Toán
TIẾT 86 : CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT
I- MỤC TIÊU
- Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính được chu vi hình chữ nhật ( biết chiều dài, chiều rộng)
- Giải toán có nội dung liên quan đến chu vi hình chữ nhật.
- Rèn KN tính và giải toán về chu vi HCN.
- GD HS chăm học để liên hệ thực tế.
- BTCL : Bài 1, 2, 3.
II- ĐỒ DÙNG
- GV : Thước và phấn màu
- HS : SGK
Tuần 18 Ngày soạn : 13 - 12 – 2010 Ngày dạy : Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010 Chào cờ đầu tuần Toán Tiết 86 : Chu vi hình chữ nhật I- Mục tiêu - Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính được chu vi hình chữ nhật ( biết chiều dài, chiều rộng) - Giải toán có nội dung liên quan đến chu vi hình chữ nhật. - Rèn KN tính và giải toán về chu vi HCN. - GD HS chăm học để liên hệ thực tế. - BTCL : Bài 1, 2, 3. II- Đồ dùng - GV : Thước và phấn màu - HS : SGK III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu Giáo viên Học sinh 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Nêu đặc điểm của hình vuông? - Nhận xét, cho điểm. 3/ Bài mới: a) HĐ 1: Ôn về chu vi các hình. - Muốn tính chu vi hình tứ giác ta làm ntn? b) HĐ 2: Tính chu vi hình chữ nhật. - Vẽ HCN ABCD có chiều dài là 4cm, chiều rộng là 3cm. Tính chu vi HCN? - Yêu cầu tính tổng của 1 cạnh dài và 1 cạnh rộng? - 14 cm gấp mấy lần 7cm? - Vậy khi tính chu vi HCN ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng, sau đó nhân với 2.Ta viết là( 4 + 3) x 2 = 14cm. * Lưu ý: các số đo phải cùng đơn vị đo. c) HĐ 3: Luyện tập * Bài 1: - Đọc đề? - Gọi 2 HS làm trên bảng - Chữa bài, nhận xét *Bài 2: Tương tự bài 1 * Củng cố : Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào? * Bài 3: - Đọc đề? - GV HD HS tính chu vi 2 HCN, sau đó so sánh hai chu vi với nhau và chọn câu trả lời đúng. 4/ Củng cố: - Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào? * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát 2- 3 HS nêu - Nhận xét - Tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó. Chu vi hình chữ nhật ABCD là: 4cm + 3cm + 4cm + 3cm = 14cm. 4cm + 3cm = 7cm. - 14cm gấp 2 lần 7cm - HS đọc quy tắc: * Muốn tính chu vi HCN ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân với 2. - HS đọc - Lớp làm vở a) Chu vi hình chữ nhật là; ( 10 + 5 ) x 2 = 30( cm) b) Chu vi hình chữ nhật là: ( 27 + 13) x 2 = 80(cm) - HS đọc- Tự làm rồi chữa bài - HS đọc - Chu vi hình chữ nhật ABCD là: ( 63 + 31) x 2 = 188( m) - Chu vi hình chữ nhật MNPQ là; ( 54 + 40) x 2 = 188( m) - Vậy chu vi HCN ABCD bằng chu vi HCN MNPQ. Tự nhiên xã hội. Tiết 35 : Ôn tập học kỳ I ( Tiếp theo ). I- Mục tiêu - Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó. - Kểđược một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại và thông tin liên lạc và giới thiệu về các thành viên trong gia đình của em. - Có ý thức giữ sức khoẻ và tham gia vào các hoạt động. II- Đồ dùng dạy học - Các bảng, biểu phụ, giấy khổ to, bút, băng dính. III - Hoạt động dạy và học chủ yếu 1- Tổ chức- Lớp hát. 2- Ôn tập * Hoạt động 1: a- Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã học về cách phòng một số bệnh có liên quan bên trong. b- Cách tiến hành: Yêu cầu: Thảo luận câu hỏi. N1: Nêu các cơ quan bên trong cơ thể? N2: Nêu chức năng của các cơ quan đó? N3: Nêu các bệnh thường gặp và cách phòng tránh? * Thảo luận theo nhóm. Chia nhóm. - Các nhóm thảo luận các câu hỏi: - Hết thời gian yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. - Nhóm khác nhận xét, bổ xung. - Đại diên báo cáo kết quả. - Nhận xét: - Các cơ quan bên trong cơ thể gồm: Cơ quan tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, bài tiết, thần kinh - Chốt ý kiến: - Cơ quan tuần hoàn: Tim và các mạch máu - Cơ quan hô hấp: Mũi,khí quản, phế quản, phổi - Cơ quan tiêu hoá: Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn - Cơ quan bài tiết: Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái. - Cơ quan thần kinh: Não, tuỷ sống và các dây thần kinh. * Kết luận: Mỗi cơ quan bộ phận có chức năng,nhiêm vụ khác nhau. Chúng ta phải biết giữ gìn các cơ quan, phòng tránh cac bệnh tật để khoẻ mạnh. * Các bệnh thường gặp: - Cơ quan hô hấp: Viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. Ta phải giữ ấm cơ thể - Cơ quan tiêu hoá: Tiêu chảy, đau dạ dày - Cơ quan bài tiết: Viêm thận, sỏi thậnPhải uống nhiều nước - Cơ quan thần kinh: Trẻ em thường bị bệnh thấp tim và một số bệnh về tim mạch. Cần phải tránh bị viêm họng kéo dài * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. a- Mục tiêu: Củng cố những hiểu biết về gia đình, nhà trường và xã hội. b- Cách tiến hành: - Giới thiệu về gia đình mình. - Từng em giới thiệu về gia đình mình. Giới thiệu về số lượng người trong gia đình mình, nghề nghiệp của bố mẹ, anh chị em trong nhà, ngoài thời gian học ra em giúp đỡ bố mẹ những việc gì - GT gia đình mình cho các bạn? - Bố mẹ em làm nông nghiêp hay sản xuất công nghiệp hay buôn bán? - Em đã giúp đỡ bố mẹ như thế nào? 3- Hoạt động nối tiếp * Củng cố: Nêu cách phòng 1 số bệnh thường gặp? - Vài em nêu lại một số bệnh thường gặp của các cơ quan. * Dặn dò: - VN thực hành tốt để tránh các bệnh tật. - Nhắc nhở h/s công việc về nhà. Tiếng Việt ôn tập tiết 2 I. Mục tiêu - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn ( BT2). II. Đồ dùng dạy học - Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong STV - Bảng phụ chép BT 2 . III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Giáo viên 1. GTB : ghi đầu bài 2. Kiểm tra tập đọc : ( 6 em ) - Thực hiện như tiết 1 Học sinh 3. Bài tập 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT . - HS làm bài cá nhân - phát biểu ý kiến - GV gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật được so sánh với nhau a. Những thân cây tràm như những cây nến - GV chốt lại lời giải đúng b. Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bài cát. 5. Củng cố dặn dò : - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học . Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2010 Toán Tiết 87 : Chu vi hình vuông I- Mục tiêu - Nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông( độ dài cạnh x 4) - Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình vuông và giải các bài toán có nội dung liên quanđến chu vi hình vuông. - Rèn KN tính chu vi hình vuông - GD HS chăm học để liên hệ thực tế. - BTCL : Bài 1, 2, 3, 4. II- Đồ dùng - GV : Thước và phấn màu. - HS : SGK III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu Giáo viên 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Muốn tính chu vi HCN ta làm ntn? - Nhận xét, cho điểm. 3/ Bài mới: a) HĐ 1: Xây dựng công thức tính chu vi hình vuông. - Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 3dm. - Tính chu vi hình vuông? - 3 là gì của hình vuông? - Hình vuông có mấy cạnh? các cạnh như thế nào với nhau? + GV KL: Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài 1 cạnh nhân với 4. b) HĐ 2: Luyện tập: * Bài 1: HS tự làm, đổi vở- KT. * Bài 2: - Đọc đề? - Muốn tính độ dài đoạn dây ta làm như thế nào? - Gọi 1 HS làm trên bảng. - Chấm bài, nhận xét. * Bài 3: - Đọc đề? - Nêu quy tắc tính chu vi HCN? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4: - Bài yêu cầu gì? - Yêu cầu HS tự làm bài. 4/ Củng cố: - Nêu quy tắc tính chu vi HCN? Hình vuông? * Dặn dò: Ôn lại bài. Học sinh - Hát 2- 3 HS nêu - Nhận xét. - 3 + 3 + 3 + 3 = 12dm (Hoặc: 3 x 4 = 12dm) - Là cạnh của hình vuông. - Có 4 cạnh có độ dài bằng nhau. - HS đọc quy tắc. - HS đọc đề. - Ta tính chu vi hình vuông. - Lớp làm vở. Bài giải Độ dài đoạn dây đó là: 10 x 4 = 40( cm) Đáp số: 40cm. - HS đọc. - HS nêu. - Làm vở. Bài giải Chiều dài hình chữ nhật là: 20 x 3 = 60( cm) Chu vi của hình chữ nhật là: ( 60 + 20) x 2 = 160( cm) Đáp số: 160cm. - HS nêu. - HS đo độ dài cạnh và tính chu vi hình vuông. Thứ tư ngày 23 tháng 12 năm 2010 Tiếng Việt ôn tập tiết 3 I. Mục tiêu - Mức độ , yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Điền đúng nội dung vào giấy mời , theo mẫu ( BT2). II. Đồ dùng dạy học - Phiếu viết tên từng bài tập đọc. - Mẫu giấy mời. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu. Giáo viên 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. Học sinh 2. Kiểm tra tập đọc (6 HS) - Thực hiện như tiết 1. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - GV nhắc HS. + Mỗi em đều phải đóng vai lớp trưởng để viết giấy mời. - HS nghe. + Khi viết phải viết những lời kính trọng, ngắn gọn - GV mời HS làm mẫu. - HS điền miệng ND VD: Giấy mời Kính gửi: Cô hiệu trưởng trường TH Lớp 3A trân trọng kính mời cô Tới dự: Buổi liên hoan Vào hồi: giờ .. phút , ngày ... tháng ... năm 2010. Tại: Phòng học lớp 3A Chúng em rất mong được đón cô. Ngày 17/11/2005 T.M lớp Lớp trưởng Nguyễn Thanh Sơn - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm vào SGK. - Vài HS đọc bài. - HS nhận xét. - GV nhận xét chấm điểm. 4. Củng cố dặn dò. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 88 : Luyện tập I- Mục tiêu - Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông qua việc giải toán có nội dung hình học. - Rèn KN giải toán cho HS - GD HS chăm học toán. - BTCL : Bài 1(a), 2, 3, 4. II- Đồ dùng - GV : Bảng phụ- Phiếu HT - HS : SGK. III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu Giáo viên Học sinh 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Nêu quy tắc tính chu vi HCN? Hình vuông? - Nhận xét, cho điểm. 3/ Luyện tập: * Bài 1a: - Nêu yêu cầu bài toán? - HS tự làm bài * Củng cố : Muốn tính chu vi HCN ta làm như thế nào? * Bài 2: - Đọc đề? - HD : Chu vi của khung tranh chính là chu vi hình vuông. có cạnh 50cm. - Đề bài hỏi chu vi theo đơn vị nào? - Giải bài xong ta cần làm gì? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 3:- Đọc đề? - Muốn tính cạnh hình vuông ta làm như thế nào? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4: - Đọc đề? - Em hiểu nửa chu vi HCN là gì? - Làm thế nào để tính được chiều dài của hình chữ nhật? - Chấm , chữa bài. 4/ Củng cố: - Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật và chu vi hình vuông? * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - 2 -3 HS nêu - Nhận xét. - Hs tự làm- Đổi vở KT - HS làm vở- 1 HS chữa bài - HS nêu. - HS đọc. - Đơn vị mét. - Ta cần đổi đơn vị cm ra mét Bài giải Chu vi của khung tranh đó là: 50 x 4 = 200( cm) Đổi 200cm = 2m Đáp số: 2m. - HS đọc. - Ta lấy chu vi chia cho 4. - HS làm vở- 1 HS chữa bài. Bài giải Cạnh của hình vuông đó là: 24 : 4 = 6( cm) Đáp số: 6cm. - HS đọc - Là tổng chiều dài và chiều rộng - Lấy nửa chu vi trừ đi chiều rộng - HS làm phiếu HT -1 HS chữa bài. Bài giải Chiều dài hình chữ nhật là: 60 - 20 = 40(m ) Đáp số: 40m. Đạo đức Tiết 18: BIếT ƠN THƯƠNG BINH LIệT Sỹ ( tiết 2) I. MụC TIÊU - Ghi ở tiết 1. II. CHUẩN Bị - Bảng phụ, phấn màu. - Tranh vẽ minh họa truyện “ Một chuyến đi bổ ích” – Hà Trang”. - Phiếu thảo luận nhóm. Đồng, Lý Tự Trong, Võ Thị Sáu, Trần Quốc Toản). - Tranh, ảnh và câu chuyện về các anh hùng (Kim III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC CHủ YếU 1 ... nào đúng hình nào sai Bước 2: Các nhóm trình bày- Một số nhóm trình bày quan điểm của mình trước lớp, nhóm khác bổ sung - Giáo viên kết luận- Một số em nhắc lại 3- Hoạt động nối tiếp * Củng cố - Em cần làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? - Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? - Hãy nêu cách xử lí rác ở phố em? - Một số h/s trình bày - Vệ sinh nơi công cộng: Không vứt rác, phóng uế bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi quy định - Nêu cách xử lí rác của phố mình - VN thực hành vệ sinh nhà mình sạch sẽ và xử lý rác của gia đình đúng theo quy định . * Dặn dò: - Nhắc nhở h/s công việc về nhà. Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 2010 Toán Tiết 89 : Luyện tập chung I- Mục tiêu - Biết làm tính nhân, chia trong bảng; nhân, chia số có hai chữ số, ba chữ số với ( cho) số có một chữ số. - Biết tính chu vi hình vuông, hình chữ nhật, giải toán về tìm một phần mấy của một số. - Rèn KN tính và giải toán. - GD HS chăm học toán. - BTCL : Bài 1, 2(cột 1, 2, 3), Bài 3, 4. II- Đồ dùng - GV : Bảng phụ- Phiếu HT - HS : SGK III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu Giáo viên Học sinh 1/ Tổ chức: 2/ Luyện tập: * Bài 1, Bài 2: * Bài 3: - Đọc đề? - BT yêu cầu gì? - Muốn tính chu vi HCN ta làm ntn? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4: - Đọc đề? - Bài cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Chấm bài, nhận xét. - Chấm, chữa bài. 3/ Củng cố: * Đánh giá bài làm của HS. * Dặn dò: Ôn lại bài. - Dặn HS về nhà ôn bài. - Hát - HS tự làm- Đổi vở- KT - HS đọc. - HS nêu. - HS nêu. - Làm vở- 1 HS chữa bài. Bài giải Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: ( 100 + 60) x 2 = 320cm Đáp số: 320cm. - HS đọc. - HS nêu. - HS nêu. - Bài toán giải bằng hai phép tính. Bài giải Số mét vải đã bán là: 81 : 3 = 27( m) Số mét vải còn lại là: 81 - 27 = 54( m) Đáp số: 54 mét Tiếng Việt Ôn tập tiết 4 I. Mục tiêu - Mức độ , yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn ( BT2). II. Đồ dùng dạy học - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc. - 3 Tờ phiếu viét đoạn văn trong bài tập 2 . III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Giáo viên 1. GTB : ghi đầu bài 2. Kiểm tra tập đọc ( số HS còn lại ). Thực hiện như tiết 1 3. Bài tập: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT . Học sinh - 2 HS nêu yêu cầu BT . - 1 HS đọc chú giải. - GV nêu yêu cầu . - HS cả lớp đọc thầm đoạn văn . - HS làm bài cá nhân. - GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu . - 3 HS lên bảng thi làm bài. - HS nhận xét . - GV nhận xét, phân tích từng dấu câu trong đoạn văn, chốt lại lời giảng đúng. Cà Mau đất xốp, mưa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà rạn nứt, trên cái đất nhập phễu và lắm gió lắm giông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống chọi nổi cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng rễ phải dài, phải cắm sâu vào trong lòng đất. 4. Củng cố - dặn dò. - Nêu lại ND bài? (1HS) - Về nhà đọc lại đoạn văn trong bài tập 2 - Đọc lại những bài HTL và trả lời câu hỏi. * Nhận xét tiết học. Tiếng Việt Ôn tập tiết 4 I. Mục tiêu - Mức độ , yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn ( BT2). II. Đồ dùng dạy học - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc. - 3 Tờ phiếu viét đoạn văn trong bài tập 2 . III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Giáo viên 1. GTB : ghi đầu bài 2. Kiểm tra tập đọc ( số HS còn lại ). Thực hiện như tiết 1 3. Bài tập: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT . Học sinh - 2 HS nêu yêu cầu BT . - 1 HS đọc chú giải. - GV nêu yêu cầu . - HS cả lớp đọc thầm đoạn văn . - HS làm bài cá nhân. - GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu . - 3 HS lên bảng thi làm bài. - HS nhận xét . - GV nhận xét, phân tích từng dấu câu trong đoạn văn, chốt lại lời giảng đúng. Cà Mau đất xốp, mưa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà rạn nứt, trên cái đất nhập phễu và lắm gió lắm giông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống chọi nổi cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng rễ phải dài, phải cắm sâu vào trong lòng đất. 4. Củng cố - dặn dò. - Nêu lại ND bài? (1HS) - Về nhà đọc lại đoạn văn trong bài tập 2 - Đọc lại những bài HTL và trả lời câu hỏi. * Nhận xét tiết học. Tiếng Việt ôn tập tiết 5 I. Mục tiêu - Mức độ , yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Bước đầu viết được đơn xin cấp lại thẻ đọc sách.( BT2) II. Đồ dùng dạy học - 17 phiếu mỗi phiếu ghi tên một bài HTL. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Giáo viên . 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. Học sinh 2. KT tập đọc (1/3 số HS). - GV gọi HS. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài HTL. - HS chọn bài trong 2 phút. - GV gọi HS đọc bài. - HS đọc thuộc lòng theo phiếu đã bốc thăm. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài tập 2: - GV giọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu - HS mở SGK (11) đọc mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. - GV nhắc HS: So với mẫu đơn, lá đơn này cần thể hiện ND xin cấp lại thẻ đọc sách đã mất. - HS nghe. - GV gọi HS làm miệng - 1 HS làm miệng. - GV nhắc HS chú ý: - Tên đơn có thể giữ nguyên. -Mục ND, câu: Em làm đơn này xin đề nghị thư viện cần đổi thành: Em làm đơn này xin đề nghị thư viện cấp cho em thẻ đọc sách năm 2005 vì em đã chót làm mất. - HS nghe. - HS làm bài vào vở. - Một số HS đọc đơn. - HS nhận xét. - GV nhận xét chấm điểm. 4. Củng cố dặn dò: - Vềc nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Tiếng Việt Ôn tập tiết 6 I. Mục tiêu - Mức độ , yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Bước đầu viết được một lá thư thăm hỏi người thân hoặc một người mà em quý mến( BT2). II. đồ dùng dạy học - 17 tờ phiếu ghi tên các bài HTL. - Giấy rơi để viết thư (nếu có) III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Giáo viên 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. Kiểm tra học thuộc lòng (1/3 số HS ) thực hiện như tiết 5. 3. Bài tập 2: Học sinh - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - GV giúp HS xác định đúng. - Đối tượng viết thư. - Một người thân hoặc một người mình quý mến. - ND thư? - Thăm hỏi về sức khoẻ, về tình hình ăn ở, học tập, làm việc - Các em chọn viết thư cho ai? - 3 -> 4 HS nêu. - Các em muốn hỏi thăm người đó về những điều gì? - HS nêu. VD: Em viết thư cho bà để hỏi thăm sức khoẻ của bà và nghe tin bà bị ốm, vừa ở bệnh viện ra, em muốn biết sức khoẻ của bà thế nào. VD: em viết thư cho bạn thân ở tỉnh khác để chia vui với bạn vì nghe tin bạn vừa đạt giải trong hội thi vẽ của thiếu nhi ở thành phố Hải Phòng - GV yêu cầu HS mở SGK (81) - HS mở sách + đọc lại bức thư. - HS viết thư. - GV theo dõi giúp đỡ thêm cho HS. - Một số HS đọc bài - HS Nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm. 4. Củng cố dặn dò. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2010 Tiếng Việt ôn tập tiết 7 I. Mục tiêu - Kiểm tra (đọc) theo yêu cầu cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môm Tiếng Việt lớp 3, học kì 1. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu ghi tên các bài HTL. - 3 - > phiếu viết ND BT2. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài * Học sinh bốc thăm đọc một đoạn của một trong các bài tập đọc sau và kết hợp trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn đọc (sách tiếng Việt 3 tập 1) 1. Giọng quê hương 2. Đất quý đất yêu. 3. Người con của Tây Nguyên. 4. Cửa Tùng. 5. Đôi bạn. * Cách đánh giá và cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: - Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm - Sai dưới 3 tiếng 2,5 điểm; sai từ 3 đến 4 tiếng 2 điểm; sai từ 5 đến 6 tiếng1,5 điểm; sai từ 7 đến 8 tiếng 1 điểm; sai từ 9 đến 10 tiếng 0,5 điểm. Đọc sai trên 10 tiếng 0 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu ( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu) 1 điểm. Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 5 dấu câu trở lên 0 điểm. - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm ( không quá 1 phút) - Trả lời câu hỏi đủ ý diễn đạt rõ ràng 1 điểm; trả lời đủ ý nhưng diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm * Lưu ý: - Điểm Tiếng Việt (phần đọc) = điểm đọc tiếng + đọc hiểu 4. Củng cố- dặn dò: - Đánh giá tiết học. Toán Tiết 90: kiểm tra định kì cuối kì i I- Yêu cầu - Biết nhân, chia nhẩm trong phạm vi các bảng tính đã học; bảng chia 6,7. - Biết nhân, chia số có hai, ba chữ số với ( cho) số có một chữ số . Chia hết và chia có dư. - Biết tính giá trị biểu thức số có đến hai dấu phép tính. - Tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông. - Xem đồng hồ, chính xác đến 5 phút - Giải bài toán có hai phép tính. II- Lên lớp 1. Tổ chức lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra: ( 35 phút) * GT bài. * Học sinh làm bài tập kiểm tra: - Bài 1: Tính nhẩm 6 x 5 = 18 : 3 = 72 : 9 = 56 : 7 = 3 x 9 = 64 : 8 = 9 x 5 = 28 : 7 = 8 x 4 = 42 : 7 = 4 x 4 = 7 x 9 = - Bài 2: Đặt tính rồi tính: 54 x 3 306 x 2 850 : 4 734 : 5 - Bài 3: Tính giá trị của biểu thức. a.14 x 3 : 7 b. 42 + 18 : 6 - Bài 4: Một cửa hàng có 96 kg đường, đã bán được 1/4 số đường đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg đường? - Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. a. Chu vi HCN có chiều dài 15 cm, chiều rộng 10 cm là: A. 25 cm B. 35 cm C. 40 cm D.50 cm b. Đồng hồ chỉ: A. 5 giờ 10 phút B. 2 giờ 5 phút C. 2 giờ 25 phút D.3 giờ kém 25 phút * Đánh giá: Bài1: 2 đ bài2: 2 đ Bài3: 1 đ Bài4: 3 đ 4- Củng cố – dặn dò: (3 phút). - Thu vở chấm. Tiếng Việt ôn tập tiết 8 I. Mục tiêu - Kiểm tra ( viết) Theo yêu cầu cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 3, HKI. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu ghi tên các bài HTL. - 3 - > phiếu viết ND BT2. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Giáo viên 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. BT 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu Học sinh - 2 HS nêu yêu cầu BT. - GV nhắc HS: Nhớ viết hoa những chữ đầu câu sau khi điền dấu chấm vào chỗ còn thiếu. - HS nghe. - HS đọc thầm lại truyện vui: Người nhút nhát. - GV yêu cầu học sinh làm bài. - HS làm bài cá nhân. - GVtheo dõi HS làm bài. - GV dán lên bảng 3 tờ phiếu. - 3 HS lên bảng thi làm bài. à HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại bài đúng. - 2 -3 HS đọc lại đoạn văn đã điền dấu câu. - Có đúng là người bà trong truyện này rất nhút nhát không? Câu chuyện đáng cười ở điểm nào? 4. Củng cố- dặn dò: - Về nhà kể lại truyện vui cho người thân nghe. - Đánh giá tiết học. à Bà lo cho cháu nên nắm chặt tay cháu khi qua đường, sợ cháu đi không khéo sẽ bị tai nạn Cậu bé không hiểu tưởng bà nắm chặt tay mình vì bà rất nhát.
Tài liệu đính kèm: