Giáo án giảng dạy Tuần 26 Khối 3

Giáo án giảng dạy Tuần 26 Khối 3

Tiết 2: Toán:

THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ ( Tiếp theo)

I. Mục tiêu:

- Tiếp tục củng cố về biểu tượng thời gian.Nhận biết được về thời gian(thời điểm, khoảng thời gian) Học sinh biết xem đồng hồ ( chính xác đến từng phút kể cả mặt đồng hồ bằng chữ số La Mã ). B

- Biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của HS.

- GDHS chăm học.

II. Đồ dùng dạy học:

- Một số mặt đồng hồ. Đồng hồ điện tử.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 92 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 590Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy Tuần 26 Khối 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27
Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011 
Tiết 1: 	 CHÀO CỜ
 --------------------------------------------------------
Tiết 2: Toán: 	 
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ ( Tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
- Tiếp tục củng cố về biểu tượng thời gian.Nhận biết được về thời gian(thời điểm, khoảng thời gian) Học sinh biết xem đồng hồ ( chính xác đến từng phút kể cả mặt đồng hồ bằng chữ số La Mã ). B
- Biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của HS. 
- GDHS chăm học.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Một số mặt đồng hồ. Đồng hồ điện tử. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Quay mặt đồng hồ, gọi 2 em TLCH:
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ? 
- Nhận xét ghi điểm. 
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Dạy bài mới:
 Hướng dẫn HS luyện tập
 Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu HS quan sát từng tranh, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra hoạt động đó rồi trả lời các câu hỏi.
- Gọi HS nêu kết quả.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời HS nêu kết quả. 
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
4. Củng cố:
- GV quay giờ trên mô hình đồng hồ và gọi HS đọc.
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Về nhà tập xem đồng hồ và chuẩn bị bài sau. 
- 2 em quan sát và TLCH.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi GV giới thiệu.
- Một em đề đề bài 1. 
- Cả lớp tự làm bài.
- 3 em nêu miệng kết quả cả lớp bổ sung: 
+ An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút
+ Đến trường lúc 7 giờ 12 phút 
+ Học bài lúc 10 giờ 24 phút
+ Ăn cơm chiều lúc 6 giờ kém 15 phút 
+ Đi ngủ lúc 10 giờ kém 5 phút 
- Một em đọc yêu cầu BT. 
- Cả lớp tự làm bài.
- 3 em nêu miệng kết quả cả lớp bổ sung: 
+ Các cặp đồng hồ chỉ cùng thời gian là: 
H - B; I - A; K - C ; L - G ; M - D; 
N - E.
- Một em đọc yêu cầu BT. 
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- Hai em chữa bài, lớp nhận xét bổ sung:
a) Hà đánh răng và rửa mặt hết: 10 phút,
b) Từ 7 giờ kém 5 đến 7 giờ là 5 phút. 
c) Từ 8 giờ đến 8 giờ rưỡi là 30 phút. 
- 2HS nêu số giờ.
Tiết 3 - 4: Tập đọc - Kể chuyện: 
HỘI VẬT
I. Mục tiêu:.
- Luyện đọc đúng các từ: Quắm đen, thoắt biến, khôn lườn, chán ngắt, giục giã,... 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ
- Hiểu nội dung: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi(trả lời được các câu hỏi SGK)
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước
- GSHS thường xuyên tập thể dục.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
- Bảng lớp viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đọc bài “ Tiếng đàn”
- Yêu cầu HS nêu nội dung bài.
- Nhận xét ghi điểm. 
3.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc: 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn khi HS phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ Quắm đen, thoắt biến, khôn lườn, chán ngắt, giục giã.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Tìm những chi tiết miêu tả sự sôi động của hội vật ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. 
+ Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau ?
- Yêu cầu đọc thầm 3. 
+ Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ?
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 4 và đoạn 5. 
+ Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào?
+ Theo em vì sao ông Cản Ngũ chiến thắng ? 
d) Luyện đọc lại: 
- Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3 của câu chuyện.
- Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn.
- Mời 3HS thi đọc đoạn văn.
- Mời 1HS đọc cả bài. 
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
Kể chuyện
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ 
- Gọi 1 HS đọc các câu hỏi gợi ý. 
2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện 
- Nhắc HS quan sát tranh nhắc lại gợi ý 5 đoạn của câu chuyện. 
- Mời 5 HS dựa vào từng bức tranh theo thứ tự nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện. 
- Mời 2 HS kể lại cả câu chuyện. 
- Nhận xét, tuyên dương những em kể tốt. 
 4. Củng cố: 
- Hãy nêu ND câu chuyện.
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 
- Về nhà tiếp tục luyện kể lại câu chuyện.
- 3 HS lên bảng đọc bài và TLCH. 
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó Quắm đen, thoắt biến, khôn lườn, chán ngắt, giục giã.
- 5 em đọc nối tiếp 5 đoạn trong câu chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). 
- HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1. 
+ Trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, náo nức, chen lấn nhau, quây kín quanh sới vật trèo cả lên cây để xem 
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2. 
+ Quắm Đen: lăn xả vào, dồn dập ráo riết.. Ông Cán Ngũ: lớ ngớ, chậm chạp chủ yếu chống đỡ. 
- Đọc thầm đoạn 3. 
+ Ông Cán Ngũ bước hụt nhanh như cắt Quắm đen lao vào ôm một bên chân ông bốc lên mọi người reo hò ầm ĩ nghĩ rằng ông Cản Ngũ thua chắc.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 4 và 5. 
+ Quắm đen gò lung không sao nhấc nổi chân ông và ông nắm lấy khố anh ta nhấc nổi lên như nhấc con ếch. 
+ Vì ông điềm đạm giàu kinh nghiệm 
- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu. 
- 3 em thi đọc lại đoạn 2 và 3.
- Một em đọc cả bài. 
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. 
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. 
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa về câu chuyện. 
- Lớp cử 5 bạn dựa vào các bức tranh gợi ý nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp. 
- 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. 
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
- Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật.
CHIỀU Đạo đức: 
THỰC HÀNH KĨ NĂNG HỌC KÌ II
 I. Mục tiêu : 
- Hệ thống hóa các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học của các tuần đầu của học kì II.
- Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện một số hành vi ứng xử phù hợp với chuẩn mục trong từng tình huống cụ thể trong cuộc sống.
 - GDHS th 
II. Đồ dùng dạy học
- Chuẩn bị 1 số phiếu, mỗi phiếu ghi 1 tình huống.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS trả lời câu hỏi: Vì sao chúng ta phải tôn trọng đám tang ?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn HS thực hành:
- GV lần lượt nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nhắc lại các kiến thức đã học trong các tuần đầu của học kì II (HS bốc thăm và TLCH theo yêu cầu trong phiếu)
+ Em hãy nêu những việc cần làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.
+ Vì sao cần phải tôn trọng người nước ngoài?
+ Em sẽ làm gì khi có vị khách nước ngoài mời em và các bạn chụp ảnh kỉ niệm khi đến thăm trường?
+ Khi em nhìn thấy một số bạn tò mò vây quanh ô tô của khách nước ngoài, vừa xem vừa chỉ trỏ, lúc đó em sẽ ứng xử như thế nào?
+ Vì sao cần phải tôn trọng đám tang?
+ Theo em, những việc làm nào đúng, những việc làm nào sai khi gặp đám tang: 
a) Chạy theo xem, chỉ trỏ
b) Nhường đường
c) Cười đùa
d) Ngả mủ, nón
đ) Bóp còi xe xin đường
e) Luồn lách, vượt lên trước
+ Em đã làm gì khi gặp đám tang?
- Nhận xét đánh giá.
4. Củng cố:
- GV và HS hệ thống lại nội dung vừa thực hành.
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò: 
- Về nhà ôn lại và xem trước bài mới "Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
- HS trả lời.
- Lần lượt từng HS lên bốc thăm, chuẩn bị và trả lời theo yêu trong phiếu.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
+ Học tập, giao lưu, viết thư, ...
+ ... để thể hiện lòng mến khách, giúp họ hiểu và quý trọng đất nước, con người Việt Nam.
+ Em sẽ cùng các bạn cùng chụp ảnh với vị khách nước ngoài.
+ Khuyên các bạn ấy không nên làm như vậy.
+ Thể hiện sự tôn trọng người đã khuất và thông cảm với những người thân của họ.
+ Các việc làm a, c, đ, e là sai.
 Các việc làm b, d là đúng.
+ Tự liên hệ.
Mĩ thuật:
GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY
-------------------------------------------------------
Tin
GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY
-------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011 
CHIỀU NGHỈ 8 - 3
 ---------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 9 tháng 3 năm 2011 
Tiết 1: Âm nhạc:
GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY
 --------------------------------------------------------
Tiết 2: Tập đọc : 
HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
 I. Mục tiêu 
 - Rèn kỉ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng các từ dễ phát âm sai do ảnh hướng của phương ngữ như : Man-gát, điều khiển, huơ vòi, xuất phát, nhiệt liệt 
 +Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ
 - Rèn kĩ năng đọc - hiểu: 
 + Hiểu được các từ khó qua chú thích ở cuối bài: trường đua, chiêng, man-gát, cổ vũ. 
 + Hiểu được nội dung bài : Kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên qua đó cho thấy nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên. Sự thú vị và bổ ích của hội đua voi.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
 - GDHS chăm học.
 II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK, Thêm ảnh chụp hoặc vẽ về voi. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em lên nối tiếp kể lại câu chuyện “ Hội vật”
- Nhận xét ghi điểm.
 3.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc: 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
Cho HS quan sát tranh minh họa. 
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Hướng dẫn HS đọc từ khó: Man-gát.
- Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn khi HS phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ: Man-gát, điều khiển, huơ vòi, xuất phát, nhiệt liệt. 
 - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1. 
+ Tìm những chi tiết tả công việv chuẩn bị cho cuộc đua ?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2. 
+ Cuộc đua diễn ra như thế nào ?
+ Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh dễ thương ?
-  ... nơi mọi người cần yên tĩnh
-Biết giúp đỡ người già , em nhỏ , người tàn tật
-Biết các tín hiệu đèn: + Đèn xanh được phép đi
 + Đèn vàng chuẩn bị dừng lại
 +Đèn đỏ dừng lại ( nguy hiểm)
GV hướng dẫn cho HS trả lời
6.Nêu kế hoạch tuần tới.
 Lớp ổn định nề nếp , duy trì sĩ số .
Thi đua học tập tốt dành nhiều bơng hoa điểm 10 chào mừng ngày 26/3
Đi học đúng giờ, mặc áo quần dép...đúng trang phục
Học và làm bài tập đầy đủ, vệ sinh lớp học sạch sẽ
Chăm sóc cây xanh, Không ăn quà vặt trong trường học.
Trang trí lớp học , tiếp tục thu , nộp cáckhoản tiền 
Thăm gia đình em .... 
--------------------------------------------------------------------
 Buổi chiều
Tiết1 Toán:
KIỂM TRA
A/ Mục tiêu : ª Kiểm tra kết quả học tập toán giữa học kì II của học sinh, tập trung vào các kiến thức và kỉ năng. Xác định số liền trước, liền sau của số có 4 chữ số ; Xác định số lớn nhất hoặc bé nhất trong một nhóm số có 4 chữ số, mỗi số có có đến 4 chữ số. Tự đặt tính rồi thực hiện cộng, trừ số có 4 chữ số có nhớ 2 lần không liên tiếp, nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số, chia số có 4 chữ số với số có 1 chữ số. Đổi số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo thành số đo có tên 1 đơn vị đo Xác định một ngày nào đó trong một tháng là ngày thứ mấy trong tuần lễ. 
- Nhận ra số góc vuông trong một hình. Giải bài toán bằng hai phép tính.
 C/Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: 
- Hôm nay chúng ta sẽ làm bài kiểm tra 
- Giáo viên ghi đề bài lên bảng : 
* Phần 1 : 
- Bài 1: 
- Số liền sau của 7529 là : A 7528 
 B 7519 C 7530 D 7539
Bài 2 Trong các số : 8572 ; 7852, 7285, 8752 số lớn nhất là : A 8572 B. 7852 
C. 7285 D. 8752 
Bài 3 : Số góc vuông trong hình là : A. 2, B.3 C. 4, D. 5 
Bài 4 : 2m 5 cm =  cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là : A. 7 B. 25 
 C. 250 D. 205.
* Phần 2 : Làm các bài tập sau :
1. Đặt tính rồi tính : 5739 + 2446 
 7482 – 946 ; 1928 x 3 ; 8970 : 6 
Bài 2:- Giải bài toán : Có 3 ô tô chở 2205 kg rau. Người ta đã chuyển xuống được 4000kg rau từ các ô tô đó. Hỏi còn bao nhiêu kg rau chưa chuyển xuống?
 d) Củng cố - Dặn dò:
- Hôm nay toán học bài gì ?
*Nhận xét đánh giá tiết học 
*Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Thực hiện vào giấy kiểm tra : 
Phần 1 : cho 3 điểm Mỗi lần khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng được điểm các câu trả lời đúng là :
- Bài 1 : câu C.
- Bài 2 : Câu D 
- Bài 3 : câu B
- Bài 4 : Câu D.
Phần 2. 7 điểm 
Bài 1 : ( 4 điểm ) – Đặt tính đúng và tính ra kết quả đúng mỗi phép tính được1 điểm 
- Bài2: (3 điểm ) 
–a/ Nêu đúng lời giải và tính đúng số ki lô gam rau cả 3 ô tô chở được 2,5 điểm.
b/ Nêu lời giải và thực hiện phép tính đúng về số ki lô gam còn lại được 1 điểm
- Đáp số đúng được 0,5 điểm. 
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại 
- Xem trước bài “ Các số có 5 chữ số ”
--------------------------------------------------------------
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC TOÁN
 A/ Mục tiêu:
 - Củng cố về việc thống kê số liệu.
 - Giáo dục HS tự giác trong học tập.
 B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: Người ta làn lượt cân bốn con vật nuôi trong gia đình: gà, vịt, ngỗng và lợn, được dãy số liệu: 2kg ; 1kg ; 5kg ; 75kg.
Dựa vào dãy số liệu trên, hãy viết tiếp vào chỗ chấm.
a) Con lợn cân nặng . . . . .
b) Con vịt cân nặng . . . . .
c) Con ngỗng cân nặng . . . . .
d) Con gà cân nặng . . . . .
e) Con ngỗng cân nặng hơn con gà là. . . . .
g) Con vật nặng nhất là . . . . .
h) Con vật nhẹ nhất là. . . . .
Bài 2: Cho dãy số: 110 ; 220 ; 330 ; 440 ; 550 ; 660 ; 770 ; 880 ; 990. Hãy khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
a) Dãy số trên có tất cả bao nhiêu số ?
A. 10 số B. 27 số C. 9 số D. 881 số
b) Số thứ tám trong dãy là số nào ?
A. 3 B. 8 C. 220 D. 880
Bài 3: Cho biết số lít dầu đựng trong mỗi thùng như sau: 
 Thùng 1: 195l ; Thùng 2: 120l
 Thùng 3: 200l ; Thùng 4: 50l
 a) Hãy sắp xếp dãy số lít dầu đựng trong bốn 
 thùng trên theo thứ tự từ bé đến lớn. 
 b) Dựa vào dãy vừa viết, hãy viết số thích hợp 
 vào chỗ chấm:
+ Thùng 2 có nhiều hơn thùng 4 là . . . l dầu và 
ít hơn thùng 1 là . . . l dầu.
+ Cả bốn thùng có . . . l dầu.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, cả lớp theo dõi bổ sung:
a) Con lợn cân nặng 75kg.
b) Con vịt cân nặng 1kg.
c) Con ngỗng cân nặng 5kg.
d) Con gà cân nặng 2kg.
e) Con ngỗng cân nặng hơn con gà là 3kg.
g) Con vật nặng nhất là con lợn.
h) Con vật nhẹ nhất là con vịt.
a) Dãy số trên có : C. 9 số 
b) Số thứ tám trong dãy là: D. 880
a) 50l ; 120l ; 195 l ; 200l .
b) + Thùng 2 có nhiều hơn thùng 4 là 70l dầu và 
ít hơn thùng 1 là 75l dầu.
 + Cả bốn thùng có 565l dầu.
-------------------------------------------------------
TOÁN NÂNG CAO
 A/ Mục tiêu: - Nâng cao kiến thức về giải "Bài toán liên quan đến rút về đơn vị"
 - Giáo dục HS tự giác trong học tập.
 B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: 
a) Viết số lớn nhất có 5 chữ số.
b) Viết số bé nhất có 5 chữ số.
Bài 2: SỐ ?
Số liền trước
Số đã cho
Số liền sau
10 000
47 356
72 840
58 909
79 999
32 634
10 001
99 999
Bài 3: Một người đi bộ 10 km hết 2 giờ. Hỏi nếu người đó đi bộ trong 5 giờ thì được bao nhiêu km ? (Giải 2 cách).
- Theo dõi HS làm bài.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, cả lớp theo dõi bổ sung:
a) Số lớn nhất có 5 chữ số là: 99999
b) Số bé nhất có 5 chữ số là : 10000
Số liền trước
Số đã cho
Số liền sau
9999
10 000
10 001
47 355
47 356
47 357
72 839
72 840
 72 840
58 908
58 909
 58 909
79 998
79 999
 80 000
32 633
32 634
32 635
10 000
10 001
10 002
99 998
99 999
100 000
 Giải:
 Quãng đường người đó đi trong 1 giờ là:
 10 : 2 = 5 (km)
 Quãng đường người đó đi trong 5 giờ là: 
 5 x 5 = 25 (km)
 ĐS: 25 km
Cách 2: Giải:
 Quãng đường người đó đi trong 5 giờ là: 
 10 : 2 x 5 = 25 (km)
 ĐS: 25 km
----------------------------------------------------
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC TIẾNG VIỆT
 A/ Yêu cầu: - HS luyện đọc các bài tập đọc đã học trong tuần.
 - Rèn kĩ năng đọc đúng, trôi chảy.
 B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm các bài: Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử, Rước đèn ông sao kết hợp trả lời các câu hỏi sau mỗi bài đọc.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp.
+ Mời 3 nhóm mỗi nhóm 4 HS thi đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử.
+ Mời 1 số HS thi đọc bài Rước đèn ông sao và TLCH:
? Nội dung đoạn 1 tả những gì?
? Chiếc đèn ông sao của Tâm có gì đẹp?
? Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui ?
 - Nhận xét, tuyên dương những cá nhân và nhóm thể hiện tốt nhất.
2. Dặn dò: Về nhà luyện đọc thêm.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- 3 nhóm thi đọc trước lớp.
- Thi đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
- Cả lớp theo dõi, bình chọn những bạn và nhóm đọc tốt nhất.
-------------------------------------------------------
RÈN CHỮ
 A/ Yêu cầu: - HS nghe và viết chính xác đoạn 3 bài Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử.
 - Rèn cho HS kĩ năng viết đúng chính tả và trình bày bài viết sạch đẹp.
 B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Hướng dẫn HS nghe - viết:
- Đọc đoạn 3 bài Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
- Gọi 2HS đọc lại.
- Yêu cầu đọc thầm lại đoạn văn và trả lời câu hỏi:
+ Đoạn văn nói điều gì ?
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa ?
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con những từ dễ lẫn và ghi nhớ chính tả.
* Đọc cho HS viết bài vào vở.
* Chấm vở một số em, nhận xét chữa lỗi phổ biến.
* Dặn dò: Về nhà viết lại cho đúng những chữ đã viết sai, viết mỗi chữ 1 dòng.
- Nghe GV đọc bài.
- 2 em đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm và trả lời:
+ Chử Đồng Tử và Tiên Dung truyền dạy cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu và tên riêng.
- Tập viết các từ dễ lẫn.
- Nghe - viết bài vào vở.
- Lắng nghe nhận xét, rút kinh nghiệm.
---------------------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT NÂNG CAO
 A/ Yêu cầu: - HS làm đúng BT phân biệt dấu thanh dễ lẫn, mở rộng vốn từ "Lễ hội" ...
 - Giáo dục HS chăm học.
 B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động cảu thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu cả lớp làm các BT sau:
Bài 1: Tìm từ ngữ có thanh hỏi hoặc thanh ngã có ý nghĩa như sau:
- Trái nghĩa với từ thật thà.
- Đoạn đường nhỏ hẹp trong thành phố.
- Cây trồng để làm đẹp.
- Khung gỗ để dệt vải.
Bài 2: Xếp những từ ngữ sau vào hai nhóm: trẩy hội, hội làng, đại hội, hội nghị, dạ hội, vũ hội, hội đàm, hội thảo.
Nhóm
Từ ngữ
1. Chỉ dịp vui tổ chức định kì.
M: dạ hội
2. Chỉ cuộc họp
M: hội nghị
Bài 3: Chọn các từ thích hợp trong các từ ngữ: lễ chào cờ, lễ đài, lễ độ, lễ nghi để điền vào chỗ trống :
a) Đoàn người diễu hành đi qua ...
b) Đối với người lớn tuổi cần giữ ...
c) Đám tang tổ chức theo ... đơn giản.
d) Thứ hai đầu tuần, trường em tổ chức ...
Bài 4: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong từng câu dưới đây để có thể sử dụng thêm một số dấu phẩy:
a) Hà Nội, ... là những thành phố lớn ở nước ta.
b) Trong vườn, hoa hồng, ... đua nhau nở rộ.
c) Dọc theo bờ sông, những vườn cam, ... xum xue trĩu quả.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm, ghi nhớ.
- Cả lớp tự làm BT vào vở.
- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.
- giả dối
- ngõ phố
- Cây cảnh
- Khung cửi 
Nhóm
Từ ngữ
1. Chỉ dịp vui tổ chức định kì.
trẩy hội, hội làng, dạ hội, vũ hội.
2. Chỉ cuộc họp
đại hội, hội nghị, hội đàm, hội thảo.
a) lễ đài
b) lễ độ
c) lễ nghi
d) lễ chào cờ
a) Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Sài Gòn là những thành phố lớn ở nước ta.
b) Trong vườn, hoa hồng, hoa huệ, hoa cúc đua nhau nở rộ.
c) Dọc theo bờ sông, những vườn cam, bưởi, xoài xum xuê trĩu quả.
----------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 3 tuan 26.doc