TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN
ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
I-Mục đích yêu cầu:
A-Tập đọc: - Đọc thành tiếng trôi chảy cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngự giá, xa giá, truyền lệnh, náo động, trong leo lẻo, chang chang, cởi trói.
Hiểu từ ngữ: ngự giá, xa giá, tức cảnh, chỉnh. Hiểu được nội dung và ý nghĩa của truyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh , đối đáp giỏi và có bản lĩnh từ nhỏ.
-Đọc ngắt nghỉ chính xác, thể hiện đúng giọng từng đoạn.
-GD tính tự tin, bản lĩnh trước các tình huống phức tạp.
B-Kể chuyện: -Biết sắp xếp tranh theo đúng trình tự truyện, dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được toàn bộ câu truyện với giọng phù hợp.
-Chăm chú nghe bạn kể, học được ưu điểm của bạn, phát hiện đúng những sai sót; kể tiếp
được lời bạn.
TUẦN 24 Thứ hai /3/2008 Tiết 74+ 75. TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN ĐỐI ĐÁP VỚI VUA I-Mục đích yêu cầu: A-Tập đọc: - Đọc thành tiếng trôi chảy cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngự giá, xa giá, truyền lệnh, náo động, trong leo lẻo, chang chang, cởi trói. Hiểu từ ngữ: ngự giá, xa giá, tức cảnh, chỉnh. Hiểu được nội dung và ý nghĩa của truyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh , đối đáp giỏi và có bản lĩnh từ nhỏ. -Đọc ngắt nghỉ chính xác, thể hiện đúng giọng từng đoạn. -GD tính tự tin, bản lĩnh trước các tình huống phức tạp. B-Kể chuyện: -Biết sắp xếp tranh theo đúng trình tự truyện, dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được toàn bộ câu truyện với giọng phù hợp. -Chăm chú nghe bạn kể, học được ưu điểm của bạn, phát hiện đúng những sai sót; kể tiếp được lời bạn. II-Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện SGK. Bảng phụ chép đoạn cần hướng dẫn. III-Các hoạt động dạy học: 1-Bài cũ:Gọi 2 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi: -Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt?( ) - Nêu nội dung bài.( ) 2-Bài mới : Giới thiệu, ghi đề bài. Hoạt động của thầy Hoạt đông của trò Hoạt động 1- Luyện đọc -GV nêu cách đọc, đọc mẫu. Gọi 1 HS đọc. -Đọc từng câu, kết hợp sửa lỗi phát âm. -Đọc đoạn trước lớp, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc trong nhóm. Các nhóm đọc giao lưu. - 1HS đọc cả bài. Hoạt động 2:Tìm hiểu bài -Y/c HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi H:Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu? -Y/c HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi H: Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì? H:Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó? -Gọi đọc đoạn 3,4 và trả lời câu hỏi: H:Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? GV:đối đáp thơ văn là cách người xưa dùng để thử học trò, để biết sức học, tài năng, khuyến khích người học giỏi, quở phạt kẻ lười biếng , dốt nát . H:Vua ra vế đối thế nào ? H:Cao Bá Quát đối lại như thế nào ? -GV phân tích cho HS hiểu câu đối. +Biểu lộ sự nhanh trí lấy ngay cảnh mình đang bị trói để đối lại. +Biểu lộ sự bất bình(ngầm oán trách vua bắt trói người trong cảnh trời nắng chang chang, chẳng khác nào cảnh cá lớn đớp cá bé) +Đối trọi lại vế đối của nhà vua rất chặt chẽ cả ý lẫn lời .Về ý cảnh trời nắng đối với cảnh nước trong,việc người trói người đối với cá đớp cá.Về lời từng tiếng, từng từ , từng ngữ của hai vế đều đối trọi với nhau. -Qua câu truyện em hiểu điều gì? -GVchốt:Truyện ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. Tiết 2 Hoạt động 3:Luyện đọc lại -Gv đọc đoạn 3. Sau đó HD HD đọc đúng đoạn văn: -Gọi 1,2 HS đọc lại đoạn văn. -Gọi 1HS đọc lại cả bài văn. Hoạt động 4:Kể chuyện Bài 1: Gọi HS nêu y/c. Thứ tự đúng là:3 -1- 2 -4 Bài 2: Gọi HS nêu y/c. -Y/c HS dựa vào thứ tự của 4 tranh, tiếp nối nhau kể lại câu truyện -2HS kể lại toàn bộ câu chuyện. GV khen ngợi những HS kể đúng kể hay 3-Củng cố dặn dò:Khuyến khích HS tìm những câu tục ngữ có vế đối nhau VD: Gần mực thì đen gần đèn thì sáng; Đông sao thì nắng váng sao thì mưa vv -Dặn HS về nhà tiếp tục luyện kể lại toàn bộ câu truyện. -HS nghe. 1HS đọc bài+ chú giải. -Nối tiếp nhau đọc từng câu,sửa phát âm -Nối tiếp nhau đọc từng đoạn và kết hợp giải nghĩa từ -HS đọc, chỉnh sửa cho nhau. Đại diện nhóm thi đọc (NX, bình chọn) Đọc đoạn 1 và trả lời -Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở Hồ tây -HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời - nhìn rõ mặt vua. Nhưng xa giá đi đến đâu, quân lính cũng thét đuổi mọi người, không cho ai đến gần - nghĩ cách gây ầm ĩ, náo động:cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm làm cho quân lính hốt hoảng xúm vào bắt trói.Cậu không chịu, la hét,vùng vẫy khiến vua phải truyền lệnh dẫn cậu tới -Vì vua thấy cậu bé tự xưng là học trò nên muốn thử tài câu, cho cậu có cơ hội chuộc tội -Nước trong leo lẻo cá đớp cá Trời nắng chang chang người trói người HS lắng nghe - HS thảo luận trả lời - HS nhắc lại nội dung . - HS nghe. -HS thi đọc theo đoạn (NX, bình chọn) -HS đọc lại cả bài Bài 1: Sắp xếp tranh theo thứ tự. -HS tự suy nghĩ sắp xếp và nêu ý kiến của mình. Bài 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện. -4HS nối tiếp nhau kể chuyện Cả lớp theo dõi nhận xét -2HS xung phong kể lại cả truyện -HS nhận xét -HS thi tìm những câu tục ngữ có vế đối Toán 116. TOÁN LUYỆN TẬP I-Mục tiêu: -Giúp HS rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia, trường hợp thương có chữ số 0 và giải bài toán có 2 phép tính. -Rèn kĩ năng làm tính, giải toán nhanh, chính xác. II- Chuẩn bị: -GV: 2 bảng phụ chép bài 4. II-Các hoạt động dạy học 1/Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và thực hiện 3224:4 1865:6 GV và HS theo dõi, nhận xét 2/ Bài mới:GTB ghi đầ u bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 :Củng cố về phép chia Bài 1:Cho HS nêu y/c bài . - HS lên bảng, lớp làm bảng con. -GV theo dõi giúp đỡ những HS yếu -Hướng dẫn HS nhận xét và sửa chữa -GV nhấn mạnh:Từ lần chia thứ hai nếu số bị chia bé hơn số chia thì phải viết 0 ở thương rồi mời thực hiện tiếp Bài 2: Gọi HS nêu y/c. -HS làm vào vở, 3 HS lên bảng. -Sau đó Y/c HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong một tích . Hoạt động 2: Củng cố về giải toán Bài 3:Y/c HS đọc, phân tích đề. -1HS lên tóm tắt + giải, lớp giải vào vở. -GV chấm 1 số bài, NX- sửa bài. Bài 4: Gọi nêu y/c bài. - Y/c HS làm vào sách, 2 nhóm thi làm nhanh. ( NX, bình chọn) 3-Củng cố: Cho HS nhắc lại những kiến thức vừa ôn Bài 1: Đặt tính rồi tính. 1608 4 00 402 08 0 Bài 2: Tìm x a) X x 7=2107 X x 9 = 2763 X=2107 : 7 X = 2763 :9 X = 301 X = 307 Bài 3: Tóm tắt Có : 2024 kg Đã bán : ¼ số gạo Còn lại : kg ? Giải Số ki lô gam gạo đã bán là 2024:4=506(kg) Số ki lô gam gạo còn lại là 2024 – 506 =1518 (kg) Đáp số :1518 kg gạo Bài 4: Tính nhẩm. 6000 : 2 = 3000 8000 :4= 2000 9000 : 3= 3000 ************************ Tiết: 24 ĐẠO ĐỨC TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (Tiết 2 ) I- Mục tiêu : - HS biết trình bày những quan niệm đúng về cách ứng xử khi gặp đám tang. Biết lựa chọncách ứng xử trong những tình huống cụ thể. - Có kĩ năng thực hiện những ứng xử, quan niệm đúng. - Tuyên truyền mọi người cùng thực hiện. II- Tài liệu và phương tiện: Vở bài tập đạo đức, phiếu học tập, thẻ. III- Các hoạt động dạy - học : 1- Bài cũ : 2 em + Vì sao cần phải tôn trọng đám tang ? + Em cần ứng xử như thế nào khi gặp đám tang ? 2- Bài mới : Giới thiệu bài * Hoạt động 1 : Bày tỏ ý kiến - Lần lượt từng ý kiến, HS bày tỏ ý kiến tán thành, không tán thành hay còn lưỡng lự. *Các ý kiến: a/ Chỉ cần tôn trọng đám tang mà mình quen biết. b/ Tôn trọng đám tang là tôn trọng người đã khuất, tôn trọng gia đình họ và những người cùng đi đưa tang. c/ Tôn trọng đám tang là biểu hiện của nếp sống văn hóa. *Kết luận: - Tán thành với các ý kiến: b,c . Không tán thành với ý kiến: a * Hoạt động 2: Xử lý tình huống - Giáo viên phát phiếu giao việc cho mỗi nhóm. - Tình huống a: Em nhìn thấy bạn em đeo băng tay, đi đằng sau xe tang. - Tình huống b: Bên nhà hàng xóm có đám tang. - Tình huống c: Gia đình của bạn học cùng lớp em có tang - Tình huống d: Em nhìn thấy mấy bạn nhỏ đang chạy theo xem một đám tang, cười nói, chỉ trỏ. *KL: Hoạt đổng: Trò chơi: “nên và không nên”. - Giáo viên chia lớp thành nhóm, phát cho mỗi nhóm một tờ giấy và bút. - Luật chơi: Trong thời gian 5 phút nhóm nào ghi được nhiều việc, nhóm đó sẽ thắng. Giáo viên khen những nhóm thắng. - Giáo viên kết luận chung: Cần phải tôn trọng đám tang, không nên làm gì xúc phạm đến tang lễ. Đó là một biểu hiện của một nếp sống văn hóa. 3- Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Học sinh suy nghĩ và bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ. - Sau mỗi ý kiến, HS thảo luận về lý do tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự. - HS thảo luận. Đại diện các nhóm lên trình bày.(NX, bổ sung) a: không gọi bạn hoặc chỉ trỏ, cười đùakhẽ gật đầu chia buồn cùng bạn. b: không nên cười đùa, vặn to ti vi, chạy sang xem, chỉ trỏ. c: nên hỏi thăm và chia buồn cùng bạn . d: Em nên khuyên ngăn các bạn *********************************************************************************** Thứ ba 4/ 3/ 2008 Tiết 117. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I-Mục tiêu: -Giúp HS củng cố về nhân chia số có 4 chữ số với số có 1 chữ số ; -Rèn kỹ năng giải toán có 2 phép tính có liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật II- Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ chép bài 1. III/Các hoạt động dạy học: 1/ Bài cu õ:Gọi 2 HS lên bảng làm bài Đặt tính và thực hiện 2485:5 3618 : 9 2-Bài mới : GTB Ghi đầu bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Oân tính nhân, chia. Bài 1: Gọi HS nêu y/c. - GV chia 4 nhóm, mỗi nhóm đặt và tính 1 cột - GV lưu ý HS ở các dạng chia khác nhau -HD HS nhận xét và tự sửa chữa Bài 2: Gọi HS nêu y/c. - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở. Hoạt động 2: Oân giải toán Bài 3: Gọi HS đọc, phân tích đề -1 HS lên tóm tắt, giải- lớp làm bài vào vở Bài 4: Tương tự -HS nhắc lại cách tính chu vi HCN GV chấm 1 số bài, khen những HS có bài làm tốt 3-Củng cố dặn dò: Cho HS nhắc lại những kiến thức vừa ôn luyện Bài 1: Đặt tính rồi tính. 821 x 4 1012 x 5 30 ... ời thân của họ - Không nên chạy theo, chỉ trỏ cười đùa khi gặp đám tang. - Chúng ta cần tôn trọng đám tang vì khi đó ta đang đưa tiễn một người đã khuất và chia sẻ nỗi buồn với gia đình. - Nhận phiếu học tập và làm bài cá nhân. - 2-3 em trình bày kết quả của mình và giải thích lí do tại sao. - HS nêu ra một số hành vi mà em đã chứng kiến hoặc bản thân đã thực hiện và tự xếp loại vào bảng. VD: Các bạn còn nói to khi gặp đám tang. GV nhận xét chốt ý Các em phải thường xuyên chăm sóc cây trồng giữ gìn trường lớp sạch sẽ. Phương hướng tuần 25 + Thi đua dành hoa chuyên cần . Duy trì sĩ số. + Tiếp tục rèn chữ , giữ vở cho sạnh ,đẹp . + Học và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp . + Đi học chuyên cần , đúng giờ ,không nghỉ học ,bỏ học . + Gĩư vệ sinh cá nhân sạch sẽ , và thực hiện tốt ø an toàn giao thông đường bộ. + Tham gia học phụ đạo vào thứ 7 ,và đầu giờ học mỗi ngày . +. Tham gia sinh hoạt sao đầy đủ m có ý thức. Tập đọc MẶT TRỜI MỌC Ở ĐẰNG . . , Tây ! I. Mục tiêu : * Đọc đúng các từ , tiếng khó , thuở nhỏ , nghĩ mãi , thuở nhỏ + Pu-skin , ứng tác , vô lí , chuyện lạ , ngộ nghĩnh , hãnh diện , . . . + Ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ . Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp bài thơ . + Đọc trôi chảy được toàn bài , với giọng đọc vui vẻ , nhẹ nhàng . * Học thuộc lòng bài thơ . * Hiểu nghĩa của các từ trong bài : Pu-skin , thi hào , ứng tác , vô lí , thiên hạ , ngộ nghĩnh , hãnh diện , . . . * Hiểu được nội dung bài ca ngợi tài ứng tác của nhà thơ Nga Pu-skin . II. Chuẩn bị : + Tranh minh hoạ bài tập đọc . + Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc . III. Các hoạt động dạy - học 1. Ổn định : Hát 2. Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Đối đáp với vua . H : Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ? H : Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó ? H : Đọc và nêu nội dung chính của bài ? 3. Bài mới : gt bài , ghi đề , nhắc lại đề Hoạt động dạy Hoạt động học * HĐ1 : Luyện đọc * GV đọc toàn bài . * GV viết lên bảng từ Pu-skin và đọc mẫu , sau đó YC HS cả lớp đọc . + GV YC HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài . YC HS đọc 2 vòng như vậy . + GV theo dõi HS đọc bài và sửa lỗi phát âm cho những HS phát âm sai : GV hoặc HS khá đọc mẫu các từ HS phát âm sai và YC HS vừa mắc lỗi đọc lại . * GV HD HS chia bài thành 2 đoạn : + Đoạn 1 : Từ đầu đến Ai chẳng biết đằng tây là phía mặt trời lặn . + Đoạn 2 : Từ Thầy giáo bảo Pu-skin đến Thức dậy hay là ngủ nữa đây ? + Đoạn 3 : còn lại + GV YC 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài . + GV HD HS tìm hiểu nghĩa của các từ mới H : Bài kể về nhà thơ nào ? Ông là người nước nào ? Hãy nêu năm sinh , năm mất của ông . H : Vì sao Pu-skin được gọi là thi hào ? H : Từ nhỏ Pu-skin đã có tài gì ? H : Em hiểu thế nào là ứng tác ? H : Vì sao khi nghe câu thơ mà người bạn của Pu-skin sáng tác , cả lớp lại cười ồ lên ? H : Em hiểu thế nào là vô lí ? H : Thiên hạ là chỉ những ai ? + Bốn câu thơ hợp thành bài thơ ngộ nghĩnh , em hiểu thế nào là ngộ nghĩnh , hãy đặt câu với từ này . H : Bạn bè cùng lớp cảm thấy như thế nào về nhà thơ của lớp mình ? H : Em hiểu thế nào là hãnh diện ? Hãy đặt câu với từ này . + YC 3 em tiếp nối nhau đọc lại bài thơ lần 2 . * Luyện đọc theo nhóm + YC 3 nhóm bất kì đọc bài trước lớp . * Đọc đồng thanh * HĐ2 : Tìm hiểu bài + Gọi 1 em đọc lại toàn bài H : Câu thơ của bạn Pu-skin có gì vô lí ? H : Pu-skin đã chữa bài thơ giúp bạn như thế nào ? H : Điều gì đã làm cho bài thơ của bạn Pu-skin thành hợp lí ? + GV giảng : Người bạn của Pu-skin đã nêu ra một điều ai cũng biết rõ là vô lí đó là mặt trời mọc ở đằng tây , Pu-skin nhanh trí phát triển điều vô lí ấy thành sự băn khoăn , thắc mắc , ngạc nhiên trong suy nghĩ mọi người . Mọi người ngơ ngác tự hỏi về hành động cần làm Thức dậy hay là ngủ nữa đây ? trong hoàn cảnh rất éo le đó . Chính sự phát triển tài tình của Pu-skin đã làm cho bài thơ trở nên có lí . H : Qua nội dung bài đọc , em thấy tài năng của Pu-skin như thế nào ? * NDC : Bài thơ ca ngợi tài ứng thơ của Pu-skin * HĐ3 : Luyện đọc lại bài + GV chọn đọc mẫu lại một đoạn trong bài , sau đó gọi 3 em đọc lại bài +YC HS chia thành các nhóm nhỏ , mỗi nhóm 3 em , sau đó YC HS luyện đọc tiếp nối trong nhóm của mình + Gọi 3 em tiếp nối nhau đọc lại bài + YC 3 em học thuộc lòng bài thơ của Pu-skin + Gọi 3 em đọc thuộc lòng được cả bài thơ + Nhận xét và cho điểm HS . + Theo dõi GV đọc bài mẫu và đọc thầm theo + 3 đến 5 em đọc cá nhân , lớp đọc đồng thanh + Đọc bài tiếp nối theo tổ , dãy bàn hoặc nhóm . + Cả lớp nghe GV hoặc bạn HS đọc mẫu , HS mắc lỗi đọc lại theo mẫu , tổ , nhóm đồng thanh đọc các tiếng từ ngữ này . + Dùng bút chì gạch chéo ( / ) giữa các đoạn + 3 em đọc bài theo YC của GV + Trả lời câuhỏi của GV để tìm hiểu nghĩa của từ mới : + Bài kể về Pu-skin một nhà thơ người Nga , ông sinh năm 1799 và mất năm 1837 . + Vì ông là một nhà thơ lớn , rất nổi tiếng . + Từ nhỏ ông đã có tài ứng tác thơ + Là sáng tác và đọc thơ ngay tại chỗ . + Vì câu thơ vô lí quá . + Vô lí tức là không hợp lẽ phải , không hợp quy luật . + Chỉ mọi người + Ngộ nghĩnh nghĩa là có nét thú vị , buồn cười . Đặt câu : Chú chó bông này trông thật ngộ nghĩnh , đáng yêu . + Cảm thấy rất hãnh diện + Hãnh diện là tỏ ra làm lòng vì cho rằng mình hơn người khác . Đặt câu : Cả lớp ai cũng thấy hãnh diện khi được nhận giãi nhất báo tường chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11 + 3 em đọc bài theo YC của GV . + Đọc theo nhóm 2 + Nhóm đọc bài theo YC , cả lớp theo dõi và nhận xét . + HS cả lớp đồng thanh đọc cả bài thơ + 1 em đọc trước lớp , cả lớp đọc thầm + Câu thơ nói Mặt trời mọc ở đằng tây là vô lí . Vì mỗi sáng mặt trời mọc ở đằng đông và chiều suống mới lặn ở đằng tây . + Pu-skin làm tiếp 3 câu thơ khác , hợp với câu thơ vô lí của người bạn lại thành 1 bài thơ hợp lí và ngộ nghĩnh . + Vì Pu-skin đã làm cho thiên hạ ngạc nhiên trước chuyện lạ này và băn khoăn không biết là nên thức dậy hay đi ngủ , vì thế bài thơ đang vô lí lại trở thành hợp lí . + HS cả lớp nghe giảng + Từ nhỏ Pu-skin đã là người có tài sáng tác thơ rất nhanh . Không những vậy , ông còn có tài ứng biến trước những tình huống bất ngờ . + 3 em nhắc lại NDC +HSlắng nghe . + Luyện đọc lại bài theo nhóm + 3 em đọc trước lớp , cà lớp theo dõi SGK + Tự học thuộc lòng 4. Củng cố - dặn dò + GV nhận xét tiết học . + Tuyên dương HS tích cực , nhắc nhở những em chưa chú ý + Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn bị bài sau . Âm nhạc ÔN TẬP 2 BÀI HÁT : EM YÊU TRƯỜNG EM , CÙNG MÚA HÁT DƯỚI TRĂNG . TẬP NHẬN BIẾT TÊN MỘT SỐ NỐT NHẠC TRÊN KHUÔNG. I. Mục tiêu + Hát thuộc 2 bài hát , tập biểu diễn kết hợp vận động + Nhận biết tên nốt , hình nốt trên khuôn . + Trò chơi : Gắn nốt nhạc trên khuông . II. Chuẩn bị + Nhạc cụ quen dùng , máy nghe , băng nhạc . + Khuôn nhạc , các hình nốt bằng bìa . III. Các hoạt động dạy - học 1. Ổn định : Hát 2. Bài cũ : Cả lớp ôn lại bài cùng múa hát dưới trăng. 3. Bài mới : gt bài , ghi đề , nhắc lại đề Hoạt động dạy Hoạt động học * HĐ1 : Ôn tập bài hát em yêu trường em + Cho HS luyện tập thuộc bài , sau đó kết hợp vận động phụ hoạ Gợi ý : + Hát : “ Em yêu trường em . . . yêu thương ” cả lớp đứng lên , nắm tay nhau đung đưa , chân nhún theo nhịp . + Hát : “ Nào bàn , nào ghế ( tay trái chỉ sang trái ) Nào sách , nào vở ( tay phải chỉ sang phải ) Nào mực , nào bút ( chỉ sang trái ) Nào phấn nào bảng ( chỉ sang phải ) + Hát : “ Cả tiếng chim vui . . . thu vàng ” ( nắm tay nhau đung đưa ) + Hát : “ Yêu sao yêu thế , trường của chúng em ” ( rời tay nhau , giơ lên cao , vẫy vẫy ) * HĐ2 : Ôn tập bài hát cùng múa hát dưới trăng + Cho HS luyện tập thuộc bài hát , sau đó kết hợp tập gõ đệm theo nhịp 3 . Gợi ý : Tay trái gõ xuống bàn ( phách 1 ) , dùng một ngón tay phải gõ 2 cái xuống bàn ( phách 2 – 3 ) . Chia lớp thành 2 dãy : Dãy A : Hát bài Cùng múa hát dưới trăng . Dãy B : Gõ đệm theo nhịp 3 ( phách 1 mạnh , 2 phách sau nhẹ ) Thực hiện 1 lần , sau đó đổi bên . + HS đứng tại chỗ , vừa hát vừa nhún chân , nghiêng về bên trái , nghiêng về bên phải nhịp nhàng theo nhịp 3 . * HĐ3 : Tập nhận biết tên một số nốt nhạc trên khuông . 1. Để ghi độ cao – thấp của âm thanh , người ta dùng các tên nốt . Các em đã làm quen với 7 tên nốt là : Đô – Rê – Mi – Pha – Son – La – Si + Mỗi nốt được đặt trên vị trí của khuôn nhạc . + Tập nhận biết tên các nốt trên khuông nhạc 2. Để ghi độ dài ngắn của âm thanh , người ta dùng các hình nốt . Các em đã làm quen với các hình nốt là : nốt trắng , nốt đen , móc đơn , móc kép . Nốt nhạc gồm có tên nốt và hình nốt . HS luyện tập ghi nhớ cách gọi tên các nốt nhạc trên khuông cùng với hình nốt . HS thực hiện HS thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên 4. Củng cố - dặn dò + Nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: