TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
I,Mục đích, yêu cầu:
* Đọc các từ tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : du ngoạn, khóm lau, vây màn, duyên trời, hiển linh, nô nức, lễ hội, Chử Đồng Tử, quấn khố, hoảng hốt, ẩn trốn, bàng hoàng, tình cảnh, hiển linh .
+ Ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và các cụm từ .
+ Đọc trôi chảy được toàn bài. Giọng đọc phù hợp với nội dung bài.
+ Dựa vào tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện, giọng kể phù hợp với nội dung. Có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn truyện dựa vào tranh minh hoạ.
* Hiểu nội dung câu chuyện : Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với nhân dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chống Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.
+ Bước đầu biết chuyển giọng linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện. Chú ý lắng nghe bạn kể và nhận xét được lời kể của bạn.
TUẦN 26 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ I,Mục đích, yêu cầu: * Đọc các từ tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : du ngoạn, khóm lau, vây màn, duyên trời, hiển linh, nô nức, lễ hội, Chử Đồng Tử, quấn khố, hoảng hốt, ẩn trốn, bàng hoàng, tình cảnh, hiển linh. + Ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và các cụm từ . + Đọc trôi chảy được toàn bài. Giọng đọc phù hợp với nội dung bài. + Dựa vào tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện, giọng kể phù hợp với nội dung. Có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn truyện dựa vào tranh minh hoạ. * Hiểu nội dung câu chuyện : Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với nhân dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chống Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó. + Bước đầu biết chuyển giọng linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện. Chú ý lắng nghe bạn kể và nhận xét được lời kể của bạn. II. Chuẩn bị : + Tranh minh truyện SGK III. Các hoạt động dạy - học : 1. Ổn định : Hát 2. Bài cũ : + Gọi 3 em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Ngày hội rừng xanh. H: Tìm những từ ngữ tả hoạt động của các con vật trong ngày hội rừng xanh H: Em thich hình ảnh nhân hoá nào nhất ? vì sao? H:Đọc và nêu NDC của bài ? 3. Bài mới : gt bài , ghi đề Hoạt động dạy Hoạt động học *HĐ1 : Luyện đọc - Đọc mẫu + GV đọc toàn bài một lượt - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó: + GV YC HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. GV theo dõi và chỉnh sữa lỗi phát âm cho học sinh . - HD đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa từ. + YC 4 em tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn. Đoạn 1 . + Chử Xálà ở đâu? + Gọi 2 em khá đọc lại đoạn 1. Nhắc HS đoạn văn này các em cần chú ý ngắt giọng đúng các vị trí của các dấu phẩy, dấu chấm. + Gọi 1 em đọc đoạn 2. + Du ngoạn có nghĩa là gì? + Bàng hoàng là như thế nào? + Thế nào gọi là duyên trời? + Gọi 1 em khá đọc đoạn 3, yêu cầu HS tìm hiểu từhoá lên trời, hiển linh. + YC 1 em khá đọc đoạn 4. Nhắc HS ngắt giọng đúng ở vị trí của các dấu chấm, dấu phẩy. + YC 4 em tiếp nối nhau đọc lại bài theo đoạn. - Luyện đọc theo nhóm . + GV chia lớp thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 2 HS. YC luyện đọc theo nhóm. + Gọi 1 nhóm bất kì YC HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp . - YC HS đọc đồng thanh đoạn 1 * HĐ2 : Tìm hiểu bài - Gọi 1 em đọc lại đoạn 1, cả lớp đọc thầm và hỏi: + Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng TưÛ rất nghèo khó. - Gọi 1 em đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm, trả lời: + Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào? + Vì sao công chúa Tiên Dung kết hôn cùng Chử Đồng Tử? *Một HS đọc đoạn 3, cả lớp đọc thầm lại, trả lời: + Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì? * 1 HS đọc đoạn 4, cả lớp đọc thầm theo trả lời: + Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn ông? H : Câu chuyện cho em hiểu điều gì?. *Nội dung chính: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công với dân, với nước.. TIẾT 2 * HĐ3 : Luyện đọc lại bài + GV đọc diễn cảm 1, 2 đoạn. Hướng dẫn HS đọc một số đoạn, câu sau: Nhà nghèo,/mẹ mất sớm,/ hai cha con chàng chỉ có một chiếc khố mặc chung.// Khi cha mất,/ chàng thương cha nên đã quấn khố chôn cha,/ còn mình đành ở không.// Chàng hoảng hốt,/ chạy tới khóm lau thưa trên bãi,/ nằm xuống,/ bới cát phủ lên mình để ẩn trốn.// Nào ngờ,/ công chúa thấy cảnh đẹp,/ ra lệnh cắm thuyền,/ lên bãi dạo,/ rồi cho vây màn ở khóm lau mà tắm.// YC HS thi đọc đoạn văn Một HS đọc cả bài. + Theo dõi GV đọc bài mẫu và đọc thầm theo. + Đọc bài tiếp nối theo tổ, dãy bàn hoặc nhóm . Mỗi HS đọc 1 câu. + 4 em đọc bài, mỗi em đọc 1 đoạn . + 1 em đọc thành tiếng, cả lớp cùng theo dõi + Là tên một làng nay thuộc xã Văn Đức, huyện Gia Lâm Hà Nội. + 1 em đọc trước lớp , cả lớp theo dõi bài trong SGK . + Đi chơi ngắm cảnh các nơi. + Sững sờ không ngờ tới. + Chuyện may mắn, hạnh phúc. + 1em đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK và giải nghĩa từ mới. + 1 em đọc, cả lớp theo dõi đọc thầm theo. + 4 em đọc bài, cả lớp theo dõi và nhận xét + Mỗi HS đọc một đoạn trong nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau. + Một nhóm đọc bài trước lớp , cả lớp theo dõi và nhận xét . + HS cả lớp đọc đồng thanh. + 1 em đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm . + Mẹ mất sớm, hai cha con chỉ có một cái khố mặc chung. Khi cha mất Chử Đồng Tử thương cha, đã quấn khố chôn cha, còn mình đành ở không. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trả lời câu hỏi. + Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập bờ, hoảng hốt bới cát vùi mình trên bãi lau thưa để trốn. Công chúa Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm đúng nơi đó. Nước dội làm trôi cát, lộ ra Chử Đồng Tử. Công chúa rất đỗi bàng hoàng. - Công chúa cảm động khi biết tình cảnh nhà Chử Đồng Tử. Nàng cho là duyên trời sắp đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng và két duyên cùng chàng. - Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dết vải. Sau khi đã hoá lên trời, Chử Đồng Tử còn nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc. - 1 Hs đọc, cả lớp đọc thầm theo và trả lời câu hỏi: + Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng Tử ở nhiều nơi bên sông Hồng. Hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ công lao của ông. - HS trả lời theo ý hiểu của mình. - 3 HS nhắc lại NDC. - HS theo dõi cách đọc của GV. Sau đó luyện đọc lại. - 3 HS đọc lại đoạn văn. - 3 HS thi đọc 1 đoạn truyện. Chú ý cách ngắt giọng. KỂ CHUYỆN 1. GV nêu nhiệm vụ: + Dựa vào 4 tranh minh hoạ truyện và các tình tiết, HS đặt tên cho từng đoạn câu chuyện. Sau đó kể lại được từng đoạn câu chuyện. 2. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu Hs quan sát lần lượt từng tranh trong SGK, nhớ nội dung từng đoạn truyện; đặt tên cho từng đoạn. - Yêu cầu Hs tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện theo tranh (mỗi em kể 1 tranh). - Cả lớp và Gv nhận xét. - Đọc yêu cầu trong SGK. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và Gv nhận xét, chốt lại các tên đúng. - 4 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện. - Một HS kể toàn bộ câu chuyện . + Cả lớp bình chọn nhóm kể hay nhất . 4. Củng cố - dặn dò : + GV biểu dương những HS kể chuyện hấp dẫn. + Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Gíup HS : Củng cố về nhận biết và cách sử dụng các loại giấy bạc đã học. Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng trừ trên các số với đơn vị là đồng. Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ. II. Đồ dùng dạy – học: - Đồng hồ điện tử hoặc mô hình. II Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1.Ổn định : Hát 2. Bài cũ : + Gọi 3 em lên trả lời bài cũ, GV nhận xét ghi điểm *Đặt tính và tính: 1234 x 2 2431 x 3 3246 x 2 +Nhận xét cho điểm HS. 3. Bài mới : GT bài , ghi đề 1 em nhắc lại . Hoạt động dạy Hoạt động học *HĐ1: Hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS trước hết phải xác định được số tiền trong mỗi ví. Sau đó cộng giá trị cáctờ giấy bạc trong từng ví. - So sánh kết quả tìm được - Chữa bài, nhận xét cho điểm HS. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài toán - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét chữa bài cho điểm HS. Bài 3: - Hướng dẫn HS quan sát tranh rồi lần lượt làm các phần a), b). sau đó nêu miệng câu trả lời. - Nhận xét chữa bài cho điểm HS. Bài 4 - Yêu cầu HS tự đọc đề bài toán và tự giải. Sau đó chữa bài và cho điểm HS. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Tự làm bài và nêu miệng kết quả tìm được. - Rút ra kết luận : Ví c) có nhiều tiền nhất - Đọc yêu cầu bài tập. - Tự làm bài. a) Mai có 3000 đồng, Mai có vừa đủ tiền để mua được cái kéo. b) Chọn ra được các đồ vật có giá tiền cộng lại bằng 7000 đồng. Bài giải Mẹ mua hết số tiền là: 6700 + 2300 = 9000 (đồng) Cô bán hàng phải trả lại số tiền là: 10000 – 9000 = 1000 (đồng) Đáp số=1000 đồng 4, Củng cố –Dặn dò : + Nhận xét chung tiết học. Dặn HS về nhà ôn luyện về cách đặt tính và thực hiện tính (nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số ). ------------------------------------------------- Đạo đức TÔN TRỌNG THƯ TỪ TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC (TIẾT 1) I. Mục tiêu *HS hiểu: + Thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. + Vì sao cần tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. + Quyền được tôn trọng bí mật riêng tư của trẻ em. HS biết tôn trọng, giữ gìn không làm hư hại thư từ, tài sản của những người trong gia đình, thầy ô giáo, bạn bè, hàng xóm láng giềng. HS có thái độ tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. II. Chuẩn bị: Vở bài tập Đạo đức Trang phục bác đưa thư, lá thư cho trò chơi đóng vai Phiếu thảo luận nhóm. III. Các hoạt động dạy và học: 1.Ổn định: Nề nếp. 2.Bài cũ: + Em hãy kể về một hành vi biểu hiện củ ... nh tả ( Nghe – viết ) RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO I. Mục tiêu + Nghe – viết chính xác , đẹp đoạn đầu bài Rước đèn ông sao . + Làm đúng BT chính tả phân biệt r / d / gi hoặc ên / ênh . II. Chuẩn bị + Bảng lớp kẻ sẵn bảng nội dung BT 2a hoặc 2b . III. Các hoạt động dạy - học 1. Ổn định : Hát 2. Bài cũ : 3. Bài mới : gt bài , ghi đề , 1 em nhắc lại Hoạt động dạy Hoạt động học * HĐ1 : HD viết chính tả a. Trao đổi về nội dung bài viết - Đọc đoạn văn một lần H : Mâm cỗ Trung thu của Tâm có những gì ? b. HD cách trình bày H : Đoạn văn có mấy câu ? H : Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ? c. HD viết từ khó + YC HS tìm các từ khó , dễ lẫn khi viết chính tả . + YC HS đọc và viết các từ vừa tìm đuợc . + Chỉnh sữa lỗi chính tả cho HS d. Viết chính tả e. Soát lỗi g. Chấm bài * HĐ2 : HD làm BT chính tả Bài 2 a. Gọi HS đọc YC + Dán 3 tờ phiếu lên bảng , chia lớp thành 3 nhóm – HS thi tiếp sức trong nhóm . + Gọi 1 em đọc các từ mà nhóm mình tìm được + Chốt lại các từ đúng b. Tiến hành tương tự phần a + Theo dõi GV đọc , sau đó 1 HS đọc lại + Mâm cỗ Trung thu của Tâm có bưởi , ổi , chuối và mía . + Đoạn văn có 4 câu + Những chữ đầu câu : Tết , Mẹ , Em và tên riêng Tâm , Trung thu . PB : sắm , quả bưởi , xung quanh . PN : mâm cỗ nhỏ , quả bưởi , quả ổi . + 1 em đọc cho 2 em viết trên bảng lớp , HS dưới lớp viết vào vở nháp + 1 em đọc YC trong SGK + Tìm từ + 1 em đọc các từ tìm được + Viết bài vào vở r Rổ , rá , rựa , rương , rồng , rùa , rắn , rết , . . . d Dao , dây , dê , dế gi Giường, giá sách , giáo mác , giáp , giày da , giấy , gián , giun , . . Lời giải 4. Củng cố - dặn dò + Nhận xét tiết học ,c hữ viết của HS + Dặn HS ghi nhớ học bài cũ và chuẩn bị bài mới Tự nhiên xã hội CÁ I. Mục tiêu HS biết + Chi3 và nói được tên cácf bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát + Nêu ích lợi của cá II. Chuẩn bị + Các hình SGK + Sưu tầm các tranh ảnh về việc nuôi , đánh bắt và chế biến cá III. Các hoạt động dạy - học 1. Ổn định : Hát 2. Bài cũ : 3. Bài mới :gt bài , ghi đề Hoạt động dạy Hoạt động học * HĐ1 : Quan sát và thảo luận * Mục tiêu : Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con cá * Cách tiến hành : Bước 1 : Làm việc theo nhóm + GV YC HS quan sát hình các con cá trong SGK trang 100 , 101 và tranh ảnh các con cá được sưu tầm + Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận + Chỉ và nói tên các con cá trong hình . Bạn có nhận xét giì độ lớn của chúng + Bên ngoài của con cá này thường có giù bảo vệ ? Bên trong cơ thể của chúng có sương sống không ? + Cá sống ở đâu ? Chúng thở bằng gì và di chuuyển bằng gì ? Bước 2 : Làm việc cả lớp + Đại diện các nhóm lên trình bày + Sau khi các nhóm trình ab2y song . GV YC cả lớp rút ra đặc điểm chung của cá * Kết luận : Cá là động vật có xương sống , sống dưới nước , thở bằng mang . Cơ thể chúng thường có vảy bao phủ , có vây * HĐ2 : Thảo luận cả lớp * Mục tiêu : Nêu được ích lợi của cá * Cách tiến hành : GV đặt vấn đề cho cả lớp thảo luận + Kể tên một số cá sống ở nước ngọt và nước mặn mà bạn biết + Nêu ích lợi của cá + Giới thiệu về hoạt động nuôi , đánh bắt hay chế biến cá mà em biết . * Kết luận : Phần lớn các loài cá được xử dụng làm thức ăn . Cá là thức ăn ngon và bổ , chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người 4. Củng cố - dặn dò + GV nhận xét tiết học + Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài mới Tập làm văn KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng nói : Kể lại một cách tự nhiên , rõ ràng một ngày hội mà em biết theo ggợi ý của SGK . + Rèn kĩ năng viết . II. Chuẩn bị + Tranh lễ hội trang 64 – TV3 – T2 phóng to + Bảng phụ viết sẵn các câu hỏi gợi ý của BT 1 III. Các hoạt động dạy - học 1. Ổn định : Hát 2. Bài cũ : 3. Bài mới : gt bài , ghi đề , nhắc lại đề Hoạt động dạy Hoạt động học * HĐ1 : HD HS làm BT 1 Bài 1 + GV gọi 1 HS đọc YC BT 1 + GV YC HS đọc thành tiếng phần gợi ý của BT + GV : Các em hãy suy nghĩ về những ngày hội mà các em đã được tham gia hoặc được biết qua tivi , sách báo và nêu tên ngày hội đó . Em có thể kể về một lễ hội cũng được vì hội là một phần của lễ hội + GV lần l;ượt nêu các câu hỏi gợi ý tiếp theo của SGK , mỗi lần nêu cho 4 đến 5 HS nói về nội dung đó . H : Hội được tổ chức khi nào , ở đâu ? + Mọi người đi xem hội như thế nào ? + Diễn biến của ngày hội , những trò vui được tổ chức trong ngày hội ? GV gợi ý từng ý nhỏ : H : Mở đầu hội có hoạt động gì ? H : Những trò vui gì có trong ngày hội ? H : Em có cảm tưởng như thế nào về ngày hội đó ? + YC 2 em ngồi cạnh dựa vào gợi ý nói cho nhau nghe . + Gọi 5 đến 7 em nói trước lớp , nhận xe1t và chỉnh sửa lỗi cho HS * HĐ2 : HD BT 2 Bài 2 + GV gọi HS đọc YC của bài + YC HS tự viết về những trò vui mình đã kể trong ngày hội vào vở . Nhắc HS khi viết phải chú ý diễn đạt thành câu , dùng dấu chấm để phân tách các câu cho bài rõ ràng . + Gọi 3 đến 5 em đọc bài trứơc lớp , cả lớp cùng theo dõi + Nhận xét và cho điểm HS . + 1 em đọc , lớp thoe dõi SGK + 2 em lần lượt đọc trứơc lớp , lớp theo dõi SGK . + 5 đến 7 em nêu tên ngày hội mình sẽ kể trứơc lớp . VD : Hội Lim , hội chùa hương , hội đền SO1c , đền Gíong , chùa Thầy , hội khoẻ Phù Đổng , hội vật , hội chọi trâu , hội đua thuyền , hội rước đèn Trung thu , . . . + Giới thiệu về ngày hội đã chọn kể theo từng phần của gợi ý : + HS cần nêu địa điểm và thời gian của lễ hội + Đến ngày hội , mọi người ở khắp nơi đổ về làng Lim ./ Mọi người nườm nượp đổ về lễ Phật , ngắm cảnh ./ Ngáy chính hội , người xe đông như nêm ./ Mọi người ái củng háo hứng đón xem các cuộc đua tài . . . + Hội bắt đầu bằng những hồi trống dóng dã của những tay trống lực luỡng . Trong hội có rất nhiều trò vui như đánh đu , vật , bắt cá , đánh cờ , hát quan họ , đua thuyền . . . + Em cảm thấy rất vui ./ Em thấy thích ngày hội này , năm sau em sẽ lại đến hội chơi ./ Em mong chờ sớm đến ngày hội sang năm lắnm vì hội qú vui + Làm việc theo cặp + 1 em đọc truớc lớp , lớp theo dõi SGK + Viết bài vào vở theo YC + Một số HS cầm vở đọc bài viết 4. Củng cố - dặn dò + Nhận xét tiết học + Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau Toán KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HKII ( Đề do phòng ra ) HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ TUẦN 26 I . MỤC TIÊU + Nhận xét ưu khuyết điểm của tuần 26 + Vạch ra phương pháp tuần 27 để thực hiện cho tốt II . NỘI DUNG SINH HOẠT 1) Lớp trưởng duy trì tiết sinh hoạt 2) Các tổ tự nhận xét trong tổ mình về các mặt 3) GV chủ nhiệm nhận xét chung về các mặt a) Đạo đức : Đa số các em ngoan , chăm chỉ biết nghe lời cô . Tự giác trong các mặt học tâp cũng như sinh hoạt . Bên cạnh đó vẫn còn một vài em hay nói chuyện riêng trong giờ học như : Hoàng , Thái , K’ Dói, Lý . b) Học tập : Có nhiều tiến bộ so với tuần qua , ý thức học tập ở các môn học được đi lên , học và làmbài ở nhà tương đối đấy đủ , rèn chữ , giữ vở khá sạch sẽ . Tuy nhiên vẫn còn một số bạn chữ xấu , cẩu thả . bẩn . c) Các mặt khác : Vệ sinh cá nhân, trường lớp tương đối sạch sẽ , tham gia các mặt khác tự giác, có ý thức khá tốt.Nghỉ và đi học đúng thời gian trước và sau tết.Duy trì sĩ số tốtsau khi nghỉ tết. + Biểu dương em : Hà , Huệ , Thảo , Tuấn , Hiền , Thân , Kim Xuân . + Phê bình Thái , Phi , Tâm , Lý , Hoàng , Xanh . Quang K Sơn .Dương ,Thu . 4 ) Phương hướng tuần 27 + Thi đua dành hoa chuyên cần . Đảm bảo sĩ số. + Tiếp tục rèn chữ , giữ vở cho sạnh sẽ ,đẹp + Học và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp . + Đi học chuyên cần , đúng giờ ,không nghỉ học ,bỏ học . + Gĩư vệ sinh cá nhân và an toàn giao thông đường bộ. + Tham gia học phụ đạo vào sáng thứ 7 ,và đầu giờ học mỗi ngày . + Chuẩn bị tốt để tham gia dự thi đố em . Thủ công ĐAN HOA CHỮ THẬP ĐƠN ( T2 ) I. Mục tiêu + HS biết cách đan hoa chữ thập đơn + Đan được hoa chữ thập đơn đúng quy trình kĩ thuật . + HS yêu thích sản phẩm đan nan II. Chuẩn bị : + GV : Bài mẫu , tranh quy trình + HS : Dụng cụ đan III. Các hoạt động dạy - học 1. Ổn định : Hát 2. Bài cũ : KT dụng cụ HS 3. Bài mới : gt bài , ghi đề . Hoạt động dạy Hoạt động học * HĐ3 : HS thực hành đan hoa chữ thập đơn + HS nhắc lại quy trình đan hoa chữ thập đơn + GV nhận xét và sử dụng tranh quy trình và sơ đồ đan hoa chữ thập đơn để nhắc lại các bước thực hiện đan hoa chữ thập đơn : + Bước 1 : Kẻ , cắt các nan đan + Bước 2 : Đan hoa chữ thập đơn + Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm đan Chú ý : GV HD lại một số thao tác khó , dễ bị nhầm lẫn trước khi tổ chức cho HS thực hành . + GV tổ chức cho HS thực hành đan hoa chữ thập đơn + Trong khi HS thực hành , GV quan sát và nhắc HS đan đúng kĩ thuật . + Tổ chức cho HS trình bày , nhận xét , đánh giá sản phẩm . + GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS . 4. Củng cố - dặn dò + Nhận xét tiết học + Dặn HS về nhà tập kĩ năng thực hành , và chuẩn bị dụng cụ bài học sau .
Tài liệu đính kèm: