Giáo án giảng dạy các môn Lớp 3 - Tuần 03

Giáo án giảng dạy các môn Lớp 3 - Tuần 03

I.Mục đích, yêu cầu:

A.Tập đọc .

1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Chú ý các từ ngữ: Lạnh buốt, lất phất, phụng phịu.

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Đọc trôi chảy được toàn bài, biết đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện .

 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:

 -Hiểu các từ ngữ trong bài: Bối rối, thì thào.

 - Hiểu nội dung câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, quan tâm, yêu thương nhau.

-B.Kể chuyện.

· Dựa vào gợi ý biết nhập vai kể lại từng đoạn chuyện theo lời của Lan. Biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung, phối hợp với điệu bộ, nét mặt.

· Nghe theo dõi bạn kể. Nhận xét đánh giá lời kể của bạn.

 

doc 27 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 304Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy các môn Lớp 3 - Tuần 03", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ
 Ngày
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai
19/09/05
Đạo đức
Giữ lời hứa.(tiết 1)
Tập đọc
Chiếc áo len.
Kể chuyện
Chiếc áo len.
Toán
Ôn tập về hình học.
Thể dục
Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số
Thứ ba
20/09/05
Toán
Ôn tập về giải toán.
Tự nhiên xã hội
Bệnh lao phổi.
Chính tả
Chiếc áo len.
Thủ công
Gấp con ếch
Thứ tư
21/09/05
Tập đọc
Quạt cho bà ngủ.
Luyện từ và câu
So sánh, dấu chấm.
Tập viết
Ôn Chữ B.
Toán
Xem đồng hồ.
Mĩ thuật
Vẽ theo mẫu: Vẽ quả.
Thứ năm
22/09/05
Tập đọc
Chú sẻ và bông bằng lăng.
Chính tả
Tập chép: Chị em
Hát nhạc
Bài ca đi học.
Toán
Xem đồng hồ.
Thứ sáu
23/09/05
Toán
Luyện tập.
Tập làm văn
Kể về gia đình.Điền vào tờ giấy in sẵn
Tự nhiên xã hội
Máu và cơ quan tuần hoàn.
Thể dục
Ôn đội hình, đội ngũ.Trò chơi :Tìm người chỉ huy.
Hoạt động NG
Tìm hiểu về năm điều Bác Hồ dạy.
Thứ hai ngày 27 tháng8 năm 2007.
?&@
Môn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.
Bài:. Chiếc áo len. 
I.Mục đích, yêu cầu:
A.Tập đọc .
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Chú ý các từ ngữ: Lạnh buốt, lất phất, phụng phịu.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy được toàn bài, biết đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện .
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
 -Hiểu các từ ngữ trong bài: Bối rối, thì thào.
 - Hiểu nội dung câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, quan tâm, yêu thương nhau.
-B.Kể chuyện.
Dựa vào gợi ý biết nhập vai kể lại từng đoạn chuyện theo lời của Lan. Biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung, phối hợp với điệu bộ, nét mặt.
Nghe theo dõi bạn kể. Nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 4’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu. 2’
2.2 Giảng bài.
Luyện đọc.
HD Tìm hiểu bài.
 14’
Luyện đọc lại. 15 – 17’
KỂ CHUYỆN.
Nêu nhiệm vụ HD HS kể 20’
3.củng cố- dặn dò.
 2’
- Những cử chỉ nào của cô giáo làm em thích thú?
- Tìm những hình ảnh đáng yêu của đám học trò?
- Nhận xét – cho điểm
- Dẫn dắt ghi tên bài.
- Đọc mẫu.
- Ghi những từ học sinh đọc sai lên bảng.
- Giải nghĩa các từ: Bối rối, lúng túng.
- Cái áo len của bạn Hà đẹp và tiện như thế nào?
Vì sao Lan dỗi me?
- Anh Tuấn nói gì với mẹ?
- Vì sao Lan ân hận?
Hãy đặt tên khác cho chuyện.
- Nhận xét đánh giá.
- Yêu cầu.
-Đọc gợi ý đoạn 1:
(Kể theo lời của Lan)
- Nhận xét đánh giá.
- Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì?
- Nhận xét – dặn dò.
- 2 HS đọc bài “Cô giáo tí hon”
-Khoan thai, đánh vần, ....
- Khúc khích đánh vần theo ...
- Nhận xét.
- Nhắc lại tên bài học.
-Nghe.
- Nối tiếp đọc câu theo yêu cầu và đọc lại những từ mình vừa đọc sai.
-Nối tiếp nhau đọc đoạn.
- 2 HS đọc từ ngữ ở chú giải.
- Đọc đoạn trong nhóm.
- Đọc cả bài.
- Đọc thầm đoạn 1.
+ Màu vàng có dây kéo ở giữ, có mũ đội ấm ơi là ấm.
+ HS đọc thầm đoạn 2 thảo luận câu hỏi 2 và trả lời.
(Mẹ nói không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy.
- Đọc thần đoạn 3.
- Mẹ dành tiền mua áo cho Lan, con không cần áo nếu lạnh con sẽ mặc thêm áo cũ.
+ Đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi 4: 
- Làm mẹ buồn chỉ biết nghĩ đến mình.
- Đọc thầm bài.
- 2 HS đọc nối tiếp toàn bài.
- Phân vai đọc.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc lớp đọc thầm.
- HS đọc gợi ý.
- 1 HS khác trả lời các câu gợi ý đoạn 1.
- Kể mẫu.
- Từng cặp HS kể.
- HS kể.
- Lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
Anh em trong nhà phải biết yêu thương, nhường nhịn nhau.
?&@
Môn: TOÁN
Bài:.Ôn tập về hình học
I:Mục tiêu:
	Giúp HS : 
Ôn tập củng cố về đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc và tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
Củng cố về nhận dạng hình vuông hình tứ giác, tam giác qua bài đếm hình và vẽ hình.
II:Chuẩn bị:
Bảng con.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
40cm
12 cm
34cm
1. Kiểm tra bài cũ. 3’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 2’
2.2 Giảng bài.
Bài 1: a. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD 6’
b- Tính chu vi tam giác ABC 6’
Bài 2: Đo độ dài mỗi cạnh và tính chu vi hình chữ nhật ABCD
 10’
Bài 3: Hình bên có ? hình vuông
Có ? hình tam giác 5’
Bài 4: Kẻ thêm một đoạn thẳng để có 
3 tam giác.
2 tứ giác
5’
3. Củng cố – dặn dò: 2’
- Nhận xét.
- Dẫn dắt ghi tên bài.
 B
 D
A C
- Vẽ hình và ghi tên.
- Tính độ dai đường gấp khúc ta làm thế nào?
- Ghi đề: 
- Em có nhận xét gì về các đoan thẳng của tam giác ABC so với đường gấp khúc trên?
+Chu vi tam giác ABC chính là độ dài của đường gấp khúc khép kín.
- Vẽ hình.
 A B
 2cm
 D 3cm C
- Chấm chữa.
- vẽ bảng.
a-
b-
-Nhận xét sửa.
-Bài học hôm nay chúng ta học về nội dung gì?Hãy nêu cách tính?
Dặn HS.
- Đọc bảng chia 2, 3, 4, 5.
- Nhắc lại tên bài học.
- Đọc đề bài.
- Tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.
- HS làm vào vở.
- 1 HS làm bảng lớp.
Bài giải.
Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 34 + 12 + 40 = 86 (cm)
Đáp số: 86 cm
- HS đọc đề. 
B
 A 40cm C
AB= AB1
BC = BC1
CA = CD1
- HS giải vở và chữa bảng.
Chu vi tam giác ABCD là
34 + 12+ 40 = 86 cm
Đáp số: 86 cm
- HS đọc yêu cầu.
- Đo độ dài từng cạnh.
- Giải vở –chữa bảng.
Giải
Chu vi hình chữ nhật ABCD là
2 + 3 +2 +3 = 10 (cm)
Đáp số: 10cm.
- HS quan sát hình SGK.
- Làm miệng.
Có: 5hình vuông
Có: 6 hình vuông.
Nhận xét bổ xung.
- HS đọc đề.
- HS vẽ hình làm bảng con.
-Giơ bảng.
-sửa sai.
-1 -2 HS nhắc lại
- Về ôn lại .. ..
@&?
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Giữ lời hứa.
I.MỤC TIÊU:
1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:
- Thế nào là lời hứa? Vì sao phải giữ lời hứa.
2.Thái độ:
- Biết giữ gìn lời hứa với bạn bè và với mọi người.
3.Hành vi:
- Có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với người hay thất hứa.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Vở bài tập đạo đức 3 
- Tranh minh học chuyện: Chiếc vòng bạc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra bài cũ.3’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Giảng bài.
HĐ 1: Thảo luận chuyện: Chiếc vòng bạc”
MT: Biết thế nào là giữ lời hứa, ý nghĩa của việc giữ lời hứa. 12’
HĐ2: Xử lí tình huống:
MT: Biết vì sao cần giữ đúng lời hứa, cần làm đúng khi không giữ đúng lời hứa. 12’
Tự liên hệ.
 MT: Tự đánh giá việc thực hiện lời hứa của bản thân
3. Củng cố – dặn dò: 5’
- Nhận xét đánh giá.
- Dẫn dắt ghi tên bài.
- Kể chuyện minh hoạ bằng tranh câu chuyện 
“Chiếc vòng bạc”
- Bác Hồ làm gì khi gặp lại em bé sau khi 2 năm đi xa?
- Em bé và mọi người cảm thấy điều gì?
- Việc làm của Bác thể hiện điều gì?
- Qua câu chuyện trên em rút ra được điều gì?
- Thế nào là giữ lời hứa?
- Người biết giữ lời hứa được mọi người đánh giá như thế nào?
KL: Phải biết giữ đúng lời hứa thì được mọi người quý trọng tin yêu.
- Chia nhóm – giao nhiệm vụ: Xử lí 2 tình huống sau. Sang nhà Tiến giúp bạn học toán. Nhưng lúc đó ti vi lại có phim hay.
- Theo em Tâm sẽ sử lí thế nào? Nếu em là Tâm em sẽ làm gì? Vì sao?
2. Hằng có quyểt chuyện mới, Thanh mượn về xem và hữa giữ cẩn thận. Nhưng về nhà Thanh vô ý để bé làm rách.
- Theo em thanh có thể làm gì?
- Nếu em là Thanh em sẽ làm gì?
KL: Tâm sang nhà tiến như đã hứa.
- Thanh dán trả chuyện và xin lỗi bạn.
-Thời gian qua em có hứavới ai? Em thực hiện lời hứa đó như thế nào?
-Đạo đức chúng ta vừa học xong bài gì?
-Thế nào là giữ lời hứa?
- GV nhận xét- tuyên dương nhắc nhở. 
2 – 3 HS lên đọc 5 điều Bác Hồ dạy.
-Nhắc lại tên bài học.
- Nghe:
- 2 HS kể lại câu chuyện.
- HS nhẩm thầm.
- HS thảo luận theo bàn và trả lời.
- Mở túi lấy chiếc vòng bạc trao cho em bé.
-Cảm động rơi nước mắt.
- Bác đã giữ đúng lời hứa.
- Phải biết giữ đúng lời hứa.
- Thực hiện đúng lời hứa, lời mình đã nói.
Quý trọng, tin cậy nói theo.
- Thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV.
- đại diện nhóm trả lời.
- Lớp nêu ý kiên nhân xét bổ xung góp ý.
Đồng tình vì sao?
Không đồng tình vì sao?
-Tự liên hệ và nối tiếp trả lời.
--1HS trả lời
-1-2 HS trả lời
- Lớp nhận xét và bổ xung.
Thực hiện lời hứa với bạn bè và mọi người.
Thø ba ngµy 28th¸ng 8n¨m 2007
?&@
Môn: TẬP ĐỌC
Bài: Quạt cho bà ngủ.
I.Mục đích – yêu cầu:
Đọc thành tiếng:
Đọc đúng các từ, tiếng khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ địa phương:vẫy ,đừng hót nữa . 
 Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ đài, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ.
Đọc trôi chảy toàn bài, với gọng vui vẻ nhẹ, nhàng.
Đọc hiểu:
Hiểu nghĩa các từ trong bài: Thiu thiu
Nội dung của bài : Hiểu được tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà.
Học thuộc lòng bài thơ.
II. Chuẩn bị.
- Tranh minh họa bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ để hướng dẫn học thuộc lòng.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
 Giáo viên
Học sính
1. Kiểm tra bài cũ. 5’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 2’
2.2 Luyện đọc 10’
2.3 Tìm hiểu bài
 10’
2.4 Học thuộc lòng. 10’
3. Củng cố – dặn dò. 3’
- Qua câu chuyện e ...  12 giờ 42’
 1 giờ kém 20’
C:2giờ 35’
 3 giờ kém 25’
-HS đọc yêu cầu.
-HS quay trên mô hình
-Nhận xét
-Bổ sung.
-Đọc đề.
-HS làm miệng
-1 HS chọn mặt đồng hồ
1 HS đọc số giờ.
-HS đọc yêu cầu, quan sát tranh.
-1 HS đọc câu hỏi
-1 HS trả lời.
-Tập xem đồng hồ.
?&@
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài:Bệnh lao phổi
I.Mục tiêu:
	Sau bài học HS biết:
Nêu nguyên nhân đường lây bệnh và tai hại của bệnh lao phổi.
Nêu được việc nên và không nên làm để đề phòng mắc bệnh lao phổi.
Nói với bố mẹ khi bản thân mắc bệnh đường hô hấp.
Tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ khi khám bệnh.
II.Đồ dùng dạy – học.
- Tranh SGK trang 12, 13.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 3’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
 2’
2.2 Giảng bài.
HĐ 1: Làm việc với SGK.
MT: Nêu nguyên nhân đường lây bệnh và tác hại 
 10’
HĐ 2: Thảo luận
MT: Nêu việc nên không nên làm để phòng bệnh 12’
HĐ 3: Đóng vai.
MT: Biết nói với bố mẹ biểu hiện của bệnh đường hô hấp để đi khám chữa kịp thời.
- Tuân theo lời của bác sĩ 10’
3.CC – Dặn dò 2’
- Hãy kể tên các bệnh đường hô hấp thường gặp.
- Nêu nguyên nhân gây bệnh và cách đề phòng?
- Nhận xét – đánh giá.
- Dẫn dắt – ghi tên bài.
- Phân nhóm giao nhiệm vụ.
- Đọc lời thoại – thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì?
- Biểu hiện của bệnh như thế nào?
- Bệnh lao phổi phải được truyền lây nhiễm bằng con đường nào?
- Bệnh gây ra tác hại gì?
KL: Bệnh lao phổi do vi rút gây ra, lây qua đường hô hấp. Làm sức khoẻ giảm sút.
- Phân nhóm – giao nhiệm vụ.
- Việc nên làm là những việc nào?
- Việc nào không nên làm?
+ Em và gia đình cần làm gì để phòng tránh bệnh lao phổi?
KL: Tiêm phòng lao, nhà cửa sạch, ăn đủ chất, uống thuốc, khạc nhổ bừa bãi. Để phòng bệnh lao phổi.
- Giao nhiệm vụ.
- Khi được bố mẹ đưa đi khám em sẽ nói gì với bác sĩ.
- KL: Khi sốt, mệt cần nói ngay với bố mẹ. Khi gặp bác sĩ cần nói đúng biểu hiện để bác sĩ chuẩn đoán đúng bệnh.
-Yêu cầu:
- Nhận xét – dặn dò:
- 2 – 3 HS nêu:
-Lớp nhận xét bổ xung.
- Nhắc lại tên bài học.
- Từng cặp đọc lời thoại trong tranh.
- Thảo luận theo bàn.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Do một loại vi khuẩn gây ra.
-ăn không ngon, người ngầy, sốt nhẹ, ho ra máu.
- Qua đường hô hấp.
- Sức khoẻ giảm lây lan đến người khác.
- Thảo luận theo bàn.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác bổ xung.
- Tiêm phòng lao, nhà cửa ngăn nắp, ăn đủ chất.
Không hút thuốc, nhà bẩn, khạc nhổ bừa bãi.
- HS nêu – HS khác bổ xung.
- Thảo luận theo cặp.
- Một số cặp đóng vai.
- Lớp nhận xét – bổ xung.
- 2HS Đọc lại bài học.
Thứ sáu ngày 31 tháng 8năm 2007hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh 
?&@
 Môn : CHÍNH TẢ (Nhớ– viết).
	Bài: CHỊ EM.
I. Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng viết chính tả.
-Chép lại đúng bài chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát”Chị em”.
-Làm đúng các bài tập phân biệt đúng có âm, vần dễ làm:tr/ch,ăc/oăc
II. Chuẩn bị:
-Bảng phụ, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ. 3’
2.Bài mới.
2.1 GTB 2’
2.2.Giảng bài.
-HD nghe viết.
-HD chuẩn bị.
 8’
-Viết vào vở 15’
Chấm, chữa 2’
+HD làm bài tập
Bài 2. Điền ăc, oăc 5’
Bài 3. 5’ Tìm từ trái nghĩa với riêng bắt đầu bằng (ch, tr)
3.Củng cố, D D.
-đọc:chào hỏi, trung thực, chậm trễ, trăng tròn.
-Nhận xét- sửa.
-Nhận xét chung bài viết trước.
-GV dẫn dắt ghi tên bài.
-Đọc mẫu bài viết.
-Người chị trong bài thơ làm những việc gì?
-Bài thơ này viết theo thể thơ gì?
-Cách trình bày bài thơ?
-Chữ cái đầu các dòng viết như thế nào?
-Đọc:trải chiếu, luống rau, lim dim, chung lời, hát ru, quét.
-Theo dõi, nhắc nhở.
-Chấm, chữa, nêu nhận xét.
-Nhận xét, chữa.
-Theo dõi, chữa.
-Hôm nay chúng ta luyện tập phân biệt những phụ âm gì?
-Nhận xét chung tiết học.
-Dặn HS.
-2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.
-Nhận xét.
-Đọc lại.
-HS đọc tên 19 chữ cái đã học
-HS nhắc lại
-2,3 HS đọc- lớp đọc thầm
-Trải chiếu , buông màn, ru em ngủ,quét thềm, đuổi gà...
-Lục bát (trên 6 chữ, dưới 8 chư)õ.
-Dòng 6 lùi 2 ô.
-Dòng 8 lùi 1 ô.
-Viết hoa.
-Viết bảng con.
-sửa sai.
-đọc lại.
-HS nhìn sách viết vở.
-HS đọc đề- làm vở bài tập.chữa bảng lớp.
-HS đọc đề, làm bảng con- chữa bảng.
-Về viếtlại bài cho đẹp.
-Nêu.
-Viết lại bài nếu sai 3 lỗi.
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Luyện tập
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:
-Củng cố đến cách xem giờ (chính xác đến 5 phút).
Củng cố số phần bằng nhau của đơn vị.
Ôn tập củng cố phép nhân trong bảng, so sánh giá trị của hai biểu thức đơn giản, giải toán có lời văn.
II. Chuẩn bị.
- Bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ. 4’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Giảng bài.
Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ? 6’
Bài 2: 9’
Bài 3: Khoanh.
a- 1/3 số cam ở hình nào? 9’
b- khoanh ½ số hoa?
Bài 4: Điền dấu lớn, bé, bằng?
 9’
3. Củng cố – dặn dò: 2’
- Đọc số giờ.
- Quay đồng hồ.
- Dẫn dắt ghi tên bài.
- Nhận xét kết luận.
- HD HS nhận biết đề toán.
- Chấm chữa.
- Hình 1 có ? quả cam ?
- Khoanh mấy quả.
- Cả hình chia ra đựơc mấy phần 4 quả.
- Vậy khoanh mấy phần số cam hình A?
- Tương tự phần a.
-Bài học ôn những nội dung gì? 
 Nhận xét tiết học.
- Dặn dò:
- Quay đồng hồ.
-Nêu.
-Nhắc lại tên bài học.
- HS đọc đề – nhìn đồng hồ – nêu số giờ.
- Nhận xét.
- Đọc tóm tắt.
Có: 4 thuyền.
1 thuyền : 5 người.
Tất cả: ....người?
- Lớp làm vào vở.
- HS đọc đề. 
12 Quả
4 quả.
3 Phần.
1/3
- HS đọc đề – làm vào vở.
- Chữa bảng.
4 x 7 ... 4x6 4x5 .... 5x4
 16 : 4 ..... 16 : 2
-Nêu :....
- Ôn lại bảng nhân chia đã học.
?&@
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài: Kể về gia đình –viết đơn xin nghỉ học.
I.Mục đích - yêu cầu. 
1.Rèn kĩ năng nói: Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quan.
2.Rèn kĩ năng viết: Biết viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu.
II.Đồ dùng dạy – học.
- Mẫu đơn xin nghỉ học.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 5’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 3’
2.2 Giảng bài.
Bài 1: (Miệng) Hã kể về gia đình em với một người bạn mới quen 15’
Bài 2: Dựa theo mẫu đơn dưới đây viết đơn xin nghỉ học 15’
3.Củng cố – dặn dò: 2’
-Nhận xét.
- Bắt nhịp bài ba thương con.- Dẫn dắt vào bài.
HD : Gia đình gồm những ai là gì?tính tình như thế nào?
- Nhận xét đánh giá.
- Nêu các phần của một lá đơn?
- Chấm nêu nhận xét.
-Nêu lại cách trình bày một lá đơn.
- Nhận xét chung giời học.
-Dặn dò.
- HS đọc lại lá đơn xin vào ĐTNTPHCM.
- Hát.
- HS đọc đề bài.
- Dựa vào gợi ý tập kể trong nhóm.
- Đại diện trình bày.
-Bình chọn người kể hay lưu loát.
- HS đọc đề.
Quốc hiệu, tiêu ngữ.
Địa điểm –ngày.
Tên đơn.
Tên người nhận.
Họ tên địa chỉ người viết đơn.
Lí do viết đơn.
Lí do nghỉ học.
Ý kiến, chữ kí của gia đình – HS.
- 2 – 3 HS dựa vào mẫu làm miệng.
-HS làm vở.
2-HS nêu.
-Nhớ mẫu đơn – ứng dụng khi nghỉ học.
@&?
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
Bài:Máu và cơ quan tuần hoàn.
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
Trình bày sơ lược về cấu tạo và chức năng của máu.
Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn.
Kể tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn.
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 4’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Giảng bài.
HĐ 1: Quan sát – thảo luận.
MT: Trình bày về thành phần của máu, chức năng của huyết cầu đỏ.
Chức năng của cơ quan tuần hoàn. 11’
HĐ 2: Làm việc với SGK.
MT: Kể tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn 10’
HĐ 3: Trò chơi tếp sức.
MT: Hiểu được mạch máu đi tới mọi cơ quan cơ thể 10’
3. Củng cố dặn dò. 3’
- Nêu triệu chứng và con đườn lây lan của bệnh lao?
- Nêu được một số nên và không nên làm để phòng chống lao?
- Dẫn dắt ghi tên bài.
- Treo tranh và nêu nhiệm vụ:Thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Bạn đã đứt tay bào giờ chưa?
-Máu chảy là chất lỏng hay đặc?
-Máu gồm mấy phần? Là những phần nào?
- Huyết cầu đỏ có hình dạng gì?
- Chứa năng của nó?
- Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể gọi là gì?
KL: Máu là chất lỏng màu đỏ gồm 2 phần ... 
- Treo tranh nêu nhiệm vụ.
-Nhận xét.
KL: Cơ quan toần hoàn gồm có: Tim và mạch máu.
- GV nêu tên: HD chơi.
-Chia 2 đội có số người bằng nhau.
- Hô “Bắt đầu”
-Nêu chức năng của máu và cơ quan tuần hoàn?
- Nhận xét tuyên dương đội thắng. 
- Nhờ máu mang ô xi đi nuôi cơ thể và mang khí các bô níc thải ra ngoài.
Dặn HS.
- 2 3- HS nêu.
- Nhắc lại tên bài học.
- Quan sát tranh 1, 2, 3 SGk - thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
-Nhóm khác bổ xung.
- Chất lỏng màu đỏ.
- 2 Phần: Huyết tương và huyết cầu.
- Như cái đĩa, lõm 2 mặt.
- Mang ô xi đi nuôi cơ thể.
- Cơ quan tuần hoàn.
- HS quan sát hình 4 SGK.
- Hỏi đáp theo cặp.
- Đại diện cặp trình bày.
- HS chia – đứng thành hàng dọc cách đều bảng.
-Mỗi HS của nhóm sẽ lên viết một tên mà mạch máu đi tới.
- Xong xuống đưa phấn cho bạn kế tiếp.
-Nêu:.....
- Nhận việc.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_giang_day_cac_mon_lop_3_tuan_03.doc