm. b. Hoạt động 2: đánh giá vi - Gv chia nhóm và y/c các nhóm thảo luận nhận xét cách ứng xử với người nước ngoài trong các trường hợp - Gv theo dõi, giúp đỡ hs thảo luận. - GVKL: + Tình huống a: Bạn Vi không khách nước ngoài hỏi chuyện nhìn vẻ thắng vào mặt họ không cúi - Tình huống b: Nếu khách nước không nên bám theo, làm cho - Tình huống c: Giúp đỡ khách là tỏ lòng mến khách c. Hoạt động 3: Xử lý tình huống và đóng vai. - Gv chia thành các nhóm y/c thảo luận và cách ứng xử cần thiết trong tình huống. - GVKK: a, Cần chào đón khách nniềm nở b. Cần nhắc nhở các bạn không nên tò mò và chỉ trỏ như vậy. Đó là việc làm không đẹp. - Kết luận chung: Tôn trọng khách nước ngoài và sẵn sàng giúp đỡ họ khi cần thiết là thể hiện lòng tự trọng và tự tôn dân tộc, giúp khách nước ngoài thêm hiểu và quý trọng đất nước con người VN. 4 Dặn dò: học bài và CB bài sau. Hát - Chào hỏi, cười nói thân thiện chỉ đường nếu học nhờ giúp đỡ. - Từng cặp hs trao đổi với nhau. - Một số hs trình bày trước lớp. Các hs khác bổ sung. - Hs lắng nghe. - Hs thảo nhóm, nhận xét cách ứng xử với người nước ngoài trong 3 trường hợp: a. BạnVi lúng túng, xấu hổ, không tả lời khi khách nước ngoài hỏi chuyện b. các bạn nhỏ bám theo khách nước ngoài mời đánh giày, mua đồ lưu niệm mặc dù họ đổ lắc đầu, từ chối. c. Bạn kiên phiên dịch giúp khách nước ngoài khi họ mua đồ lưu niệm. - Đại diện từng nhóm trình bày cả lớp nhận xét, bổ sung. nên ngượng ngùng, xấu hổ mà cần tự tin khi ngay cả khi không hiểu ngôn ngữ của họ (vui đầu hoặc quay đầu nhìn đi chỗ khác) ngoài đã ra hiệu không muốn mua, các bạn khách khó chịu. nước ngoài những việc phù hợp với khả năng - Hs thảo luận nhóm các tình huống sau: a, Có vị khách nước ngoài đến thăm trường và hỏi em về tình hình học tập. b. Em nhìn thấy 1 số bạn tò mò vây quanh ô tô của khách nước ngoài, vừa xem vừa chỉ trỏ. - Thảo luận sắm vai. - Các nhóm lên đóng vai các bạn khác trao đổi bổ sung. Toán + Ôn : Tháng năm I. Mục tiêu - Củng cố về tên gọi các tháng trong năm, số ngày trong từng tháng. - Rèn KN xem lịch - GD HS chăm học để vận dụng vào thực tế. B- Đồ dùng GV : Tờ lịch năm 2006 HS : Vở C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Luyện tập: * Bài 1: - Treo tờ lịch tháng 1, 2, 3 của năm 2007. - Ngày 3 tháng 2 là ngày thứ mấy? - Ngày 8 tháng 3 là ngày thứ mấy? - Ngày đầu tiên của tháng Ba là ngày thứ mấy? - Ngày cuối cùng của tháng một là ngày thứ mấy? Thứ hai đầu tiên của tháng Một là ngày nào? - Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày nào? - Tháng Hai có mấy thứ bảy? - Tháng hai năm 2006 có bao nhiêu ngày? * Bài 2: - Kể tên những tháng có 30 ngày? - Kể tên những tháng có 31 ngày? * Bài 3: - Ngày 20 tháng 11 vào thứ hai. Vậy ngày 27 tháng 11 là ngày thứ mấy? 3/ Củng cố: - Đánh giá giờ học - Dặn dò: Thực hành xem lịch ở nhà. - Hát - Quan sát - Thứ bảy - Thứ năm - Thứ năm - Thứ tư - Ngày mùng 1 - Ngày 25 - Bốn ngày thứ bảy. Đó là các ngày 3, 10, 17, 24. - Có 28 ngày - HS thực hành theo cặp - Dùng nắm tay để tính. + HS 1: Kể những tháng có 30 ngày ( Tháng 4, 6, 9, 11) + HS 2: Kể những tháng có 31 ngày ( tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12) - Ngày 27 tháng 11 vào thứ hai, vì từ ngày 20 đến ngày 27 cách nhau 7 ngày ( 1 tuần lễ). Thứ hai tuần trước là ngày 20 thì thứ tư tuần này là ngày 27. Tiếng việt + Ôn bài tập đọc : Nhà bác học và bà cụ I. Mục tiêu - Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu bài : Nhà bác học và bà cụ - Đọc kết hợp trả lời câu hỏi II. Đồ dùng GV : SGK HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Nhà bác học và bà cụ 2. Bài mới a. HĐ1: Đọc tiếng - GV đọc mẫu, HD giọng đọc - Đọc câu - Đọc đoạn - Đọc cả bài b. HĐ 2 : đọc hiểu - GV hỏi HS câu hỏi trong SGK c. HĐ 3 : đọc phân vai - Gọi 1 nhóm đọc phân vai - GV HD giọng đọc của từng vai 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học, khen tổ, nhóm, cá nhân đọc tốt - Về nhà luyện đọc tiếp - 4 HS đọc bài - Nhận xét bạn đọc - HS theo dõi - HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc từ khó + Đọc nối tiếp 4 đoạn - Kết hợp luyện đọc câu khó - Đọc đoạn theo nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Bình chọn nhóm đọc hay + 4 HS đọc cả bài - HS trả lời - Đọc phân vai theo nhóm - Các nhóm thi đọc phân vai - Bình chọn nhóm đọc hay Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2011 Toán Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính. A- Mục tiêu - HS có biểu tượng về hình tròn, tâm, dường kính, bán kính. Bước đầu biết vẽ hình tròn có tâm và bán kính cho trước. - Rèn KN nhận biết hình tròn và vẽ hình tròn. - GD HS chăm học. B- Đồ dùng GV : Com pa, một số đồ vật ( mô hình) có hình tròn. HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Bài mới: a) HĐ 1: GT hình tròn. - Đưa ra một số mô hình đã học. - Gọi tên các hình? - Chỉ vào mô hình hình tròn: Đầy là hình tròn. - Đưa một số đồ vật có mặt là hình tròn. - Nêu tên hình? b) HĐ 2: GT tâm, đường kính, bán kính. - vẽ hình tròn ghi rõ tâm, ĐK, BK như SGK: - Chỉ vào tâm của hình tròn và GT: Điểm này gọi là tâm của ... . - Nhận xét, bổ xung - Rễ cây đâm xuống đất dể hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cây không bị đổ. - Rễ cây dùng làm thức ăn, làm thuốc, làm đường... - HS nêu. - HS nêu. - HS nêu. Chính tả ( nghe - viết ) Một nhà thông thái I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe và viết đúng, trình bày đúng, đẹp đoạn văn Một nhà thông thái. - Tìm đúng các từ ( theo nghĩa đã cho ) chứa tiếng bắt đầu bằng âm đầu hoặc vần dễ lẫn : r/d/gi hoặc ươt/ươc. Tìm đúng các từ ngữ chỉ hoạt động có tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc có vần ươt/ươc. II. Đồ dùng. GV : Bang phụ viết BT 3. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. A. Kiểm tra bài cũ - Viết 4 tiếng bắt đầu bằng ch/tr. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. HD HS nghe - viết. a. HD HS chuẩn bị - GV đọc đoạn văn : Một nhà thông thái. - Đoạn văn gồm mấy câu ? - Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? GV đọc cho HS viết những tiếng dễ viết sai b. GV đọc bài c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS. 3. HD HS làm BT chính tả. * Bài tập 2 / 38 - Nêu yêu cầu BTa - GV nhận xét * Bài tập 3 / 38 - Nêu yêu cầu BTa - GV phát phiếu cho các nhóm - GV nhận xét C. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét chung tiết học. - Về nhà ôn bài. - HS viết bảng con, 2 em lên bảng. - HS theo dõi SGK. - 2 HS đọc lại đoạn văn. - 4 câu. - Chữ đầu mỗi câu, tên riêng Trương Vĩnh Kí - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn - HS viết vào bảng con + HS viết bài vào vở. Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi có nghĩa ...... - HS làm bài cá nhân. - 1 em lên bảng làm. - Nhận xét - Lời giải : ra-đi-ô, dược sĩ, giây. + Thi tìm nhanh các từ chỉ hoạt động.... - HS làm bài theo nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Lời giải : - Tiếng bắt đầu bằng r : reo hò, rung cây, rang cơm, rán cá, .... Thứ sáu ngày 28 tháng 1 năm 2011 Toán Luyện tập A- Mục tiêu - Củng cố về phép nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số. Tìm thành phần chưa biết của phép nhân, phép chia. - Rèn KN tính và giải toán cho HS - GD HS chăm học toán. B- Đồ dùng GV : Bảng phụ- phiếu HT HS : SGK. C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Luyện tập- thực hành: * Bài 1:- Đọc đề? - làm thế nào để chuyển thành phép nhân? - Gọi HS làm trên bảng - Chữa bài, nhận xét * Bài 2: - Đọc đề? - Muốn điền số vào cột 1 ta làm ntn? - Số cần điền ở cột 2, 3, 4 là thành phần nào của phép tính? - Nêu cách tìm SBC? - Gọi 1 HS làm trên bảng - Chữa bài, nhận xét. * Bài 3:- Đọc đề? - BT cho biết gì? hỏi gì? - Muốn tìm số dầu còn lại ta làm ntn? - Làm thế nào tìm được số dầu ở hai thùng? - Gọi 1 HS giải trên bảng - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4: - Đọc đề? - Thêm 1 số đơn vị ta thực hiện phép tính gì? - Gấp1 số lần ta thực hiện phép tính gì? - Gọi 2 HS làm trên bảng - Chữa bài, nhận xét 3/ Củng cố: - Đánh giá giờ học - Dặn dò: Ôn lại bài - Hát - Viết thành phép nhân - Đếm số các số hạng bằng nhau của tổng rồi chuyển thành phép nhân - Lớp làm phiếu HT 4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258 1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156 2007 + 2007 + 2007 + 2007 = 2007 x 4 = 8028 - Điền số - Lấy SBC chia cho số chia - tìm SBC. - Lấy thương nhân số chia - Lớp làm phiếu HT Số bị chia 423 423 9604 15355 Số chia 3 3 4 5 Thương 144 141 2401 1071 - HS nêu - Lấy số dầu cả hai thùng trừ số dầu đã bán. - Lấy số dầu 1 thùng nhân 2 - Lớp làm vở Bài giải Số dầu ở hai thùng là: 1025 x 2 = 2050(l) Số dầu còn lại là: 2050 - 1350 = 700( l) Đáp số: 700 lít dầu. - Đọc - Phép cộng - Phép nhân - Lớp làm phiếu HT Số đã cho 113 1015 1107 1009 Thêm 6 đơn vị 119 1021 1113 1015 Gấp 6 lần 678 6090 6642 6054 Tập làm văn Nói, viết về người lao động trí óc. I. Mục tiêu. - Rèn kĩ năng nói : kể được 1 vài điều về một vài người lao động trí óc mà em biết ( tên, nghề nghiệp, công việc hàng ngày, cách làm việc của người đó ) - Rèn kĩ năng viết : Viết lại được những điều em vừa kể thành 1 đoạn văn ( từ 7 đến 10 câu ) diễn đạt rõ ràng, sáng sủa. II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ về 1 số tri thức, bảng viết gợi ý về 1 người lao động trí óc. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Kể lại chuyện : Nâng niu từng hạt giống. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. HD HS làm BT * Bài tập 1 / 38 - Kể tên 1 số nghề LĐ trí óc mà em biết ? - GV và cả lớp nhận xét. * Bài tập 2 / 38 - Nêu yêu cầu BT. - GV theo dõi, giúp đỡ các em viết bài. - GV chấm 1 số bài. - Nhận xét bài viết của HS. C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. - 2 HS kể lại chuyện - Nhận xét + Kể về 1 người LĐ trí óc mà em biết. - Bác sĩ, giáo viên, kĩ sư xây dựng, kĩ sư hàng không, kĩ sư cầu đường ..... - Từng cặp HS tập kể. - 4, 5 HS thi kể trước lớp. + Viết những điều em vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn khoảng 7 đến 10 câu. - HS viết bài vào vở. - 5, 7 HS đọc bài viết trước lớp Tập viết Ôn chữ hoa P I. Mục tiêu + Củng cố cách viết chữ hoa P ( Ph ) thông qua BT ứng dụng : - Viết tên riêng : Phan Bội Châu. bằng chữ cữ nhỏ . - Viết câu ca dao Phá Tam Giang nối đường ra Bắc / Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng GV : Mẫu chữ viết hoa P ( Ph ). Phan Bội Châu và câu ca dao viết trên dòng kẻ. HS : Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học trong bài trước. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS viết trên bảng con a. Luyện viết chữ viết hoa - Tìm các chữ viết hoa có trong bài - GV viết mẫu chữ Ph, kết hợp nhắc lại cách viết. b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - Đọc từ ứng dụng - GV nói về : Phan Bội Châu. c. Luyện viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu ND các địa danh trong câu ca dao 3. HD HS tập viết vào vở tập viết. - GV nêu yêu cầu của giờ viết. 4. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS. C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. - Lãn Ông, ổi Quảng bá cá Hồ Tây / Hàng rào tơ lụa làm say lòng người. - P ( Ph ), C ( Ch ), B, T, G ( Gh ), Đ, H, V, N - HS QS - Luyện viết Ph, T, V trên bảng con. - Phan Bội Châu - HS tập viết Phan Bội Châu vào bảng con Phá Tam Giang nối đường ra Bắc Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam - HS tập viết bảng con : Phá, Bắc. - HS viết bài vào vở. THủ CÔNg Đan nong mốT - tiết 2 - Hoạt động 3 : Học sinh thực hành đan nong đôi. - Gọi học sinh nhắc lại quy trình đan nong đôi - Giáo viên chốt lại quy trình đan nong đôi. - Giáo viên đi kiểm tra, giúp đỡ học sinh còn lúng túng. - KHi dán nẹp nhác học sinh dán thẳng với mép đan. - Tập cho học sinh trưng bày sản phẩm. - Đánh giá sản phẩm, khen ngợi những sản phẩm đẹp làm đúng - 1 học sinh nêu quy trình đan - Lớp nhận xét. + Bước 1 : Kẻ, cắt các nan + Bước 2 : Đan nong đôi ( theo các đan nhấc 2 nan, đè 2 nan.. Nan ngang trước và nan ngang sau liền kề lệch nhau một nan dọc ) + Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm đan. - Học sinh thực hành đan nong đôi - Học sinh trưng bày sản phẩm quy trình kĩ thuật 4. Nhận xét dặn dò : - Nhận xét sự cơ bản, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành của học sinh. Tiếng việt + Ôn LT&C : Ôn từ ngữ sáng tạo. Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hỏi. I. Mục tiêu - Củng cố cho HS vốn từ : sáng tạo - Ôn luyện về dấu phẩy ( đứng sau bộ phận trạng ngữ chỉ địa điểm ), dấu chấm, dấu chấm hỏi. II. Đồ dùng GV : Nội dung. HS : Vở. III. Các hoạt độg dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Kết hợp trong bài mới B. Bài mới. a. HĐ1 : Ôn từ ngữ về sáng tạo. - Tìm các từ ngữ chỉ chi thức và hoạt động của tri thức. - GV nhận xét. b. HĐ2 : Ôn dấu chấm, dấu phẩy, dấu hỏi. - Điền dấu châm, dấu phẩy, dấu hỏi vào ô trống. Nhớ chú Nga thường nhắc : - Chú bây giờ ở đâu Chú ở đâu ở đâu Trường Sơn dài dằng dặc Trường Sa đảo nổi chìm Hay Kon Tum Đắc Lắk C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. - HS làm bài cá nhân - 2 em lên bảng làm - Nhận xét. - 5, 7 bạn đọc bài làm của mình. - Lời giải : - Tri thức : Thầy giáo, cô giáo - Hoạt động của tri thức : hạy học. - Chỉ tri thức : nhà văn, nhà thơ. - Hoạt động của tri thức : sáng tác. - HS làm bài vào vở. - 1 em lên bảng làm. - Nhận xét. - Lời giải : Nhớ chú, Nga thường nhắc : - Chú bây giờ ở đâu ? Chú ở đâu, ở đâu ? Trường Sơn dài dằng dặc ? Trường Sa đảo nổi, chìm ? Hay Kon Tum, Đắc Lắk. Toán + Ôn : Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính I. Mục tiêu - Củng cố cho HS về đường tròn, tâm, đường kính, bán kính - HS biết cách vẽ hình tròn, có tâm, đường kính, bán kính. - Giáo dục HS tính ham học. II. Đồ dùng GV : Com pa HS : Com pa III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Kết hợp trong bài mới 2. Bài mới * HĐ1 : Nêu tên các tâm, bán kính, đường kính, có trong hình tròn. O P M N * HĐ2 : Vẽ bán kính OB, đường kính AB trong hình tròn sau. . O .O + HS làm bài vào vở - Đường tròn tâm O - Bán kính OP. - Đường kính MN + Nhận xét + HS vẽ vào vở - 1 em lên bảng - Nhận xét A B IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. Sinh hoạt Kiểm điểm mọi hoạt động trong tuần I. Mục tiêu. - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 22 - Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt - GD HS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động II Nội dung sinh hoạt 1 GV nhận xét ưu điểm : - Giữ gìn vệ sinh chung, vệ sinh sạch sẽ - Thực hiện tốt nề nếp lớp, xếp hàng ra vào lớp nhanh - Truy bài tốt - Trong lớp chú ý nghe giảng : .Quỳnh Hằng... - Chịu khó giơ tay phát biểu : Hằng - Có nhiều tiến bộ về đọc : Đức 2. Nhược điểm : - Chưa chú ý nghe giảng : - Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả : Duy, - Cần rèn thêm về đọc : 3 HS bổ xung 4 Vui văn nghệ 5 Đề ra phương hướng tuần sau - Duy trì nề nếp lớp - Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu - Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết.
Tài liệu đính kèm: