TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (có nhớ 1 lần)
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần ở hàng chục hoặc hàng trăm).
- Vận dụng vào được vào giải toán có lời văn (có một phép trừ).
- Rốn tớnh cho học sinh.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ : GV gọi 1 em lên bảng làm số 1 , 1 em làm số 3 (T 6).
- Nhận xét ghi điểm :
TUẦN 2 Thứ hai: Ngày 1 thỏng 9 năm 2011 Toán: Trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần) I. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần ở hàng chục hoặc hàng trăm). - Vận dụng vào được vào giải toán có lời văn (có một phép trừ). - Rốn tớnh cho học sinh. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ : GV gọi 1 em lên bảng làm số 1 , 1 em làm số 3 (T 6). - Nhận xét ghi điểm : 2. Bài mới : - Giới thiệu bài : - GV: Giới thiệu phép trừ : *Giáo viên nêu phép tính 432 - 215 = ? - Cho học sinh đặt tính dọc rồi hướng dẫn thực hiện: “2 không trừ được cho 5, ta lầy 12 trừ 5 bằng 7, viết 7 nhớ 1, 1 thêm 1 bằng 2; 3 trừ 2 bằng 1, viết 1, 4 trừ 2 bằng 2 viết 2” Như vậy: 432 – 215 = 217 - 1 học sinh đọc to lại cách tính phép trừ trên (lớp theo dõi) - Giáo viên lưu ý: phép trừ này khác phép trừ đã học, đó là phép trừ có nhớ ở hàng chục. *GV nêu phép trừ: 627 - 143 = ? Thực hiện như trên, lưu ý ở hàng đơn vị: 7 trừ 3 bằng 4 (không nhớ) nhưng ở hàng chục: 2 không trừ được cho 4, lấy 12 trừ 4 bằng 8 (có nhớ 1 ở hàng trăm). Như vậy: 627 - 143 = 484 * Thực hành : Bài số 1(cột 1,2,3) Yêu cầu học sinh thực hiện như lý thuyết , tính đúng rồi ghi quả vào chỗ trống. - Giáo viên cho học sinh đổi chéo vở để chữa bài. Lưu ý phép trừ có nhớ 1 ở hàng chục, chẳng hạn: 541 127 414 783 356 427 Bài 2(cột 1,2,3): Yêu cầu học sinh làm như bài 1. Lưu ý phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng chục, chẳng hạn: 746 295 451 555 160 395 Bài 3: Học sinh tự làm (củng cố ý nghĩa của phép trừ) Bài 4 :(HS khá ,giỏi) Cho học sinh nêu bài toán rồi học sinh tự làm và ghi bài giải vào vở – cho học sinh đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau. 3. Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học - Học sinh về nhà thực hiện lại cách tính trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần) và làm các bài tập còn lại. Toán: LUYỆN TẬP Trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần) I. Mục tiêu: - Củng cố cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần ở hàng chục hoặc hàng trăm). - Củng cố giải toán có lời văn (có một phép trừ). - Rốn tớnh cho học sinh. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Hướng dẫn học sinh thực hành : Bài1: Học sinh đọc yêu cầu của bài làm vào vở bài tập - Giáo viên cho học sinh đổi chéo vở để chữa bài. Lưu ý phép trừ có nhớ 1 ở hàng chục, chẳng hạn: 451 215 236 533 114 419 Bài 2: Một đoạn dõy điện dài 650 cm, người ta cắt đi 245 cm. Hỏi đoạn dõy điện cũn lại dài bao nhiờu cm? Học sinh đọc yêu cầu của bài làm vào vở bài tập. (củng cố ý nghĩa của phép trừ) Bài giải Đoạn dõy điện cũn lại là: 650 - 245 = 405 ( cm) Đỏp số: 405 cm Bài 3 :Giải bài toỏn theo túm tắt sau: Bạn Hoa và bạn Bỡnh cú: 348 con tem Bạn Hoa cú: 160 con tem Bạn Bỡnh cú: ...con tem? - Cho học sinh nêu bài toán rồi học sinh tự làm và ghi bài giải vào vở – Cho học sinh lờn bảng chữa bài. - Cả lớp cựng GV nhận xột. 3. Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học - Học sinh về nhà thực hiện lại cách tính trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần) và làm các bài tập còn lại. Thứ ba: Ngày thỏng 9 năm 2011 Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: -Giúp HS biết thực hiện phép cộng,phép trừ các só có ba chữ số (không nhớ hoặc có nhớ một lần) -Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép cộng hoặc một phép trừ ). - Rốn tớnh cho học sinh. II. Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ : GV chấm vở bài tập ở nhà của học sinh . Nhận xét bài làm của học sinh . 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Luyện tập: Bài 1:Gọi 1 em đọc bài tập số 1,nêu yêu cầu của bài . Học sinh tự làm – Giáo viên cho học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài làm rồi chữa bài (lưu ý các phép trừ có nhớ, có thể cho học sinh nêu miệng cách tính ở một phép tính có nhớ nào đó). Bài 2 (a): Yêu cầu học sinh tự đặt tính rồi tính: 542 318 224 660 251 409 727 272 455 404 184 220 Bài 3 (cột 1,2,3): Yêu cầu học sinh điền số thích hợp vào ô trống. Giáo viên cho học sinh nêu cách tìm kết quả của mỗi cột, chẳng hạn ở cột 2: “Muốn tìm số bị trừ ta lấy số trừ cộng với hiệu” 246 + 125 = 371, vậy điền được số bị trừ là 371 Bài 4: Học sinh tự nêu bài toán theo tóm tắt) rồi giải. 3. Củng cố -Dặn dò: Về nhà làm các bài tập còn lại. Xem trước bài học sau . Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: -Củng cố phép cộng,phép trừ các só có ba chữ số (không nhớ hoặc có nhớ một lần) -Củng cố giải toán có lời văn (có một phép cộng hoặc một phép trừ ). - Rốn tớnh cho học sinh. II. Các hoạt động dạy học: Luyện tập: Bài 1:Gọi 1 em đọc bài tập số 1,nêu yêu cầu của bài . Học sinh tự làm vào vở bài tập – Giáo viên cho học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài làm rồi chữa bài Bài 2: Yêu cầu học sinh tự đặt tính rồi tính: 671 424 247 550 202 348 138 45 93 450 260 190 Bài 3: Yêu cầu học sinh điền số thích hợp vào ô trống. Giáo viên cho học sinh nêu cách tìm kết quả của mỗi cột, chẳng hạn ở cột 3: “Muốn tìm số bị trừ ta lấy số trừ cộng với hiệu” 162 + 450 = 612, vậy điền được số bị trừ là 612 Bài 4: Học sinh tự nêu bài toán theo tóm tắt) rồi giải. Khối lớp hai : 215 học sinh Khối lớp ba ớt hơn khối lớp hai : 40 học sinh Khối lớp Ba : .... học sinh? Chữa bài 1HS lờn bảng làm cả lớp cựng GV nhận xột. 3. Củng cố -Dặn dò: Về nhà làm các bài tập còn lại. Xem trước bài học sau . Thứ tư: Ngày thỏng 9 năm 2011 Toán: Ôn tập các bảng nhân Mục tiêu: - Giúp học sinh thuộc các bảng nhân 2,3,4,5. - Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức. - Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn (có một phép nhân). Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ : GV kiểm tra bảng nhân của một số em bảng nhân 2,3,4. 2 .Bài mới : a.Giới thiệu: GVtiết học hôm nay chúng ta sẽ ôn lại 1 số bảng nhân đã học . 2, 3, 4, 5. b. Luyện tập : Bài số 1: a.Tớnh nhẩm: - Giáo viên có thể hỏi miệng thêm một số công thức khác: 3 x 6, 3 x 2, 2 x 7, 2 x 10, 4 x 5, 4 x 6, 5 x 5, 5 x 8 - Có thể liên hệ: 3 x 4 = 12, 4 x 3 = 12, vậy 3 x 4 = 4 x 3 b. Giới thiệu nhân nhẩm với số tròn trăm: - Giáo viên cho học sinh tính nhẩm (theo mẫu): 200 x 3 = 600 - Học sinh tự tính nhẩm các pháp tính còn lại (nêu miệng cách nhẩm) chỉ cần viết ngay kết quả. Bài 2(a,c): Yêu cầu học sinh tính giỏ trị của biểu thức: 4 x 3 + 10 = 12 + 10 = 22 - Học sinh tự tính các bài còn lại. *Lưu ý: Viết cách tính giá trị của biểu thức thành hai bước như mẫu, không nên viết: 4 x 3 + 10 hoặc: 4 x 3 + 10 = 12 + 10 = 22 = 12 + 10 = 22 - Chưa yêu cầu học sinh dùng thuật ngữ “biểu thức” (sẽ học cuối kì I). Bài 3: Củng cố ý nghĩa phép nhân, học sinh tự giải vào vở Bài 4: Củng cố cách tính chu vi hình tam giác, học sinh tự làm. Học sinh có thể tính tổng: 100 + 100 + 100 = 300 (cm) Hoặc có thể viết thành phép nhân: 100 x 3 = 300 (cm) A Bài giải: Chu vi hình tam giác ABC là: 100 + 100 + 100 = 300 (cm) 100 cm 100 cm Hoặc: 100 x 3 = 300 (cm) ĐS: 300 (cm) B C 100 cm 3. Củng cố-dặn dò: Về nhà làm các bài tập còn lại. Toán: Ôn tập bảng nhân I. Mục tiêu: - Củng cố bảng nhân từ bảng 2 đến bảng 5 -Củng cố giải toán có lời văn. - Giỳp HS làm tớnh thành thạo. II. Hoạt động dạy – học 1. Kiểm tra bài cũ Gọi 3 HS lên bảng đọc bảng nhân 2, 3, 4 HS nhận xét à GV nhận xét à cho điểm 2. Bài luyện tập: Bài 1: 1HS nêu yêu cầu của bài GV cho HS làm bài theo cá nhân 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở luyện tập. Bài 2: HS trao đổi đôi bạn bài mẫu 300 x 2 = 3 x 2 = ? Vậy 300 x 2 = 3 x 2 = 6 300 x 2 = 600 Gọi 3 HS lên bảng làm lớp làm vào vở HS chữa bài của bạn theo bàn Bài 3: Cho HS làmbài theo bàn Gọi đại diện nhóm nêu cách làm - Nhận xét bài: (có phép nhân, cộng, trừ) - Khi làm ta làm như thế nào? - Làm phép nhân rồi làm phép tính trừ, cộng - GV chấm bài của Tổ 3 Bài 4: HS đọc đầu bài và yêu cầu của bài Muốn tớnh chu vi hỡnh vuụng ABCD ta làm như thế nào? Yêu cầu 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở HS và GV chữa bài 3. Củng cố-dặn dò: Về nhà học thuộc bảng nhõn chia. Thứ năm: Ngày thỏng 9 năm 2011 Toán: Ôn tập các bảng chia Mục tiêu: Thuộc các bảng chia(chia cho 2,3,4,5). Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2, 3, 4 (phép chia hết) II. Hoạt động động dạy học : 1.Bài cũ : GV gọi 2HS làm bài; 5 x5 + 18; 5 x7-26 ; 2 x 2 x 9 ; Nhận xét ghi điểm 2.Bài mới : a. GV giới thiệu bài b.Thực hành : Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cho học sinh tính nhẩm (nêu kết quả phép tính dựa vào bảng nhân, chia đã học). - Giáo viên lưu ý: Qua phép tính, học sinh thấy được mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ một phép nhân ta được 2 phép chia tương ứng, chẳng hạn: từ 3 x 4 = 12 có: 12 : 3 và 12 : 4 Bài 2: Giáo viên giới thiệu tính nhẩm phép chia 200 : 2 = ? 200 : 2 nhẩm là: “200 chia cho 2 được 1 trăm”, hay 200 : 2 = 100 - Tương tự làm các phép tính: 300 : 3 = 100 Cho học sinh tự làm các phép tính: 400 : 2 = 200, 600 : 3 = 200, 800 : 4 = 200 Bài 3: Cho học sinh đọc kỹ đề bài rồi giải bài toán (đây là bài toán chia thành các phần bằng nhau, muốn tìm số cốc ở mỗi hộp ta lấy số cốc (24) chia cho số hộp (4). Bải giải: Số cốc trong mỗi hộp là: 24 : 4 = 6 (cốc) 3. Củng cố - dặn dò: Giáo viên nhận xét tiết học Về nhà ôn lại bài và làm bài tập ở vở bài tập. Toán: Ôn tập các bảng chia I. Mục tiêu: ễn tập các bảng chia(chia cho 2,3,4,5). Củng cố cỏch nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2, 3, 4 (phép chia hết) II. Hoạt động động dạy học : 1. GV giới thiệu bài 2.Thực hành (VBT T11) Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cho học sinh tính nhẩm (nêu kết quả phép tính dựa vào bảng nhân, chia đã học). Chẳng hạn: từ 2 x 6 = 12 có: 12 : 2 và 12 :6 HS làm vào vở bài tập. GV theo dừi hướng dẫn thờm. Bài 2: Cho học sinh đọc kỹ đề bài rồi giải bài toán Bài giải: Số cỏi bỏnh mỗi hộp là: 20 : 5 = 4 (cỏi) Đỏp số: 4 cỏi bỏnh Bài 3: Cho học sinh đọc kỹ đề bài rồi giải bài toán Bài giải: Số bàn ăn được xếp ghế là: 32 : 4 = 8 (bàn) Đỏp số: 8 bàn ăn 3. Củng cố - dặn dò: Giáo viên nhận xét tiết học Về nhà ôn lại bảng chia đó học và xem bài tập ở vở bài tập. Thứ sỏu: Ngày 1 thỏng 9 năm 2011 Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: - Giúp học sinh biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân ,phép chia. - Vận dụng được vào giải toán có lời văn(có một phép nhân). II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức : 2. Bài cũ : GV gọi 1 số HS lên bảng đọc lại bảng nhân 3, 4, 5. Chấm một số bài tập ở nhà của học sinh. 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài - Ghi đề bài lên bảng . b.Thực hành Bài 1: Yêu cầu học sinh tính được giá trị của biểu thức và trình bày theo 2 bước, chẳng hạn: 5 x 3 + 132 = 15 + 132 = 147 32 : 4 + 106 = 8 + 106 = 114 20 x 3 : 2 = 60 : 2 = 30 Bài 2: Học sinh có thể trả lời: “Đã khoanh và 1/4 số con vịt ở trong hình a” (có 4 cột, khoanh vào 1 cột) *Lưu ý: Chưa yêu cầu tìm số vịt cần khoanh bằng cách lấy 12 chia cho 4 hoặc chia cho 3. Bài 3: Nhằm củng cố ý nghĩa phép nhân, học sinh tự giải và trình bày: Số học sinh ở 4 bàn là: 2 x 4 = 8 (học sinh) ĐS: 8 (hs) 4 . Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học, Học sinh làm phần bài tập ở vở bài tập. Toán: Luyện tập I. Mục tiêu - Tiếp tục củng cố phép nhân, phép chia, phép trừ trong biểu thức - Củng cố giải toán có lời văn(có một phép nhân). - Rốn tớnh cho HS. II. Các hoạt động dạy – học Bài 1: HS làm cá nhân 2 HS lên bảng làm bảng phụ - Dưới lớp làm vào vở luyện toán - Cả lớp và GV chữa bài Yêu cầu 2HS nêu các bước giải Làm các phép tính nhân rồi làm phép tính cộng ở phép tính đầu làm nhân rồi trừ, phép tính thứ 2 chia rồi cộng GV lưu ý: bài 3 phần c có 2 phép tính chia làm lần lượt từ trái sang phải Bài 2: 1HS đọc đầu bài và nêu yêu cầu của bài cho HS trao đổi đôi bạn Muốn khoanh vào cho đúng ta làm thế nào? Gọi 1 số HS nêu kết quả được nêu ra àGV đánh giá Bài 3: Cho học sinh đọc kỹ đề bài rồi giải bài toán Bài giải: Số tai Thỏ là: 5 x 2= 10 (tai) Số chõn Thỏ là: 5 x 4 = 20(chõn) Đỏp số: a) 10 cỏi tai b)20 cỏi chõn . Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học, Học sinh làm phần bài tập ở vở bài tập.
Tài liệu đính kèm: