Giáo án giảng dạy Tuần 26 Lớp 2

Giáo án giảng dạy Tuần 26 Lớp 2

ĐẠO ĐỨC

Tiết 27 : Lịch sự khi đến nhà người khác (tiết 2).

I/ MỤC TIÊU :

 -Học sinh biết được một số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của các quy tắc ứng xử đó.

 - Học sinh biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, người quen.

 -Học sinh có thái độ đồng tình, quý trọng những người biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Truyện “Đến chơi nhà bạn”. Tranh ảnh. Đồ dùng đóng vai.

2.Học sinh : Sách, vở BT.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 38 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 565Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy Tuần 26 Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠO ĐỨC
Tiết 27 : Lịch sự khi đến nhà người khác (tiết 2).
I/ MỤC TIÊU :
 -Học sinh biết được một số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của các quy tắc ứng xử đó.
 - Học sinh biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, người quen.
 -Học sinh có thái độ đồng tình, quý trọng những người biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Truyện “Đến chơi nhà bạn”. Tranh ảnh. Đồ dùng đóng vai.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : .Cho HS làm phiếu .
-Hãy đánh dấu + vào c trước những việc làm em cho là cần thiết khi đến nhà người khác.
c a/Hẹn hoặc gọi điện thoại trước khi đến chơi.
c b/Gõ cửa hoặc bấm chuông trước khi vào nhà.
c c/Lễ phép chào hỏi mọi người trong nhà.
c d/Nói năng rõ ràng lễ phép.
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Đóng vai.
Mục tiêu : Học sinh tập cách cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai một tình huống :
 -Giáo viên yêu cầu chia nhóm thảo luận.
1.Em sang nhà bạn và thấy trong tủ nhà bạn có nhiều đồ chơi đẹp mà em rất thích , em sẽ . . . . 
2.Em đang chơi ở nhà bạn thì đến giờ ti vi có phim hoạt hình mà em thích xem nhưng khi đó 
nhà bạn lại không bật ti vi. Em sẽ ..?
3.Em sang nhà bạn chơi và thấy bà của bạn đang bị mệt. Em sẽ ?
-GV nhận xét, rút kết luận :SGV 
Hoạt động 2 : Trò chơi “Đố vui”
Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố lại về cách cư xử khi đến nhà người khác.
-GV yêu cầu các nhóm chuẩn bị 2 câu đố hoặc 2 tình huống về chủ đề khi đến chơi nhà người khác.
-GV đưa ra thang điểm : Mỗi câu đố hoặc trả lời đúng sẽ được 1 điểm hoặc được gắn 1 sao, 1 hoa. Nhóm nào nhiều điểm, nhiều sao, nhiều hoa sẽ thắng.
-GV nhận xét, đánh giá.
Kết luận : SGV 
3.Củng cố :
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-Lịch sự khi đến nhà ngươì khác/ tiết 1.
-HS làm phiếu.
-1 em nhắc tựa bài.
-Theo dõi.
-Chia nhóm đóng vai.
1.Em sẽ hỏi mượn truyện, nếu được chủ nhà cho phép mới lấy ra chơi và phải giữ gìn cẩn thận.
2.Em có thể đề nghị xin chủ nhà, không nên tự tiện bật ti vi xem khi chưa được 
phép.
3.Em cần đi nhẹ, nói khẽ hoặc ra về (chờ lúc khác sang chơi sau).
-Các nhóm lên đóng vai.
-Lớp thảo luận nhận xét.
-HS nhắc lại.
-Chia nhóm chơi câu đố.
-Các nhóm chuẩn bị 2 câu đố hoặc 2 tình huống về chủ đề khi đến chơi nhà người khác.
-HS tiến hành chơi : Từng nhóm chơi đố nhau. Nhóm 1 nêu tình huống, nhóm 2 nêu cách ứng xử.Sau đó đổi lại. Nhóm khác làm tương tự.
-Vài em nhắc lại.
Học sinh cần 
-Học bài.
Thứ . . hai . ngày 09 .tháng . 03 năm 2009.
TOÁN
Tiêt127 : Luyện tập .
I/ MỤC TIÊU : : Giúp học sinh 
-Củng cố kĩ năng xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6).
 -Tiếp tục phát triển các biểu tượng về thời gian 
-Rèn kĩ năng xem đồng hồ đúng, nhanh, chính xác .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mô hình đồng hồ.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : 
	19 giờ 40 phút – 3 giờ = ?
	11 giờ + 2 giờ 10 phút = ?
	10 giờ + 2 giờ = ?
	8 giờ – 6 giờ = ?
	8 giờ 45 phút – 2 giờ 10 phút = ?
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : làm bài tập.
Mục tiêu : Củng cố kĩ năng xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6).Tiếp tục phát triển các biểu tượng về thời gian 
-Cho HS quan sát tranh vẽ.
-GV hướng dẫn : Để làm đúng bài tập này, em phải đọc câu hỏi dưới mỗi bức hình minh họa, sau đó xem kĩ hình vẽ đồng hồ bên cạnh tranh, giờ trên đồng hồ chính là thời điểm diễn ra sự việc được hỏi đến.
- Cho HS tự làm bài theo cặp.
-Giáo viên yêu cầu học sinh kể liền mạch các hoạt động của Nam và các bạn dựa vào các câu hỏi trong bài.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề bài phần a.
- Hà đến trường lúc mấy giờ ?
-Gọi 1 em lên bảng quay kim đồng hồ đến vị trí 7 giờ 15 phút, gắn mô hình đồng hồ lên bảng.
-Em quan sát 2 đồng hồ và cho biết ai đến sớm hơn ?
-Bạn Hà đến sớm hơn bạn Toàn bao nhiêu phút ?
Bài 3: Gọi 1 em đọc đề.
-Em hãy đọc kĩ công việc trong từng phần và ước lượng xem em cần bao nhiêu lâu để làm việc mà bài đưa ra.
-Em điền giờ hay điền phút vào câu a vì sao ?
-Nam đi từ nhà đến trường hết 15.
-Em làm bài kiểm tra trong 35 
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
-Thi quay kim đồng hồ 
- Dặn dò. Tập xem giờ.
-HS làm bài vào bảng con 
-1 em lên bảng .
 19 giờ 40 phút – 3 giờ = ?
 11 giờ + 2 giờ 10 phút = ?
 10 giờ + 2 giờ = ?
 8 giờ – 6 giờ = ?
 8 giờ 45 phút – 2 giờ 10 phút = ?
-Luyện tập.
-Quan sát.
-Nêu giờ xảy ra của một số hành động.
-HS tự làm bài theo cặp (1 em đọc câu hỏi, 1 em đọc giờ ghi trên đồng hồ).
-Một số cặp lên trình bày trước lớp.
-1 em đọc : Hà đến trường lúc 7 giờ. 
Toàn đến trường lúc 7 giờ 15 phút. Ai đến trường sớm hơn ?
-Hà đến trường lúc 7 giờ.
-1 em thực hiện. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-Bạn Hà đến sớm hơn.
-Bạn Hà đến sớm hơn bạn Toàn 15 phút.
-Tiến hành tương tự với phần b.
-1 em đọc đề.
-Suy nghĩ tự làm bài.
-Điền giờ, mỗi ngày Nam ngủ khoảng 8 giờ, không điền phút vì 8 phút quá ít mà mỗi chúng ta đều cần ngủ từ đêm đến sáng.
-Điền phút, Nam đi đến trường hết 15 phút, không điền là giờ, vì một ngày chỉ có 24 giờ, nếu đi từ nhà đến trường mất 15 giờ thì Nam không còn đủ thời gian để làm các việc khác.
-Điền phút, em làm bài kiểm tra trong 35 phút vì 35 phút là 1 tiết của em. Không điền giờ vì 35 giờ thì quá lâu đến hơn cả ngày, không ai làm bài kiểm tra như thế cả.
-Tập xem giờ.
TẬP ĐỌC
Tiết76 : Tôm càng và cá con.
I/ MỤC TIÊU :
 -Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng .
 -Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (Tôm Càng, Cá Con)
 -Hiểu các từ ngữ ù : búng càng, (nhìn) trân trân, nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, quẹo 
 -Hiểu nội dung truyện : Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu bạn vượt qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khắng khít. Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Tôm Càng và Cá Con.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiết 1 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : 
-Gọi 3 em HTL bài “Bé nhìn biển”
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đocï .
Mục tiêu: Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng . Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (Tôm Càng, Cá Con)
- Giáo viên đọc mẫu lần 1
-PP trực quan : Hướng dẫn HS quan sát tranh : giới thiệu các nhân vật trong tranh (Cá Con, Tôm Càng, một con cá dữ đang rình ăn thịt Cá Con)
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý nhấn giọng các từ ngữ gợi tảbiệt tài của Cá Con trong đoạn văn.
- Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
- Hướng dẫn đọc chú giải .
-Phục lăn : rất khâm phục. Aùo giáp : bộ đồ được làm bằng vật liệu cứng, bảo vệ cơ thể.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài.
-Chuyển ý : Tôm Càng và Cá Con sẽ gặp những trở ngại gì và Tôm Càng đã cứu Cá Con ra sao ? chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.
-3 em HTL bài và TLCH.
-Tôm Càng và Cá Con.
-Tiết 1.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-Quan sát/ tr 73.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
 Nhiều HS trung bình ,yếu luyện đọc các từ : óng ánh, trân trân, lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, uốn đuôi, phục lăn, đỏ ngầu, xuýt xoa. Cả lớp đọc đồng thanh 
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-HS đọc chú giải (SGK/ tr 73)
-HS nhắc lại nghĩa “phục lăn, áo giáp”
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN 
- Đồng thanh (từng đoạn, cả bài).
-Tập đọc bài.
TẬP ĐỌC
Tiết77: Tôm càng và cá con .
I/ MỤC TIÊU : 
• -Xem tiết 1 
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Tôm Càng và Cá Con.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :Tiết 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Gọi 4 em đọc bài.
-Phục lăn là gì ?
-Aùo giáp là gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
Mục tiêu : 
+ Hiểu nội dung truyện : Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu bạn vượt qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khắng khít.
-Gọi 1 em đọc. 
-Khi đang tập dưới đáy sông, Tôm Càng gặp chuyện gì ? 
-Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào ?
- GV cho học sinh xem tranh vẽ con cá phóng to.
-Đuôi của cá con có ích lợi gì ?
-Vẩy của Cá Con có ích lợi gì ?
-Goị 1 em đọc đoạn 3 .
-Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con?GVNX 
-PP thảo luận : Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen?
-*Luyện đọc lại :
-Nhận xét. 
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài.
-Truyện “Tôm Càng và Cá Con” nói lên điều gì?
- Dặn dò – Đọc bài.
-4 em đọc bài “Tôm Càng và Cá Con” và TLCH.
-Tiết 2.
-1 em đọc đoạn 1-2.
-Q ... ùt.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết.
Mục tiêu : Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Sông Hương”
-Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả.
-Vào mùa hè và vào những đêm trăng sáng, sông Hương đổi màu như thế nào ? 
-Đoạn viết có mấy câu ?
-Hết một câu phải chú ý điều gì, tên riêng viết như thế nào ?
- Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
-Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
-Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Làm đúng các bài tập phân biệt r/ d/ gi, ưc/ ưt.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-GV tổ chức cho HS làm bài theo nhóm (chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm)
-Bảng phụ : GV dán bảng 2 tờ giấy khổ to.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng (SGV/ tr 144).
Bài 3 :Lựa chọn a hoặc b.
-GV nhận xét chốt ý đúng 
3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi.
-Vì sao cá không biết nói.
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : da diết, rạo rực, rực vàng, thức dậy. Viết bảng con.
-Chính tả (nghe viết) : Sông Hương.
-Theo dõi. 3-4 em đọc lại.
-Quan sát.
-Nước sông xanh biến thành dải lụa đào , dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.
-Có 3 câu.
-Viết hoa ..
-HS phân tích viết từ khó BC ù : phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh .
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-Chia nhóm (chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm.
-Đại diện nhóm lên viết .
-Từng em đọc kết quả. Làm vở BT.
 -Nhận xét.
-Đọc thầm, suy nghĩ làm bài.
-HS lên viết lại. Nhận xét, bổ sung.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
 -
TOÁN
Tiết 130 : Luyện tập.
I/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh
 - Củng cố về nhận biết và tính độ dài đường gấp khúc, nhận biết và tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. Rèn kĩ năng làm tính đúng, nhanh, chính xác.
II/ CHUẨN BỊ : 
 - Giáo viên : Vẽ hình bài 1.
 - Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng làm bài .
12 giờ – 5 giờ =
8 giờ + 4 giờ =
11 giờ – 7 giờ =
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện tập.
Mục tiêu : - Củng cố về nhận biết và tính độ dài đường gấp khúc, nhận biết và tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác
Bài 1 :bỏ 
Bài 2 : Gọi 1 em nêu yêu cầu .
-GV chấm bài nhận xét .
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Muốn tính chu vi hình tứ giác em làm như thế nào 
-Nhận xét. Chú ý : Khi ghi độ dài các cạnh phải ghi tên đơn vị đo chẳng hạn : AB= 2 cm, BC =5 cm,DH = 4 cm
Bài 4 : Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
-Phần a : Tính độ dài đường gấp khúc theo dạng tổng.
-Nhận xét.
- Em có thể thay tổng bằng phép tính nào ?
-Phần b : Yêu cầu gì ?
Em có thể thay tổng bằng phép tính nào ?
-Em có nhận xét gì về hình ảnh đường gấp khúc ABCDE với hình tứ giác ABCD ?
- Đường gấp khúc ABCDE nếu cho “khép kín” thì được hình tứ giác ABCD.
3. Củng cố : -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Làm thêm bài tập.
-2 em làm bài trên bảng. Lớp làm nháp.
Tính : 
12 giờ – 5 giờ = 7 giờ
8 giờ + 4 giờ = 12 giờ
11 giờ – 7 giờ = 4 giờ.
-Luyện tập.
-Tính chu vi hình tam giác.
-1 em khá lên bảng làm. Cả lớp làm vở 
Chu vi hình tam giác ABC là :
2 + 4 + 5 = 11 (cm)
Đáp số : 11 cm.
-Tính chu vi hình tứ giác.
- Tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác DEGH.
-1 em khá làm bảng phụ Cả lớp làm vở BT.
Chu vi hình tứ giác DEGH là :
4 + 3 + 5 + 6 = 12 (cm)
Đáp số : 12 cm
-Tính độ dài đường gấp khúc .
-1 em khá lên bảng giải
a/ Độ dài đường gấp khúc ABCDE là 
3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
Đáp số 12 cm.
-Phần a em có thể thay tổng bằng phép nhân. 3x 4 = 12 (cm)
-Tính chu vi hình tứ giác ABCD.
-1 em lên bảng giải. Lớp làm vở.
Chu vi hình tứ giác ABCD là ;
3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
Đáp số : 12 cm.
- Phần b em có thể thay tổng bằng phép nhân. 3x 4 = 12 (cm)
-Độ dài đường gấp khúc ABCDE bằng chu vi hình tứ giác ABCD.
-Ôn lại bài .
Ti ết 26 SINH HOẠT NGOÀI GIỜ 
 Thi đua hocïtập chăm ngoan làm nhiều việc tốt mừng ngày 8/3
I/ Mục tiêu :
 -Giúp hs có ý thức thi đua học tập tốt nhân ngày 8/3 tặng mẹ tặng cô
 -Giáo dục các em cần chăm chỉ hơn trong học tập,trong sinh hoạt hằng ngày 
II/ chuẩn bị :
 - Tư liệu về cô giáo mẹ 
III/ Lên lớp 
 1/ Bài kiểm : tiểu sử Mai Thị Bưởi 
 2/ Bài mới :
 -Giáo viên giới thiệu cho học sinh biết nững tấm gương tốt về người mẹ, người cô 
 -Giáo viên nêu câu hỏi :
 . Ai là người đã nuôi dạy em lớn lên ?
 . Ở trường ai đã dạy em học chữ ,dạy cho em điều hay lẽ phải ?
 . Vậy các em có yêu mến mẹ và cô không ?
 . Chúng ta phải làm gì để đền ơn công lao mẹ và cô 
 . Yêu cầu HS tìm những bài hát nói về cô và mẹ hát cho cả lớp nghe 
 -Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm các câu hỏi trên 
 - Đại diện nhóm phát biểu ,cả lớp nhận xét .GV nhận xét b ổ sung 
 -Giáo viên nhận xét tiết học 
Thứ . .sáu .ngày 13. . tháng . .03. năm .2009 . 
Tiết 26 : TẬP LÀM VĂN 
Đáp lời đồng ý.- Tả ngắn về biển .
 I/ MỤC TIÊU :
 •- Tiếp tục luyện tập cách đáp lại lời đồng ý rong một số tình huống giao tiếp.
 -Trả lời câu hỏi về biển.
 - Rèn kĩ năng nói, viết trả lời đúng câu hỏi.
II/ CHUẨN BỊ :
 .Giáo viên : Tranh minh họa cảnh biển. Bảng phụ viết BT3.
 .Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :GV tạo ra 2 tình huống :
-Gọi 2 em thực hành nói lời đồng ý, đáp lời dồng ý :
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài miệng.
Mục tiêu : Tiếp tục luyện tập cách đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Em cần nói với bác bảo vệ với thái độ như thế nào ?
-Trong tình huống b em mời cô y tá sang nhà để tiêm thuốc cho mẹ với thái độ ra sao ?
-Trong tình huống c em mời bạn đến chơi nhà bằng lời nói như thế nào ?
-GV nhắc nhở : không nhất thiết phải nói chính xác từng chữ từng lời, khi trao đổi phải thể hiện thái độ lịch sự, nhã nhặn.
-GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp.
-Theo dõi giúp đỡ.
- Khi đáp lại lời đồng ý cần đáp lại với thái độ như thế nào ?
Hoạt động 2 : Viết lại những câu trả lời câu hỏi.
Mục tiêu : Quan sát tranh một cảnh biển, trả lời đúng các câu hỏi về cảnh trong tranh.
Bài 3 :
-Treo tranh minh họa cảnh biển.
- Bức tranh vẽ cảnh gì ?
-Yêu cầu HS quan sát tranh &TLCH.
-Sóng biển như thế nào ?
-Trên mặt biển có những gì ?
-Trên bầu trời có những gì ?
-Nhận xét.
-Cho học sinh TLCH viết liền mạch các câu trả lời để tạo thành một đoạn văn tự nhiên vào vở BT.
-Chấm điểm một số bài. Nhận xét.
3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Làm lại vào vở BT2.
-2 em thực hành nói lời đồng ý, đáp lời dồng ý :
-Dung ơi!bạn cho mình mượn vở Tiếng Việt nhé?
-Được rồi bạn cầm lấy đi.
-Mình cám ơn bạn, xem xong mình trả lại bạn nhé.
-1 em nhắc tựa bài.
-1 em nêu yêu cầu và các tình huống trong bài. Lớp đọc thầm suy nghĩ về nội dung lời đáp.
-Biết ơn khi được bác bảo vệ mời vào.
-Lời em mời cô y tá: lễ phép.
-Mời bạn vui vẻ, niềm nở.
- Từng cặp HS thực hành đóng vai .
-Khi đáp lại lời đồng ý cần đáp lại với thái độ lễ phép, vui vẻ, nhã nhặn, lịch sự.
-Quan sát.
-Bức tranh vẽ cảnh biển buổi sáng khi mặt trời đỏ ối đang lên.
-Sóng biển xanh nhấp nhô./ Sóng biển xanh như dềnh lên./ Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh.
-Những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang chao lượn.
-Mặt trời đang dâng lên, những đám mây đang dần trôi, đàn hải âu bay về phía chân trời
-Làm bài viết vào vở BT 
-Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết. Nhận xét, chọn bạn viết hay.
-Tập thực hành đáp lời đồng ý.
Tiếng việt/ ôn
 ÔN LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ : CÁ SẤU SỢ CÁ MẬP .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ôn luyện viết chính tả bài : Cá sấu sợ cá mập.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, viết đẹp.
3.Thái độ : Ý thức rèn chữ giữ vở.
II/ CHUẨN BỊ : 
1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi.
2.Học sinh : Bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’
-Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập. Giới thiệu bài ôn.
a/ Giáo viên đọc mẫu lần 1.
 PP hỏi đáp : 
-Khách tắm biển lo lắng điều gì ?
-Ông chủ khách sạn nói như thế nào ?
-Vì sao khi nghe giải thích ông khách lại sợ hơn ?
-PP luyện tập.
b/ Hướng dẫn viết từ khó : Giáo viên đọc.
c/ Viết vở : Giáo viên đọc bài cho học sinh viết (đọc từng câu, từng từ ).
-Đọc lại. Chấm bài. Nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Tập đọc bài. Sửa lỗi.
-Ôn luyện viết chính tả bài :Cá sấu sợ cá mập.
-1 em đọc lại.
-Tin đồn có cá sấu.
-Không! Ở đây làm gì có cá sấu!
-Vì cá mập còn nguy hiểm hơn cá sấu
-Viết bảng :Khách sạn, tin đồn, quả quyết, cá mập, mặt cắt không còn 
giọt máu..
-Nghe và viết vở.
-Soát lại bài. Sửa lỗi.
-Sửa mỗi chữ sai 1 dòng.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
th

Tài liệu đính kèm:

  • docG.an tuan 26.doc