Giáo án giảng dạy Tuần 20 Lớp 2

Giáo án giảng dạy Tuần 20 Lớp 2

ĐẠO ĐỨC

Tiết 20 :Trả lại của rơi

I/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh hiểu

 - Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.

 - Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng. Biết trả lại của rơi khi nhặt được.

 -Có thái độ quý trọng những ngườithật thà, không tham của rơi.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh, ảnh , đồ dùng cho sắm vai.

2.Học sinh : Sách, vở BT.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : (tiết 2).

 

doc 43 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 581Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy Tuần 20 Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠO ĐỨC
Tiết 20 :Trả lại của rơi 
I/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh hiểu
 •- Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
 - Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng. Biết trả lại của rơi khi nhặt được.
 -Có thái độ quý trọng những ngườithật thà, không tham của rơi.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh, ảnh , đồ dùng cho sắm vai.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : (tiết 2).
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Trả lại của rơi T1 
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Đóng vai.
Mục tiêu : Học sinh thực hành cách ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi.
 -Giáo viên chia nhóm .Giao cho mỗi nhóm đóng vai một tình huống (SGV/ tr 61)
-Qua các TH các nhóm lên đóng vai yêu cầu HS thảo luận lớp các câu hỏi SGK /62 .GV nhận xét 
-Giáo viên kết luận :sgk 
Hoạt động 2 : Trình bày tư liệu.
Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố bài học.
-GV yêu cầu mỗi nhóm kể lại một câu chuyện mà em sưu tầm được hoặc của chính bản thân em về trả lại của rơi.Nhận xét đưa ý kiến đúng.
-Khen những học sinh có hành vi trả lại của rơi.
-Khuyến khích HS noi gương tốt.
-Kết luận chung : SGK /62 
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Học bài.
-Trả lại của rơi/ tiết 2.
-Chia nhóm, mỗi nhóm đóng vai theo tình huống.
-HS thảo luận nhóm, chuẩn bị đóng vai.
-Các nhóm lên đóng vai.cả lớp nhận xét 
-Thảo luận lớp.
-HS suy nghĩ, nêu cách giải quyết.
-Đại diện một số học sinh trình bày.
-Nhận xét về mức độ đúng mực của các bạn trong các câu chuyện được kể.
- Nêu nhận xét, cảm xúc qua các tư liệu trong truyện bạn kể.
-Vài em nhắc lại.
-Học bài.
Tuần 20
Thứ . hai ..ngày 19 tháng 01. năm .2009 .
TOÁN
Tiết 96 : Bảng nhân 3.
I/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh
 •-Lập bảng nhân 3 (3 nhân với 1,2,3 . . . . 10) và học thuộc bảng nhân 3.
 •-Thực hành nhân 3, giải bài toán và đếm thêm 3.Làm tính đúng, chính xác.
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Các tấm bì, mỗi tấm có 3 chấm tròn.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : 
-Viết các tổng sau dưới dạng tích :
2 + 2 + 2 = 6;4 + 4 + 4 = 12;5 + 5 + 5 = 15
7 + 7 = 14.GV nhận xét 
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Lập bảng nhân 3.
Mục tiêu : Lập bảng nhân 3 (3 nhân với 1.2.3 . . .10) và học thuộc bảng nhân 3.
-Giới thiệu các tấm bìa có 3 chấm tròn.
- Mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn ?
-Lấy 1 tấm gắn lên bảng và nói : Mỗi tấm có 3 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa tức là 3 chấm tròn được lấy 1 lần ta viết : 3 x 1 = 3. Đọc là ba nhân một bằng ba.
-Hướng dẫn học sinh lập bảng nhân 3 (từ 3 x 2 đến 3 x 10) với các tấm bìa còn lại.
-GV gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn lên bảng rồi gọi HS trả lời : 3 được lấy mấy lần ?Viết : 3 x 2 = 3 + 3 = 6.
-Như vậy 3 x 2 = 6 Viết 3 x 2 = 6 dưới 3 x 1 = 3.
-GV hướng dẫn học sinh lập tiếp các công thức 3 x 3 = 9 ® 3 x 10 = 30.
-Khi có đủ từ 3 x 1 ® 3 x 10 = 30. Giáo viên giới thiệu : Đây là bảng nhân 3.
-Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Thực hành .
Mục tiêu : Thực hành nhân 3, giải bài toán và đếm thêm 3.
Bài 1 :Cho học sinh sử dụng bảng nhân 3 nêu tích của mỗi phép nhân.Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề.
-Yêu cầu học sinh tự tóm tắt và giải?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 :
 -Đếm thêm 3 từ 3®30 và đếm bớt 3 từ 30® 3.Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố : 
- Trò chơi: Thi đua gắn nhanh kết quả bảng nhân 3. (theo nhóm).
- Nhận xét tiết học.
-Dặn dò- Học bài.
-Bảng con, 2 em lên bảng.
-Bảng nhân 3.
-Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn.
-HS đọc :”ba nhân một bằng ba”
-Thực hành theo nhóm : học sinh thực hành lập tiếp : 3 x 2 với các tấm bìa và ghi ra nháp.
-3 được lấy 2 lần
-HS đọc : 3 x 1 = 3
 3 x 2 = 6
-Thực hành : học sinh thực hành lập tiếp các công thức 3 x 3 = 9 ® 3 x 10 = 30.
-1 em lên bảng thực hiện .
-HTLbảng nhân 3.
-Đồng thanh.
-HS thi đua nêu kết quả phép nhân theo 2 nhóm .cả lớp nhận xét 
 -1 em đọc đề. Tóm tắt.
-HS khá lên bảng làm ,cả lớp làm tập 
-HS trung bình ,yếu đếm thêm 3 và đếm bớt 3.Cả lớp nhận xét
- Mỗi nhóm cử 5 bạn lên thi.
- Nhận xét.
-Học thuộc bảng nhân 3.
TẬP ĐỌC
Tiết 58 : Ôâng mạnh thắng thần gió 
I/ MỤC TIÊU :
 -Đọc trơn cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch
 -Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện, lời nhân vật .
 -Hiểu những từ ngữ khó : đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ.
 - Oâng Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người cũng cần “kết bạn” với thiên nhiên, sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.
 - Giáo dục HS biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống xung quanh xanh, sach, đẹp.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Oâng Mạnh thắng Thần Gió.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : (tiết1).
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :Goị 4 em đọc thuộc lòng”
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 1-2-3.
Mục tiêu: Đọc trơn đoạn 1-2-3. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. 
-Giáo viên đọc mẫu lần 1
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp.
-Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 14)
-Giảng thêm từ : lồm cồm : chống cả hai tay để nhổm người dậy.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc theo nhóm
- Đọc đồng thanh.Nhận xét .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2.
Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa đoạn 1-2-3, con người biết chinh phục thiên nhiên.
-Gọi 1 em đọc. 
-Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận ?
-GV cho học sinh quan sát tranh ảnh về dông bão, nhận xét sức mạnh của Thần Gió.
-Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió ?
-Giáo viên cho học sinh xem tranh một ngôi nhà có tường đá, có cột to, chân cột kê đá tảng.
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại đoạn 1-2-3.
Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình, ông đã chiến thắng được thiên nhiên là nhờ vào đâu chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp qua tiết 2.
-Dặn dò – Đọc bài.
Bài “Thư trung thu”
-4 em HTL và TLCH.
-Oâng Mạnh thắng Thần Gió.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .
- Nhiều HS trung bình luyện đọc các từ :hoành hành, lăn quay, ngạo nghễ, quật đổ, ngào ngạt
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-6 HS đọc chú giải: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, vững chãi, đẵn, ăn năn.
-HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm 
- Đồng thanh (đoạn 3).
-1 em đọc đoạn 1-2-3.
-1 em đọc đoạn 1-2. Đọc thầm .
- HSG (Gặp ông Mạnh, Thần Gió xô ông..).
-Quan sát tranh và nhận xét : Thần Gió quả có sức mạnh vô địch.
-HS khá (Ông vào rừng lấy gỗ, dựng nhà. . Chọn những viên đá thật to làm tường.
-1 em đọc bài.
-Đọc đoạn 1-2-3, tìm hiểu đoạn 4-5.
*************************************************************************************
TẬP ĐỌC
Tiết 59 :Oâng mạnh thắng thần gió 
I/ MỤC TIÊU : ( Xem tiết 1).
II/ CHUẨN BỊ : ( Xem tiết 1)
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : (tiết 2).
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Gọi 3 em đọc bài.
-Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận ?
-Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 4-5..
Mục tiêu : Đọc trơn đoạn 4-5. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ..
-Giáo viên đọc mẫu đoạn 4-5.
-Luyện phát âm.
-Luyện ngắt giọng :
-Giảng từ : 
+lồng lộn : .
+an ủi : 
-Đọc từng câu.
-Đọc cả đoạn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa đoạn 4-5, biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống.
-Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay ?
-Oâng Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình ?
-Hành động kết bạn với Thần Gió của ông Mạnh cho thấy ông là người thế nào ?
-Ông Mạnh tượng trưng cho ai ? Thần Gió tượng trưng cho cái gì ?
-Câu chuyện nêu ý nghĩa gì ?
-GV chốt ý :
-Luyện đọc lại. Nhận xét.
3. Củng cố : -Câu chuyện nói lên điều gì?
-Giáo dục tư tưởng :Nhận xét 
-Dặn dò- đọc bài.
-3 em đọc đoạn 1-2-3 và TLCH.
-Theo dõi đọc thầm.
-Phát âm các từ : làm xong, đổ rạp, giận dữ, ăn năn, ngào ngạt.HSTB 
-Luyện đọc câu dài :như SGK 
-HS nhắc lại nghĩa các từ : lồng lộn, an ủi.HS TB,y
-HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
- Đồng thanh (đoạn 5).
-1 em giỏi đọc đoạn 4-5 . Lớp theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi trả lời.
-1 em khá nêu.
-Nhân hậu, biết tha thứ, ông cũng rất khôn ngoan, biết sống thân thiện với thiên nhiên.
-Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên, ông Mạnh tượng trưng cho con người. Nhờ quyết tâm và lao động con người đã chiến thắng thiên nhiên làm cho thiên nhiên trở thành bạn của mình.
-Chia nhóm đọc theo phân vai : nguời dẫn chuyện, ông Mạnh, Thần Gió.
-1 em phát biểu.
-Đọc bài.
BUỔI CHIỀU 
TẬP ĐỌC  ... .
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Lập bảng nhân 5.
Mục tiêu : Lập bảng nhân 5 (5 nhân với 1.2.3 . . . 10) và học thuộc bảng nhân 5.
-Trực quan : Giáo viên giới thiệu các tờ bìa mỗi tờ bìa có 5 chấm tròn.
-Giảng giải: Gắn 1 tờ bìa lên bảng và nêu : mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tức là 5 chấm tròn được lấy 1 lần, ta viết : 5 x 1 = 5. Đọc là : năm nhân một bằng năm.
-GV viết : 5 x 1 = 5.
-Giáo viên gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi : 5 chấm tròn được lấy mấy lần ?
-GV nói : 5 x 2 = 5 + 5 = 10, như vậy 5 x 2 = ?
-Viết tiếp : 5 x 2 = 10
-Ghi bảng tiếp : 5 x 3 = 15
5 x 4 = 20
5 x 5 = 25
5 x 6 = 30
5 x 7 = 35
5 x 8 = 40
5 x 9 = 45
5 x 10 = 50
-Đây là bảng nhân 5.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Mục tiêu : Thực hành nhân 5, giải bài toán và đếm thêm 5.
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề.
-Nhận xét.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
5
10
15
30
50
-Các số cần tìm có đặc điểm gì ?
-Em hãy đếm thêm từ 5® 50 và từ 50® 5.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò.
-Bảng con.
-3 x 4 +12 = 12 + 12 = 24
-4 x 3 + 18 = 12 + 18 = 30
-6 x 3 – 10 = 18 – 10 = 8
-2 x 5 + 17 = 10 + 17 = 27
-Bảng nhân 5.
-Nhận xét : mỗi tờ bìa có 5 chấm tròn.
-5-6 em đọc “năm nhân một bằng năm”
-Vài em nhắc lại.
-HS thực hiện.
-5 chấm tròn được lấy 2 lần.
-5 x 2 = 10.
-Vài em đọc 5 x 2 = 10
-Tương tự học sinh lập tiếp phép nhân 5 x 3® 5 x 10
-HS đọc bảng nhân 5, và HTL
-Tự làm bài, sửa bài.
-1 em đọc đề.
-Tóm tắt.
1 tuần : 5 ngày.
4 tuần : ? ngày.
Giải.
Số ngày mẹ làm 4 tuần :
5 x 4 = 20 (ngày)
Đáp số : 20 ngày.
-Đếm thêm 5 và viết số thích hợp vào ô trống.
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
-Mỗi số cần tìm đều bằng số đứng liền trước nó cộng với 5.
-Vài em đọc : 5,10,15,20,25,30,35,40,45,50.
-HS đếm thêm, đếm bớt.
-2 em HTL bảng nhân 5.
-Học bảng nhân 5.
Tuần 20
Thứ . . . . . ngày . . . . . . tháng . . . . . . năm . . . . . .
TẬP LÀM VĂN
Tả ngắn về bốn mùa.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
•- Đọc đoạn văn Xuân về, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
 -Dựa vào gợi ý, viết được một đoạn văn đơn giản từ 3-5 câu nói về mùa hè.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết được đoạn văn đơn giản.
3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa về cảnh mùa hè.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
 4’
1’
1.Bài cũ : Kiểm tra 2 cặp học sinh thực hành nói lời chào, tự giới thiệu. Đáp lời chào, lời tự giới thiệu :
-Ông đến trường tìm cô giáo xin phép cho cháu mình nghỉ ốm.
-Một bạn nhỏ đang ở nhà một mình, có chú thợ mộc đến gõ cửa tự giới thiệu mình đến theo yêu cầu của bố để sửa cái bàn.
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài miệng.
Mục tiêu : Đọc đoạn văn Xuân về, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Trực quan : Tranh.
a/Những dấu hiệu báo mùa xuân đến ?
-GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp.
-Nhận xét.
b/Tác giả quan sát mùa xuân bằng những cách nào ?
-GV bình luận : SGV/ tr 41.
-Nhận xét.
Hoạt động 2: Làm bài viết
Mục tiêu : Dựa vào gợi ý, viết được một đoạn văn đơn giản từ 3-5 câu nói về mùa hè.
Bài 2 : Viết
-GV nhắc : viết đoạn văn theo 4 câu hỏi gợi ý có thể bổ sung thêm ý mới.
-Nhận xét góp ý cách dùng từ, viết câu, cho điểm.
3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Đọc lại đoạn văn tả mùa hè.
-Nói lời chào, tự giới thiệu.
-Đáp lời chào, tự giới thiệu.
-1 em nói tựa bài.
-Đọc đoạÏn văn “Xuân về” và TLCH.
-Quan sát. Trao đổi theo cặp và trả lời.
-Đầu tiên từ trong vườn, thơm nức mùi hương của các loài hoa : hoa hồng, hoa huệ.
-Trong không khí không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo của mùa đông thay vào đó là không khí đầy hương thơm và ánh nắng mặt trời.
-Cây cối thay áo mới :cây hồng bì cởi bỏ hết những cái áo lá già đen thủi, các cành cây đều lấm tấm mầm xanh, những cành xoan khẳng khiu đương trổ lá 
-Ngửi : mùi hương thơm nức của các loài hoa, hương thơm của không khí đầy ánh nắng.
-Nhìn : ánh nắng mặt trời, cây cối đang thay màu áo mới.
-1 em đọc yêu cầu.Lớp đọc thầm.
-Làm vở bài tập.
-Nhiều em đọc bài viết.
-Cả lớp bình chọn những bài viết hay.
Mùa hè bắt đầu từ tháng tư. Vào mùa hè mặt trời chói chang, thời tiết rất nóng. Nhưng nắng mùa hè làm cho trái ngọt hoa thơm. Được nghỉ hè chúng em tha hồ đọc truyện, đi chơi, lại còn được bố mẹ cho về quê thăm ông bà. Mùa hè thật là thích.
-Đọc lại đoạn văn tả mùa hè.
Tuần 20 (chiều)
TIẾNG VIỆT
ÔN LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ : MÙA NƯỚC NỔI.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ôn luyện viết chính tả bài : Mùa nước nổi.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, viết đẹp.
3.Thái độ : Ý thức rèn chữ giữ vở.
II/ CHUẨN BỊ : 
1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi.
2.Học sinh : Bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’
-Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập. Giới thiệu bài ôn.
a/ Giáo viên đọc mẫu lần 1 : Đầu bài và đoạn :Mùa này .. dòng sông Cửu Long.
 Hỏi đáp : 
-Em hiểu thế nào là mùa nước nổi ?
-Bài văn tả mùa nước nổi ở vùng nào ?
-Đoạn viết có những dấu câu nào ?
-Em trình bày như thế nào ?
b/ Hướng dẫn viết từ khó : Giáo viên đọc.
c/ Viết vở : Giáo viên đọc bài cho học sinh viết (đọc từng câu, từng từ ).
-Đọc lại. Chấm bài. Nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Tập đọc bài. Sửa lỗi.
-Ôn luyện viết chính tả bài :Mùa nước nổi
-1 em đọc lại.
-Đó là mùa nước lụt. Đó l;à mùa nước sông dâng lên ngập đồng ruộng, 
-Vùng đồng bằng sông Cửu Long Nam Bộ.
-Dấu chấm, dấu phẩy, dấu ngoặc kép.
-Viết hoa đầu câu. Hết đoạn xuống dòng, đầu đoạn viết hoa, viết hoa 
tên riêng.
-Viết bảng :dầm dề, sướt mướt, rằm tháng bảy, sông Cửu Long.
-Nghe và viết vở.
-Soát lại bài. Sửa lỗi.
-Sửa mỗi chữ sai 1 dòng.
Tuần 20
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ.
QUYỀN TRẺ EM
Chủ đề 4 : TRƯỜNG HỌC NƠI EM HỌC TẬP VÀ VUI CHƠI.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
-Giúp trẻ em nhận thức về quyền được học tập trong các điều kiện đầy đủ.
-Trẻ em được tôn trọng, được nói lên quan điểm của mình và được phát triển về trí tuệ.
2.Kĩ năng : Rèn cho học sinh quý trọng và biết chia sẻ với mọi người qua việc học tập và vui chơi.
3.Thái độ : Các em phải yêu mến trường lớp, biết giữ gìn vệ sinh môi trường để trường lớp chúng ta luôn sạch đẹp văn minh.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh :”Bé trai không muốn học”
 Bài hát “Vui đến trường”
2.Học sinh : Sổ tay ghi chép.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
15’
15’
4’
1’
1.Cho học sinh hát bài “Vui đến trường”
2. Giới thiệu bài : Tuần trước đã học chủ đề 3, hôm nay ta tìm hiểu chủ đề 4 : Trường học, nơi em học tập và vui chơi.
Hoạt động 1 Kể chuyện.
Mục tiêu : Biết nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi để tìm hiểu câu chuyện.
-GV kể chuyện “Bé trai không muốn học”
-Bé trai không muốn đi học trong truyện tên gì ?
-Vì sao bạn Vinh không muốn đi học ? Bạn Vinh nghỉ gì về trường học ?
-Các em thấy suy nghỉ của Vinh đúng hay sai ? Vì sao ?
-Vì không đến trường em không biết đọc biết viết Vinh gặp tắc rối gì trong chuyến đi chơi tự do đó ?
-Người bạn gặp trên đường đã nói gì với Vinh về trường học ?
-Khi dến trường em học được gì ở trường ?
-GV chốt ý : Đến trường các em được gặp thầy cô, bạn bè để trò chuyện vui chơi, được học tập để trở thành những người có ích cho xã hội. Việc học rất quan trọng các em phải có ý thức tự học chuyên cần để trở thành người có ích sau này.
-GV chuyển ý.
Hoạt động 2 : Thảo luận .
Mục tiêu : Học sinh thảo luận nhóm nêu ý kiến nhận xét của em về trường học.
-Những điều em yêu em thích về trường em ?
-Những điều em chưa thích ở trường em ?
-Em học tập được điều gì ở trường ?
-Em mong muốn trường em như thế nào ?
-Em bảo vệ và gìn giữ trường em ra sao ?
-Giáo viên tóm ý : Nhà trường là nơi giúp em học tập vui chơi, các em phải yêu mến trường lớp, biết giữ vệ sinh môi trường để trường thêm sạch đẹp văn minh.
Củng cố : Đi học là quyền lợi và nhiệm vụ của các em. Học tập vui chơi đều là các quyền , phải có học có chơi phù hợp để đạt hiệu quả cao.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. Xem lại nội dung bài.
-Hát bài “Vui đến trường”
-1 em nhắc tựa bài.
-Học sinh chăm chú lắng nghe để trả lời câu hỏi.
-Bạn Vinh.
-Vinh thích đi chơi tự do ở ngoài đường hơn.
-Sai, vì Vinh phải được đi học.
-Không đọc được bảng chỉ dẫn nên không biết mình đi đâu.
+Không biết cửa hàng nào bán thức ăn, không biết tính tiền, 
-Học ở trường được nhiều điều hay, được gặp gỡ bạn bè ..
-Biết đọc biết viết biết suy nghĩ, tính toán học tập điều hay, hợp tác giúp đỡ người khác , tham gia ý kiến.
-1 em nhắc lại cộng đồng là gì.
-Đại diện các nhóm bốc thăm câu hỏi.
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả lời.
-Đại diện nhóm trình bày ý kiến.
- Nhiều em nhắc lại.
-Đồng thanh.
-Hát bài “Vui đến trường”

Tài liệu đính kèm:

  • docG.an tuan 20.doc