Giáo án giảng dạy các môn Lớp 3 - Tuần 33

Giáo án giảng dạy các môn Lớp 3 - Tuần 33

Đạo đức

Dành cho địa phương

Bài: Vượt khó trong học tập

II. Đồ dùng dạy học:

GV:Phiếu học tập-HĐ 1-tiết 2

HS : Ôn các bài đã học.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1/Bài cũ:

2/Bài mới: GTB (dùng lời) TIẾT 2

*HĐ1: Sử lí tình huống

Mục tiêu:

- HS thực hiện được một số hành động và biết bày tỏ thái độ phù hợp với những người có hoàn cảnh khó khăn.

- Thông qua tình huống có thật về bạn Sáng (lớp 4A).HS biết giúp bạn vượt qua khó khăn trong cuộc sống để đạt được kết quả tốt trong học tập.

 

doc 14 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 360Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy các môn Lớp 3 - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 28 tháng 4 năm 2008
Đạo đức
Dành cho địa phương
Bài: Vượt khó trong học tập
II. Đồ dùng dạy học:
GV:Phiếu học tập-HĐ 1-tiết 2 
HS : Ôn các bài đã học. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/Bài cũ:
2/Bài mới: GTB (dùng lời) Tiết 2
*HĐ1: Sử lí tình huống 
Mục tiêu:
- HS thực hiện được một số hành động và biết bày tỏ thái độ phù hợp với những người có hoàn cảnh khó khăn.
- Thông qua tình huống có thật về bạn Sáng (lớp 4A).HS biết giúp bạn vượt qua khó khăn trong cuộc sống để đạt được kết quả tốt trong học tập.
Cách tiến hành :
-GV chia lớp thành 5 nhóm và nêu YC thảo luận theo tình huống sau:
“Nhà bạn Sáng rất nghèo, bạn đang bị bệnh lại mồ côi cha. Sáng gặp rất nhiều khó khăn trong cuộc sống. Em và các bạn sẽ làm gì để giúp bạn vượt qua khó khăn trong cuộc sống để học tập tốt hơn.”
 “ Thấy nhà bạn Sáng nghèo lại bị bệnh một số bạn xa lánh, một số bạn luôn chế giễu Sáng. Em sẽ làm gì khi nhìn thấy như vậy.”
- HS thảo luận nhóm, đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp
 GV KL :Trong học tập ,trong cuộc sống chúng ta sẽ gặp phải rất nhiều khó khăn. Chúng ta cần phải biết khắc phục và biết giúp đỡ những người gặp khó khăn
*HĐ2: Sưu tầm và kể câu chuyện về tấm gương vượt khó
 Mục tiêu : HS sưu tầm và kể được câu chuyện về tấm gương HS vượt khó
 Cách tiến hành 
–GVnêu yêu cầu.
- HS nối tiếp kể câu chuyện sưu tầm được về tấm gương vượt khó 
- HS các nhóm thảo luận về 1 tấm gương vượt khó mà mình thấy cảm phục. 
- GV, HS nhận xét.
 GV KL: Xung quanh chúng ta có rất nhiều những người gặp phải khó khăn trong cuộc sống nhưng họ đã cố gắng vươn lên bằng chính bản thân mình 
*HĐ 3:Tự liên hệ
Mục tiêu: HS biết liên hệ bản thân, kể ra được những khó khăn của mình (trong học tập và trong cuộc sống) và những việc mình đã làm để giúp đỡ những ngời có hoàn cảnh khó khăn.
Cách tiến hành: GV nêu yêu cầu:Hãy nêu những khó khăn của bản thân mình (trong học tập và trong cuộc sống)
- Em đã làm gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn nơi em đang sống. 
- Em cảm thấy ntn khi đã giúp đỡ người khác vượt qua khó khăn?
- GV mời 1 số HS trả lời, các HS khác nhận xét
 GV KL: Cần giúp đỡ những người gặp hoàn cảnh khó khăn, biết chia sẽ những khó khăn của mình vời bè bạn, người thân. Đồng thời phải biết khắc phục những khó khăn đó, để vươn lên trong học tập, trong cuộc sống. 
3/ Hướng dẫn thực hành ở nhà
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau:Tiết 3.
Tập đọc kể chuyện
Cóc kiện trời
I Mục tiêu:
Tập đọc
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện vơi các nhân vật 
- - hiểu nội dung
- Quý trọng vàdẹp của Y-éc-xanh (sống để yêu thương để giúp đỡ đồng loại) nói lên sụ gắn bó của y-éc-xanh với mảnh đất nha trang nói riêng và Việt Nam nói chung (trả lời được các câu hoir1,2,3,4 trong SGK)
Kể chuyện
- bước đầu biết kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của khách theo tranh minh họa.
II. Các hoạtđộng dạy học:
Tậpđọc:
A. kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài học:
2. luyện đọc:
a. Đọc mẫu: - Đoạn 1: Giọng kể khoan thai
	- Đoạn 2: Giọng hồi hộp khẩn trương sôi động.
	- Đoạn 3: Giọng phấn chấn thể hiện niềm vui chiến thắng.
b. HD luyện đọc và giải nghĩa từ:
- HS đọc từng câu nối tiếp. GV sửa lỗi phát âm cho HS.
+ HD HS đọc các chữ khó: nứt nẻ, trụi trơ, náo động, hùng hổ, nổi loạn , nghiến răng, nổi giận, nhảy xổ.
- 3 HS đọc từng đoạn nối tiếp. GV nhắc nhở HS ngắt nghỉ đúng.
+ Giúp HS hiểu các từ: Thiên đình, náo động, lưỡi tầm xét, địch thủ, túng thế, trần gian.
- Đọc từng đoạn trong nhóm 3.
- 1 HS đọc cả bài. GV nhận xét.
- Lớp đọc ĐT đoạn : Sắp đặt xong.Cọp vồ
3. Tìm hiểu bài:
- HD HS đọc thầm từng đoạn , cả bài và trả lời các câu hỏi trong SGK
+ Câu hỏi1 SGK: (HS Vì Trời lâu ngày không mưa,).
+ Câu hỏi 2 SGK: (HS : Cóc bố trí lực lượng ở những chỗ bất ngờ,)
+ Câu hỏi 3 SGK: (HS: Cóc một mình bước tới, lấy dùi đánh ba hồi trống,)
+ Câu hỏi 4 SGK: (HS :Trời mời Cóc vào thương lượng, nói rất dịu giọng,)
+ Câu hỏi 5 SGK: (HS trao đổi nhóm đôi: Cóc có gan lớn dám đi kiện Trời, )
- GV giúp HS rút ra nội dung bài: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?.
4. Luyện đọc lại:
- GV HD đọc theo vai.
- HS đọc theo vai trong nhóm 3
- 1 số học sinh thi đọc theo vai. GV, HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay.
- 1 HS đọc cả bài.
Kể chuyện 
1. GV nêu nhiệm vụ:
2. Hd kể chuyện:
- GV giúp HS hiểu yêu cầu bài tập.
+ HS quan sát tranh và nêu nội dung tranh.
- HS chọn vai để kể. 
- 1HS khá kể mẫu 1 đoạn.
- HS tập kể theo nhóm đôi từng đoạn .
- 1-2 HS thi kể toàn bộ câu chuyện. Lớp nhận xét, bình chọn.
III. Củng cố bài:
- 1- 2 HS nhắc lại nội dung bài.
- Yêu cầu HS về tập kể cho người thân nghe.
Toán
Kiểm tra
I. Mục tiêu: 
Kiểm tra kết quả học tập môn toán cuối học kì II của HS, tập trung vào các kiến thức kĩ năng sau:
- Đọcviết số có đến năm chữ số.Tìm số liền sau của một số; sắp xếp số theo thứ tự; thực hiện các phép tính.
- Xem đồng hồ và đọc theo 2 cách.
- Giải bài toán bằng 2 phép tính.
II. Đề kiểm tra:
Phần I: Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Bài 1: Số liền sau của số 68 457 là:
A . 68467 B. 68447 C. 68456 D. 68458
Bài 2: Các số 48 617, 47861, 48716, 47816 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 48617, 48716, 47861, 47816
B. 48716, 48617, 47861; 47816
C. 47816; 47861; 48617; 48716
D. 48617; 48716; 47816; 47861
Bài 3: Kết quả của phép cộng 36528+49347 là:
A. 75865 B. 85865 C. 75875 D. 85875
Bài 4: Kết quả của phép trừ 85371- 9046 là:
A. 76325 B. 86335 C. 76335 D. 86325 
Phần II: Làm các bài tập sau: 
Bài 1: Đặt tính rồi tính 
 216283 15250:5
Bài 2: Ngày đầu cửa hàng bán được1230 mét vải. Ngày thứ hai bán được số mét vải ngày đầu. Hỏi cả hai ngày bán được bao nhiêu mét vải? 
III. Biểu điểm và đáp án:
Phần I: (4 điểm) Mỗi bài đúng cho 1 điểm
Bài 1: C Bài 2: D
Bài 3: A Bài 4: B
Phần II: (6 điểm)
Bài 1: ( 2 điểm) Mỗi bài 1 điểm
 216283 
 21628
 3
 64884 
 15250:5
 15250 5
 02 3050
 25
 00
 0
Bài 2: (4 điểm) Mỗi lời giải đúng cho 0,75 điểm.
	 Mỗi phép tính đúng cho 1 điểm.
 Đáp án đúng cho 0,5 điểm
 Bài giải: 
 Ngày thứ hai cửa hàng bán được số mét vải là:
1230 : 3 = 410 ( mét)
Cả hai ngày bán được số mét vải là:
1230 + 410 = 1640 ( mét) 
Đáp số: 1640 mét vải
Thứ ba ngày 28 tháng 4 năm 2008
Chính tả
Tiết 1- tuần 33
I. Mục tiêu: g 
- Nghe viết đúng bài chính tả:, trình bày đúng hình thức bai văn xuôi
- Làm đúng bài tập (2)a/b
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD làm bài tập:
Bài 1:
* HD chuẩn bị:
- GV đọc bài văn. 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm.
- GV HD HS nhận xét chính tả: Những chữ nào được viết hoa trong bài?
-HS đọc thầm lại bài văn và luyện viết chữ khó.
* GV đọc cho HS viết bài:
- HS viết xong bài. GV đọc lại cho học sinh soát lại bài.
* Chấm chữa bài. GV chấm nhanh 1 số bài và nhận xét.
Bài 2a: 
- HS đọc yêu cầu và ten các nước .
- GV HD HS cách viết hoa tên riêng nước ngoài.
- GV đọc cho HS viết bài vào VBT
- 2 HS lên bảng thi viết bài. Lớp nhận xét chữa bài.
Bài 3: 
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở BT
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét , chữa bài.
Toán 
Ôn tập các số đến 100 000
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Đọc viết các số trong phạm vi 100 000.
- Viết số thành tổng và ngược lại.
- Tìm số còn thiếu trong dãy số.
II. Các hoạt động dạyhọc:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu BT.
- 1 số HS nêu cách làm.
- HS làm bài vào vở.
- 1số HS nêu kết quả . Lớp nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu BT.
- GV HD mẫu.
- HS làm bài vào vở.
- 1số HS đọc số . Lớp nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu.
- GV HD mẫu. 
- HS làm bài vào vở .
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét chữa bài.
Bài 4:
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- HS tự làm bài.
- 1số HS lên bảng viết dãy số. Lớp nhận xét, chữa bài.
Tự nhiên và xã hội
Các đới khí hậu
I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Kể tên các đới khí hậu trên Trái đất.
- Biết đặc điểm chính của các đới khí hậu.
- Chỉ trên quả địa cầu các đới khí hậu.
II. Các hoạt động dạy học:
HĐ1: Làm việc theo cặp
Mục tiêu: Kể tên các đới khí hậu trên Trái đất. 
Cách tiến hành: 
- HS quan sát hình 1- SGK và thảo luận:
+ Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu.
+ Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu?
+ Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến Bắc cực và Nam cực.
-1 số HS lên trình bày kết quả. Lớp nhận xét bổ sung.
- GV kết luận:
HĐ2: Thực hành nhóm
Mục tiêu: - Biết đặc điểm chính của các đới khí hậu.
 - Chỉ trên quả địa cầu các đới khí hậu. 
Cách tiến hành:
-GV chia nhóm và HD thực hành theo yêu cầu:
+ Tìm đường xích đạo.
+ Xác định đường ranh giới giữa các đới khí hậu.
+ Chỉ các đới khí hậu trong nhóm.
- Gọi 1 số HS lên thực hành trước lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
HĐ3: Chơi trò chơi: Tìm đới khí hậu
Mục tiêu: - Giúp HS nắm vững vị trí các đới khí hậu.
 - Tạo hứng thú học tập.
Cách tiến hành:
- Phát phiếu học tập vẽ hình 1- SGK theo nhóm 4.
- Yêu cầu HS tô màu và chú giải vào hình vẽ.
- Các nhóm trưng bày phẩm.
- Lớp nhận xét và chọn đội thắng.
Thứ tư ngày 30 tháng 4 năm 2008
Tập đọc
Mặt trời xanh của tôi
I. Mục tiêu:
-biết ngắt nhịp hợp lí ở các dòng thơ sau mỗi dòng thơ
-Hiểu được tình yêu quê hương của tác giả qua hình anh “mặt trời xanh” và những dòng thơ tả vẽ đep đa dạng của rừng cọ (trả lời được các câu hỏi trong SGK học thuộc bài thơ)
II. Các hoạtđộng dạy học:
A. kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài học:
2. luyện đọc:
a. Đọc mẫu: 
b. HD luyện đọc và giải nghĩa từ:
- HS đọc từng dòng thơ nối tiếp. GV sửa lỗi phát âm cho HS.
+ HD HS đọc các chữ khó: lắng nghe, lên rừng, lá che, xoè, tiếng thác, thảm cỏ, mặt trời.
- 4 HS đọc 4 khổ thơ nối tiếp. GV nhắc nhở HS ngắt nhịp đúng.
+ Giúp HS hiểu từ: Thảm cỏ
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm đôi.
- 4 nhóm thi đọc 4 khổ thơ .
- 1 HS đọc cả bài. GV nhận xét.
3. Tìm hiểu bài:
- HD HS đọc thầm từng khổ thơ , cả bài và trả lời các câu hỏi trong SGK
+ Câu1: ( HS:  được so sánh với tiếng thác đổ về,...) 
+ Câu2: ( HS:  nằm dưới rừng cọ nhìn lên, nhà thơ thấy trời xanh qua từng kẽ lá.)
+ Câu3: ( HS : Lá cọ hình quạt, có gân lá xoè ra như các tia nắng nên tác giả thấy nó giống mặt trời.)
+ Câu4: ( HS - K-G: tự do trả lời – Cách gọi ấy rất đúng- lá cọ giống như mặt trời mà lại có màu xanh./) 
- Em thích nhất hình ảnh nào về rừng cọ trong bài? vì sao? ( Dành cho HS –K-G)
- GV giúp HS rút ra nội dung bài.
4. Học thuộc lòng:
- GV HD HS đọc thuộc lòng các khổ thơ, cả bài thơ.
- 1số HS thi đọc. GV, HS nhận xét, bình chọn bạn thuộc, đọc hay.
- 1số HS đọc cả bài.
III. Củng cố, dặn dò:
- 1số HS nêu lại nội dung bài.
- Yêu cầu HS về học thuộc bài thơ.
Luyện từ và câu
Tuần 33
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được hiện tượng nhân hoá cách nhân hóa được tácgiả sử dụng. Trong đoạn thơ đoạn văn.
- Bước đầu nói được cảm nhận về những hình ảnh nhân hoá đẹp.+ Viết được một đoạn văn ngắn có có sử dụng phép nhân hóa.
II.Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. HD làm bài tập:
Bài 1:
- 2 HS đọc yêu cầu và đoạn thơ, đoạn văn trong VBT.
- HS trao đổi nhóm 2 tìm các sự vật được nhân hoá.
- 1 số HS phát biểu ý kiến. GV ghi bảng.
- Lớp nhận xét chữa bài.
- HS nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh nhân hoá mà em thích.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu. GV nhắc nhở các em khi sử dụng phép nhân hoá.
- HS làm bài cá nhân.
- 1số HS đọc bài.
- Lớp nhận xét chữa bài.
3. Củng cố dặn dò:
- 1số HS nhắc lại các cách nhân hoá.
- Yêu cầu HS về tập đặt và viết đoạn văn có hình ảnh nhân hoá.
Toán
ôn tập các số đến 100 000
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 100 00.
- Củng cố về sắp xếp một dãy số theo thứ tự xác định.
II. Các hoạt động dạy học:
Bài 1: 
- GV nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài. Lớp nhận xét, chữa bài.
- HS đổi chéo vở để kiểm tra và báo cáo kết quả.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu BT. HS làm bài vào vở.
- 1 số HS nêu kết quả.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
Bài 3; Bài 4:
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở. 
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
Bài 5:
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- HS làm bài vào vở.
- 1số HS nêu kết quả. Lớp nhận xét, chữa bài.
Mĩ thuật
 TTmt: xem tranh thiếu nhi quốc tế
I . Mục tiêu:
- Học sinh tìm hiểu nội dung các bức tranh.
- Nhận biết được vẻ đẹp của các bức tranh qua bố cục, hình ảnh, màu sắc. 
- Quí trọng tình cảm mẹ con, bạn bè.
II. Các hoạt động dạy học: 
Giới thiệu bài:
HĐ1: Xem tranh
* Tranh: Mẹ tôi
- GV cho học sinh xem tranh, HD quan sát nhận xét và trả lời câu hỏi:
+ Trong tranh có những hình ảnh gì?
+ Hình ảnh nào nổi bật nhất?
+ Tình cảm của mẹ với em bé như thế nào?
+ Tranh vẽ cảnh diễn ra ở đâu?
- GV gợi ý để HS tả lại màu sắc của bức tranh.
*Tranh: Cùng giã gạo
- HD HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi về nội dung tranh, hình dáng, màu sắc bức tranh.
- HS nêu cảm nghĩ của mình về bức tranh.
HĐ2: Nhận xét đánh giá
- GV nhận xét chung giờ học.
* Dặn dò: Quan sát cây cối, trời mây.của mùa hè.
Thứ năm ngày 1 tháng 5 năm 2008
Toán
ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Củng cố về cộng trừ, nhân chia các số trong phạm vi 100 000.
- Giải toán bằng các cách khác nhau.
II. Các hoạt động dạy học:
Bài 1; Bài 2: 
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở.
- 1số HS lên bảng làm bài. Lớp nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
- 2 HS đọc đề toán, lớp đọc thầm.
- GV HD HS làm bài theo 2 cách.
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài. Lớp nhận xét kết quả và cách giải.
Tập viết
Ôn chữ hoa: Y
Mục tiêu
 - Viết đúng tương đối nhanh chữ Y(1 dòng) P, K (1 dòng) riêng Phú Yên (1dòng) và câu ứng dụng Yêu trẻ  đẻ tuổi cho (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. .
II. Đồ dùng: - Mẫu chữ viết hoa Y
 - Tên riêng, câu ứng dụng viết sẵn.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài 
2. HD viết bảng con:
a. Luyện viết chữ viết hoa:
- HS tìm tên riêng có trong bài: P, Y, K
- GV viết mẫu và HD viết.
- HS tập viết vào bảng con.
b. Luyện viết từ:
- HS đọc tên riêng: Phú Yên
- GV giới thiệu tên riêng .
HS tập viết vào bảng con.
c. Luyện viết câu ứng dụng.
- HS đọc câu ứng dụng: 	Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà
 Kính già, già để tuổi cho.
- GV giúp HS hiểu câu ứng dụng
- HS tập viết bảng con: Yêu, Kính
3. HS viết vào vở Tập viết:
- GV nêu yêu cầu, HS viết bài.
4. Chấm chữa bài .
5 Dặn dò:
Yêu cầu HS về viết bài.
Chính tả
Tiết 2- tuần 33
I. Yêu cầu: Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe- viết đúng bài CT trình bày đúng hình thức văn xuôi đoạn trong bài Quà của đồng nội. Viết đúng các chữ khó trong bài.
- Làm đúng bài tập phân biệt s hay x 
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD làm bài tập:
Bài 1:
* HD chuẩn bị:
- GV đọc bài. 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm.
- GV HD HS nắm nội dung bài:
+ Hạt lúa non tinh khiết và quí giá như thế nào?
- GV giúp HS nhận xét các dấu câu có trong bài.
- HS đọc thầm lại bài và luyện viết chữ khó: giọt sữa, phảng phất, dần dần, quý, trong sạch.
* GV đọc cho HS viết bài:
- HS viết xong bài. GV đọc lại để HS soát lại bài.
* Chấm chữa bài. GV chấm nhanh 1 số bài và nhận xét.
Bài 2a: 
- HS đọc yêu cầu và tự làm bài theo cặp.
- 1HS lên bảng điền. Lớp nhận xét, chữa bài.
- 1số HS đọc lạị câu đố. HS giải câu đố. Lớp nhận xét, chữa bài.
Bài 3a:
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- HS làm bài trong cặp.
- 1số HS nêu kết quả. Lớp nhận xét, chữa bài.
- 1HS lên bảng viết lại các từ đã tìm được. Lớp nhận xét.
Thủ công
Làm quạt giấy tròn( Tiết 3)
HĐ1: HS trang trí
- GV gợi ý cách trang trí.
- HS trang trí quạt giấy tròn.
HĐ2: Đánh giá, nhận xét
- GV tổ chức cho HS trưng bày và đánh giá sản phẩm.
- HS xếp loại theo ý thích.
* Dặn dò: Yêu cầu HS về chuẩn bị bài để tiết sau kiểm tra.
Thứ sáu ngày 2 tháng 5 năm 2008
Thể dục
 (gv chuyên dạy)
Tập làm văn
Tuần 33
I. Mục tiêu:
 	- Rèn kĩ năng đọc hiểu: Đọc bài báo, hiểu nội dung, nắm được ý chính trongcâu trả lời.
- Rèn kĩ năng viết: Biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô- rê- mon.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Học sinh đọc yêu cầu và cả bài báo.
- Học sinh đọc phân vai theo cặp.
- 1số cặp đọc trước lớp.
- GV, HS nhận xét 
Bài 2: 
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp đọc thầm.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- Một số học sinh đọc bài ghi chép của mình.
- GV, lớp nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhắc HS cách ghi chép sổ tay.
- Học sinh chuẩn bị nội dung bài sau: Tìm hiểu hoạt động của nhà du hành vũ trụ Ga- ga- rin, Am- tơ- rông, Phạm Tuân.
Toán
ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000( Tiếp)
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Củng cố về cộng trừ, nhân chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100 000.
- Củng cố về tìm số hạng chưa biết, tìm thừa số chưa biết.
- Luyện giải toán liên quan đến rút về đơn vị.
II. Các hoạt động dạy học:
Bài 1; Bài 2: 
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở.
- 1số HS lên bảng làm bài. Lớp nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
- GV nêu yêu cầu.
- 1số HS nêu cách làm. Lớp nhận xét.
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài. Lớp nhận xét chữa bài.
Bài 4:
- 2 HS đọc đề toán, lớp đọc thầm.
- GV HD HS làm bài.
- HS làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng làm bài. Lớp nhận xét kết quả và cách giải.
Bài 5:
- HS đọc yêu cầu và lấy đồ dùng ra thực hành ghép hình.
- 1 HS lên bảng ghép hình. Lớp nhận xét, chữa bài.
Tự nhiên và xã hội
bề mặt trái đất
I. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng:
- Phân biệt được lục địa, đại dương.
- Biết trên bề mặt Trái đất có 6 châu lục và 4 đại dương.
- Nói tên và chỉ được 6 châu lục và 4 đại dương trên lược đồ.
II. Các hoạt động dạy học:
HĐ1: Thảo luận lớp
Mục tiêu: 
 - Nhận biết được thế nào là lục đia, đại dương.
 Cách tiến hành:
- HS quan sát hình 1- SGK và chỉ đâu là đất, đâu là nước?
- GV chỉ phần đất và nước trên quả địa cầu.
+ Đất hay nước chiếm phần lớn trên quả địa cầu?
-GV:+ Phần đất liền gọi là lục địa.
 + Phần nước gọi là đại dương.
HĐ2: Làm việc theo nhóm
Mục tiêu: - Biết trên bề mặt Trái đất có 6 châu lục và 4 đại dương.
 - Nói tên và chỉ được 6 châu lục và 4 đại dương trên lược đồ.
Cách tiến hành:
- HS làm việc theo nhóm 4 với các gợi ý sau:
+ Có mấy châu lục? Chỉ và nói tên trên lược đồ.
+ Có mấy đại dương? Chỉ và nói tên trên lược đồ.
+ Chỉ vị trí Việt Nam trên lược đồ. Việt Nam nằm ở châu lục nào?
- Đại diện các nhóm lên trả lời trớc lớp.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận:
HĐ3: Trò chơi: Tìm các châu lục và các đại dương
Mục tiêu: HS nhớ tên, nắm vững vị trí các châu lục và các đại dương. 
Cách tiiến hành:
- GV chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm 1 lược đồvà các tấm thẻ.
- GV tổ chức cho cả lớp chơi.
- Các nhóm trưng bày phẩm của mình.
- Gv nhận xét. Chọn đội thắng.
Sinh hoạt tập thể

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_giang_day_cac_mon_lop_3_tuan_33.doc