Giáo án giảng dạy Tuần 3 Lớp 3

Giáo án giảng dạy Tuần 3 Lớp 3

Tiết 2: TOÁN

Ôn tập về hình học (T11)

I. Mục tiêu:Giúp học sinh:

 - Ôn tập củng cố về đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc,chu vi hình tam giác ,tứ giác.

 - Củng cố nhận dạng hình vuông ,tứ giác ,tam giác qua bài đếm hình và vẽ hình.

II. Đồ dùng dạy học:

 Bộ đồ dùng dạy- học toán.

III. Các hoạt động dạy học:

 1. Kiểm tra bài cũ: (3-5’):

 HS làm bảng con: 20 x 4 : 2 = 32 :4 + 105 =

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 565Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy Tuần 3 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ năm ngày 5 tháng 9 năm 2013
Tiết 1 + 2: KHAI 
TUẦN 3 (Từ ngày 9/9/2013 đến ngày 13/9/2013)
Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2013
Tiết 1: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ.
Chào cờ trường (T7)
Tiết 2: TOÁN
Ôn tập về hình học (T11)
I. Mục tiêu:Giúp học sinh:
 - Ôn tập củng cố về đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc,chu vi hình tam giác ,tứ giác.
 - Củng cố nhận dạng hình vuông ,tứ giác ,tam giác qua bài đếm hình và vẽ hình.
II. Đồ dùng dạy học:
 Bộ đồ dùng dạy- học toán.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ: (3-5’):
 HS làm bảng con: 20 x 4 : 2 = 32 :4 + 105 =
 Vài em đọc bảng chia?
 2. Thực hành: (30-35’):
 Bài 1:( nháp):
 - Nêu yêu cầu? 
 - Chữa bài.
 Chốt: tính chu vi hình tam giác, đường gấp khúc.
 Bài 2: ( sgk-vở):
 - Nêu yêu cầu? 
 - Chữa bài. 
 - Cho HS đo chiều dài, chiều rộng điền vào sgk.
 - Nêu cách tính chu vi của hcn?
 Chốt: cách đo và tính chu vi hình chữ nhật
 Bài 3:(miệng):
 - Nêu yêu cầu? 
 - Chữa bài. 
 Chốt: nhận dạng hình vuông , hình tam giác
 Bài 4:( sách):
 - Hướng dẫn HS kẻ thêm đoạn thẳng.
 Chốt: hình tam giác,hình tứ giác.
 3. Củng cố- dặn dò (3-5’):
 - Chấm , chữa bài.
 - Bài tập: Tính chu vi hình vuông cạnh 5 cm.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Làm vở nháp.
- HS nêu yêu cầu và quan sát hình.
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài tập miệng
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bảng con.
*Rút kinh nghiệm:
.
Tiết 3+4 : TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
Chiếc áo len (T7+8)
 I. Mục đích yêu cầu:
 A. Tập đọc:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng : 
	- Đọc trôi chảy cả bài, chú ý đọc đúng những tiếng có l/n.
	- Biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời hướng dẫn chuyện.
2. Rèn kỹ năng đọc- hiểu:
- Hiểu một số TN ở cuối bài :. bối rối, thì thào, ân hận.
- Hiểu nội dung bài : Khuyên các em cần biết yêu thương, nhường nhịn anh chị em trong nhà.
 B. Kể chuyện:
 1. Rèn kỹ năng nói: 
- Dựa vào gợi ý SGK => kể lại được từng đoạn, bước đầu kể được diễn cảm.
2. Rèn kỹ năng nghe : 
 - Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện.
 - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
 II. Đồ dùng dạy học : 
Tranh minh hoạ truyện SGK.
 III. Các hoạt động dạy học:
TIẾT 1
A. Kiểm tra bài cũ( 2-3’) 
- G y/c H đọc một đoạn => kể 1 đoạn trong câu chuyện: "Ai có lỗi"
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài(1-2’): 
	- H quan sát tranh minh hoạ chủ điểm, bài đọc.
2. Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ ( 33'- 35' )
* G đọc mẫu toàn bài
- Câu chuyện được chia làm mấy đoạn?
-> Luyện đọc từng đoạn.
* Đoạn 1
- Câu 1,2: Đọc đúng: năm nay, lạnh buốt. G đọc
- Câu 4: G hướng đẫn H ngắt. G đọc
-> HD đọc đoạn 1 :Đọc đúng các từ ngữ. Giọng kể nhẹ nhàng. Nhấn: lạnh buốt, thật đẹp, ấm ơi là ấm.
G đọc mẫu
* Đoạn 2
- Câu 1: Luyện đọc từ “bối rối”. G đọc
- Câu 4: Luyện đọc từ “ phụng phịu”. G đọc 
+ Hiểu nghĩa : bối rối
-> HD đọc đoạn: Đọc đúng các từ ngữ.Thay đổi giọng cho phù hợp với lời nhân vật. Giọng kể thong thả, giọng mẹ bối rối, giọng Lan nũng nịu. G đọc 
* Đoạn 3
- Câu 4:Luyện đọc từ :trầm. G đọc 
+ Thì thào nghĩa là thế nào?
-> HD đọc đoạn : Phân biệt lời kể với lời nhân vật. Giọng Tuấn mạnh mẽ, đầy thuyết phục. Giọng mẹ âu yếm. G đọc 
* Đoạn 4
- Câu 1: Luyện đọc từ : cuộn tròn.
+ Hiểu nghĩa : ân hận
->HD đọc đoạn:Đọc đúng các từ ngữ. Giọng nhẹ nhàng, tình cảm thể hiện sự biết lỗi. GV đọc mẫu.
* Hướng dẫn đọc cả bài: Phân biệt rõ giọng người dẫn chuyện với lời nhân vật... G đọc mẫu
- H theo dõi SGK
 4 đoạn
- H đọc theo dãy
- H đọc theo dãy
- H đọc đoạn 1
- H đọc theo dãy
- H đọc theo dãy
- H đọc chú giải SGK
- H đọc đoạn 2
- H đọc theo dãy
- H đọc chú giải SGK
- H đọc đoạn 3
- H đọc theo dãy 
- H đọc chú giải SGK
- H đọc đoạn 4
* Đọc nối tiếp đoạn 
*H đọc cả bài
TIẾT 2
3. Tìm hiểu bài ( 10'- 12')
- Tiết 1 em được đọc câu chuyện gì?
Chiếc áo len đẹp như thế nào? => Đọc thầm đoạn1.
- G nêu câu 1/SGK.
- Lan có thích không và em đã nói với mẹ điều gì?
-> G chốt: Thấy bạn có chiếc áo đẹp Lan đã rất thích và muốn có....nhưng ý muốn của em... => Đọc thầm đoạn 2.
- G nêu câu 2/ SGK:
Vì sao mẹ lại không mua chiếc áo len đó?
-> G chốt: Vì chiếc áo quá đắt => mẹ không đủ tiền để mua nên Lan đã dỗi....
Trước tình hình đó Tuấn đã xử lý như thế nào? => Đọc thầm đoạn 3.
- G nêu câu 3/ SGK.
-> G chốt: Tuấn đã biết nhường em....
Trước cử chỉ lời nói của anh, Lan cảm thấy thế nào? => Đọc thầm đoạn 4.
- G nêu câu 4/ SGK.
=> G chốt nội dung toàn bài.
- G nêu câu 5 /SGK
-> G chốt: có thể đặt rất nhiều tên cho câu chuyện này.
4. Luyện đọc lại ( 5 - 7’):
GV hướng dẫn: Toàn bài đọc giọng tình cảm, nhẹ nhàng. Phân biệt giọng đọc của từng nhân vật. GV đọc mẫu
5. Kể chuyện (17- 19’)
G giải thích:
+ Kể theo gợi ý: gợi ý là điểm tựa để nhớ các ý trong truyện.
+ Kể theo lời của Lan: kể theo cách nhập vai, không giống y nguyên văn bản, người kể đóng vai Lan phài xưng là tôi, mình hoặc em.
- G kể mẫu đoạn 1.
6. Củng cố, dặn dò (4- 6’)
- Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì?
- Nhận xét giờ học.
....chiếc áo len 
- H đọc thầm. 
- ...rất thích....muốn có.....
- H đọc thầm 
...vì mẹ nói mẹ không thể mua........nó rất đắt....
- H đọc thầm - 1 H đọc to
....mẹ dành hết tiền mua áo len cho em đi
- H đọc thầm
...Vì Lan cảm động....
(H nêu tự do)
- H nêu.
- HS đoạn ( 4- 6 em)
- 2 nhóm thi đọc phân vai 
-> Bình chọn nhóm đọc hay nhất.
- 1 H đọc y/c + Gợi ý/ SGK
- H kể đoạn 1 (2 em )
- H lần lượt kể các đoạn còn lại...
- H kể toàn bộ câu chuyện ( 3 em) 
- Không nên ích kỉ, chỉ nghĩ đến mình.Trong gia đình phải biết nhường nhịn, quan tâm đến người thân.
*Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 6: ĐẠO ĐỨC.
 Bài 2: Giữ lời hứa (T3)
I.Mục tiêu
- Hs biết: + Thế nào là giữ lời hứa và vì sao phải giữ lời hứa.
 + Giữ lời hứa với bạn và mọi người xung quanh.
 + Có thái độ quí trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những nguời hay thất hứa.
- Lồng ghép giáo dục an toàn giao thông.
II.Tài liệu và phương tiện
 - Tranh minh hoạ truyện: Chiếc võng bạc 
III. Các hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra: ( 3- 5’)
	- Vì sao phải kính yêu Bác Hồ? 
- Đọc 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên - nhi đồng.
 2. Các hoạt động 
 2.1. Hoạt động 1: Thảo luận câu chuyện “ Chiếc vòng bạc “ (10’)
 * Mục tiêu : Hs biết thế nào là giữ lời hứa và ý nghĩa của việc giữ lời hứa.
 * Cách tiến hành:
- G kể chuyện“ Chiếc vòng bạc” 
- 1, 2 H kể lại câu chuyện.
- Chia nhóm - giao nhiệm vụ. 
- Các nhóm thảo luận câu hỏi trong phiếu bài tập.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
* Kết luận: Tuy bận việc nhưng Bác Hồ không bao giờ quên giữ lời hứa với một em bé.
2.2.Hoạt động 2: Xử lý tình huống(8’)
* Mục tiêu : Hs biết vì sao cần giữ lời hứa và cần làm gì nếu không giữ lời hứa với 
 người khác. 
* Cách tiến hành: G chia nhóm - mỗi nhóm xử lý 1 tình huống.
- Tình huống 1: Tân hẹn chiều chủ nhật sang nhà Tiến giúp bạn học Toán nhưng khi Tân vừa chuẩn bị đi thì bà ngoại đến chơi. Nếu là Tân em sẽ làm gì?
 - Tình huống 2: Hằng có quyển truyên mới . Thanh mượn Hằng đem về nhà xem và hứa giữ gìn cẩn thận. Nhưng Thanh sơ ý để em bé làm rách quyển truyện của Hằng. Nếu là Thanh em sẽ làm gì?	 
 - Thảo luận lớp: 
	 + Em có đồng tình với cách xử lý đó không? Vì sao? 
 + Cần làm gì khi không thực hiện được điều mình đã hứa với người khác? 
- Các nhóm thảo luận - đại diện nhóm trình bày.
* Kết luận: Khi hứa với ai điều gì phải thực hiện, vì lý do gì em không thực hiện được em cần xin lỗi và giải thích lý do.
2.2.Hoạt động 3: Tự liên hệ ( 7’)
 * Mục tiêu : Hs biết tự đánh giá việc giữ lời hứa của mình.
 * Cách tiến hành:- Thảo luận lớp:
+ Thời gian qua em có hứa với ai điều gì không?
+ Em có thực hiện được điều đó không? Vì sao? 
- H tự liên hệ - G nhận xét, khen H đã biết giữ lời hứa.
* Kết luận : Cần phải thực hiện lời hứa của mình không nên thất hứa. 
3. Hướng dẫn thực hành (3’)
 - Khi tham gia giao thông em cần chú ý gì?(Để ý các biển báo giao thông, thực hiện đúng luật giao thông)
 - Hàng ngày đi học em đi bằng phương tiện gì?
 - Em đi ở bên nào? Em đi vượt người khác ở bên nào? 
 - Thực hiện giữ lời hứa với mọi người, thực hiện đúng luật giao thông vì sự an toàn của bản thân và mọi người.
 - Sưu tầm các tấm gương biết giữ lời hứa với bạn bè trong lớp.
TiÕt 7: to¸n(BS)
LuyÖn tËp tiÕt 5 + 6
I. Môc tiªu;
 - Củng cố cho học sinh một số dạng toán về hình học và giải toán. 
 - Rèn ý thức tự giác học tập.
II.C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
 1.Giíi thiÖu bµi.
 2.H­íng dÉn lµm bµi tËp. 
 - Gi¸o viªn giao nhiÖm vô cho H: Hoµn thµnh c¸c bµi trong vë bµi tËp TN to¸n 3.
 - Häc sinh lµm bµi, GV theo dâi h­íng dÉn kÌm cÆp nh÷ng häc sinh yÕu.
 - ChÊm ch÷a.
 3. Cñng cè – dÆn dß:
 - NhËn xÐt giê häc.
TiÕt 8: Ho¹t ®éng tËp thÓ
Thi kÓ chuyÖn, móa h¸t, ®äc th¬ (T5)
 I. Môc tiªu.
 - RÌn kü n¨ng kÓ chuyÖn. KÓ nh÷ng c©u chuyÖn ®· häc trong ch­¬ng tr×nh, biÓu diÔn 1 sè tiÕt môc v¨n nghÖ.
 II. ChuÈn bÞ.
 - Mçi H chuÈn bÞ 1 c©u chuyÖn, 1 tiÕt môc v¨n nghÖ.
 III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc.
 1. G nhËn líp phæ biÕn néi dung y/c giê häc.
 2. H thi kÓ chuyÖn, thi móa h¸t, ®äc th¬:
 - G y/c H kÓ chuyÖn, thi móa h¸t theo nhãm.
 - G chia nhãm. H tù kÓ, tù móa h¸t theo nhãm.
 - Mçi nhãm cö ®¹i diÖn 1 H lªn biÓu diÔn do m×nh chän. H kh¸c nhËn xÐt.
 - Y/c c¸c nhãm lªn kÓ ph©n vai c©u chuyÖn cña nhãm.
 - G cïng H nhËn xÐt.
 3. Cñng cè dÆn dß:
Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2013.
Tiết 1: CHÍNH TẢ (nghe - viết)
Chiếc áo len (T5)
 I. Mục đích yêu cầu:
Rèn kỹ năng viết chính tả:
	- Nghe - viết chính xác đoạn 4 của bài "chiếc áo len".
	- Phân biệt cách viết tr/ch.
 	- Ôn bảng chữ cái (9 chữ tiếp theo)
 II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
 III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ(2'- 3'):
- H viết bảng con : xào rau, sà xuống.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài(1'- 2')
- Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Hướng dẫn nghe - viết: (10 -12’ )
* G đọc mẫu bài viết. 
* Nhận xét chính tả và tập ghi chữ khó:
- Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa?
- Đ ... (T6)
I. Mục đích yêu cầ:
- Rèn kỹ năng viết chính tả:
- Chép lại đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát "Chị em". 
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm tr/ch.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ(2'- 3')
H viết bảng con : chậm trễ, trung thực
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài(1'- 2') : Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Hướng dẫn tập chép:(10-12’)
* G đọc mẫu bài viết
? Người chị trong bài thơ làm những công việc gì?
* Nhận xét chính tả và tập ghi chữ khó:
- Chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao? 
- G ghi từng chữ khó lên bảng: Trải chiếu, buông, quét sạch, lim dim.
- G xoá bảng đọc lại từng từ.
c.Viết chính tả:(13-15’)
- HD tư thế ngồi viết, cách trình bày.
+ Bài thơ được viết theo thể thơ gì?
+ Cách trình bày bài thơ lục bát thế nào?
- Gõ thước bắt đầu-> Kết thúc.
d. Hướng dẫn chấm, chữa:(3-5’)
- Đọc cho H soát lỗi 
- G chấm 1 số bài.
e. Hướng dẫn làm bài tập:(5-7’)
*Bài tập 2(a)/27: G treo bảng phụ
-> Chữa bài: đọc ngắc ngứ, ngoắc tay nhau, dấu ngoặc đơn.
*Bài tập 3(a)/27 : 
- G chấm chữa: chung- trèo- chậu.
 3. Củng cố, dăn dò:(1-2’)
- Nhận xét bài viết 	
- Nhận xét tiết học
- H theo dõi SGK đọc thầm
...trải chiếu, buông màn, ru em ngủ
...các chữ đầu mỗi dòng thơ
- H đọc phân tích từng tiếng khó: trải, chiếu, buông, quét, sạch, lim
- H viết bảng con
- H thực hiện
- Thơ lục bát
- H chép bài vào vở
- Soát lỗi, ghi lỗi, chữa lỗi
- H đọc yêu cầu 
- H làm vở nháp
- Làm bảng con
* Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tiết 4: TOÁN
Xem đồng hồ (tiếp theo) (T14)
I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS:
 - Biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1-12 rồi đọc theo 2 cách ,chẳng hạn 8h35’ hoặc 9h kém 15’.
 - Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian và hiểu biết về thời điểm làm công việc hàng ngày của HS.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Mặt đồng hồ bằng bìa.
 - Đồng hồ để bàn.
 - Đồng hồ điện tử.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ(3-5’):
 - 2 HS lên bảng quay kim đồng hồ: 8h 45’ hoặc 8h 30’.
 - Nhận xét,chữa.
 2. Dạy bài mới(13-15’): 
 - Hướng dẫn HS xem đồng hồ .
 - Cho HS quan sát đồng hồ thứ nhất trong bài học và nêu 8h 35’ hay 9h kém 25’?
 - Hướng dãn HS cách đọc giờ.
 ? 8h 35 phút còn thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9 h?
 - Hdđọc cách thứ 2: 9h kém 25’
 - Tương tự G hướng dẫn H đọc các thời điểm ở các đồng hồ tiếp theo bằng 2 cách 
 - Kiểm tra: H xem được đồng hồ đúng, chính xác, bằng 2 cách đọc.
 3. Thực hành(15-17’) 
 Bài 1: (miệng)
 - Nêu yêu cầu? 
 - Đọc mẫu?
 - Chữa bài.
 Chốt: cách xem đồng hồ và cách đọc giờ bằng 2 cách.
 Bài 2 :( thực hành)
 - Nêu yêu cầu? 
 - Chữa bài.
 Chốt: kĩ năng thực hành và đọc số chỉ giờ trên đồng hồ bằng 2 cách.
 Bài 3: (sách giáo khoa)
 + Nêu yêu cầu bài tập?
 - Chữa bài.
 Chốt: kĩ năng xem đồng hồ chỉ giờ hơn, giờ kém.
 Bài 4:(vở)
 Chốt: Rèn luyện kĩ năng xem đồng hồ giờ hơn, giờ kém
 * DKSL: Đọc giờ kém còn chậm
 4. Củng cố - dặn dò(3-5’)
 - Cho HS đọc tiếp mức số giờ chỉ trong bài học.
- Quan sát.
- .25 phút.
- Hđọc.
- Hs đọc.
+ HS nêu yêu cầu và quan sát mẫu.
+ Vài HS đọc theo mẫu.- Làm miệng
+ HS nêu yêu cầu
+ HS đọc nội dung bài tập
+ HS thực hành trên đồng hhò
+ HS nêu yêu cầu
+ HS quan sát các giờ trên đồng hồ.
+ Làm Sgk
+ Nêu yêu cầu bài tập.
+ HS quan sát hình và làm vở.
* Rút kinh nghiệm:
.
Tiết 7: TỰ HỌC (TV)
Ôn luyện từ và câu ( Tuần 3)
I.Mục đích yêu cầu:
- Rèn cho HS kĩ năng nhận biết các hình ảnh so sánh trong câu văn, câu thơ
- Nhận biết các từ chỉ sự so sánh.
- Điền đúng dấu chấm trong đoạn văn và viết hoa chữ cái đầu câu.
II. Đồ dùng học tập:
 VBT trắc nghiệm Tiếng Việt.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:(2-3’)
HS đặt câu theo mẫu : “ Ai là gì” (bảng con)
2.Luyện tập:(30-31’)
GV yêu cầu HS làm các bài tập sau trong vở bài tập trắc nghiệm Tiếng Việt:
Bài 11/11:
- HSđọc thầm, nêu yêu cầu
- HS làm VBT
- HS đọc bài làm.
- GV chốt : Các từ chỉ sự so sánh ngang bằng, tác dụng của biện pháp so sánh.
 Bài 12/11
 - HS làm vào VBT tương tự bài 11
 - Sau khi HS đọc bài làm GV kết hợp hỏi : Vì sao em biết đây là những dấu chấm sử dụng sai?
 - GV chốt: Cách sử dụng dấu chấm câu.
3. Củng cố dặn dò: (1-2’) 
- GV nhận xét tiết học. 
Thứ sáu ngày 13 tháng 9 năm 2013.
Tiết 4: Thể dục
Bài 6: ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ (T6)
I. Mục tiêu:
 - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu thực hiện đt đi đều từ 1-4 hàng dọc đi theo vạch kẻ thẳng. Yêu cầu thực hiện đt tương đối đúng.
 - Chơi trò chơi: “ Tìm người chỉ huy” yêu cầu biết cách và tham gia chơi một cách tương đối chủ động.
II. Địa điểm- phương tiện:
 Sân trường- còi.
III. Nội dung và phương pháp:
 Nội dung
 Định lượng 
 Phương pháp
1. Phần mở đầu:
 - G phổ biến ND và yêu cầu giờ học.
 - H khởi động.
 - Chạy.
 - Chơi trò chơi “ chui qua hầm” 
 - G nêu cách chơi.
2. Phần cơ bản:
 - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
 + G điều khiển làm 1 lần.
 - Ôn đi đều theo 1-4 hàng dọc theo vạch kẻ thẳng.
 - Chơi trò chơi tìm người chỉ huy. G phổ biến cách chơi. 
 - Chạy xung quanh sân trường. 
3. Phần kết thúc:
 - Đi thường theo nhịp và hát.
 - G hệ thống bài.
 - G nhận xét. 
 1-2’
 1’
 5’
 8-10’
 6-8’ 
 5-7’
 3-4’ 
 5’
 2’
 2’
 1’ 
- Lớp trưởng tập hợp 3 hàng dọc.
- Xoay các khớp tay, chân.
- 1 vòng quanh sân.
- H chơi.
- Lớp trưởng điều khiển tập.
- Chia lớp theo tổ để tập.
 X
 X X
 X * X
 X X
 X 
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN
Tuần 3: Kể về gia đình
Điền vào giấy tờ in sẵn (T3)
I.Mục đích yêu cầu: 
1.Rèn kĩ năng nói : Kể được một cách đơn giản về gia đình với một ngườiquen.
 2.Rèn kĩ năng viết: Biết viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu.
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ, mẫu đơn
III. Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:(3-5’)
H đọc bài "Đơn xin vào Đội"
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài :( 1-2’) G nêu nội dung yêu cầu tiết học
b.Hướng dẫn làm bài tập:(32-34’)
*Bài 1/28: Miệng
 - G giúp H nắm vững y/c: Kể về gia đình mình cho một người bạn mới quen ( mới chuyển đến lớp, mới biết và quen nhau qua đợt đi chơiNgười bạn đó chưa biết gì về gia đình em). Các em chỉ cần nói 5-7 câu giới thiệu về gia đình của em.
	VD: Gia đình em có những ai, làm công việc gì, tính tình ra sao? Sở thích của từng người, địa chỉ gia đình
 - G nhận xét, cho điểm.
 - GV chốt: Chú ý cách xưng hô.
*Bài 2/28: 
 - Gọi 1 H đọc mẫu đơn.
	? Một lá đơn có trình tự như thế nào?
 - G lưu ý nội nội dung một lá đơn:
 - Dòng đầu: Quốc hiệu và tiêu ngữ.
 - Địa điểm, ngày,tháng, năm viết đơn.
 - Tên của đơn.
	- Tên của người nhận đơn.
	- Họ tên người viết đơn, học sinh lớp nào?
	- Lí do viết đơn.
	- Lí do nghỉ học.
	- Lời hứa của người viết đơn.
	- Ý kiến, chữ kí của gia đình H.
	- Chữ kí của H.
 - G lưu ý H: Mục lí do nghỉ học cần điền đúng sự thật.
 - G chấm điểm, nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:(1-2’)
 - G nhận xét bài viết.
 - Nhớ mẫu đơn để thực hành viết đơn nếu nghỉ học.
- H đọc yêu cầu.
- H kể về gia đình theo nhóm đôi.
- H lần lượt trình bày trước lớp - H nhận xét.
- H đọc yêu cầu.
- H đọc. 
- HS nêu
- H viết vào vở.
*Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................................................................................................................................
TiÕt 4: To¸n
LuyÖn tËp (T15)
I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS:
 - Củng cố cách xem giờ (chính xác đến 5’).
 - Củng cố số phần bằng nhau của đơn vị (qua hình ảnh cụ thể).
 - Ôn tập, củng cố phép nhân trong bảng : so sánh giá trị của số biểu thức đơn giản, giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ(3-5’):
 Vài HS đọc giờ chỉ trên mặt đồng hồ của bài 3
 2. Thực hành bài tập(30-35’):
 Bài 1:( miệng)
 Chốt: Rèn kĩ năng xem đồng hồ. 
 * DKSL: đọc giờ kém chậm, sai.
 Bài 2 :( vở)
 Hướng dẫn H giải.
 Chốt: củng cố cách giải toán có lời văn.
 Bài 3:(sgk-miệng)
 Cho H quan sát hình.
 Chốt: cách tìm một phần mấy của một số.
 * DKSL: khoanh sai đáp án.
 Bài 4: (vở)
 Chốt: cách so sánh hai biểu thức đơn giản.
 * DKSL: đọc giờ kém chậm, sai.
 4. Củng cố – dặn dò(3-5’):
 - Chấm, chữa bài.
 - Vài HS đọc bảng nhân, chia 4.
- Nêu yêu cầu bài tập, làm miệng, nhận xét.
- H nêu yêu cầu bài tập.
- Vài H đọc đề toán.
- H nêu yêu cầu bài tập.
- H làm bài- nêu kết quả.
- S nêu yêu cầu bài tập, làm vở.
*Rút kinh nghiệm:
Tiết 6: TOÁN
Luyện tập tiết 13 + 14
I, Mục tiêu;
 - Củng cố cho học sinh cách đọc và xem giờ trên một số đồng hồ. 
 - Rèn ý thức tự giác học tập.
II,Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: H làm bảng con.
2.Luyện tập.
 - H làm vở bài tập TN: Bài 8/11, 9,10/ 12,4/13.
 - H đọc yêu cầu bài toán và làm bài trong VBTTN.
 - G chấm chữa.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
TiÕt7: TiÕng ViÖt (BS)
LuyÖn tËp lµm v¨n tuÇn 3
 I .Mục tiêu: 
 Rèn kĩ năng viết đoạn văn với nội dung về mái ấm.
 Rèn kĩ năng viết đơn theo mẫu
 II.Đồ dùng dạy học:
 Vở BT trắc nghiệm Tiếng Việt
 III.Các hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ:(2-3’)
HS nêu nội dung một lá đơn xin nghỉ học
Các hoạt động dạy:(30- 31’)
GV yêu cầu HS làm một số bài tập sau:
Bài 19/ 13:
- HS đọc, nêu yêu cầu.
 - GV nhấn mạnh nội dung của đoạn văn: chăm sóc của em khi mẹ ốm, số câu là 3-5 câù
 - HS làm VBT
 - GV chấm, chữa:
 + HS đọc bài làm
 + GV nhận xét, sửa sai
 _ GV chốt: Cần thể hiện tình cảm của mình....
 Bài 20/13: HS đọc, nêu yêu cầu
 -HS làm vở
 - GV chấm 1 số bài, chữa: 
 - GV chốt: Lưu ý phần lí do cần viết đúng.
 3. Củng cố, dặn dò:(1-2’)
 GV nhận xét tiết học
Tiết 8: Hoạt động tập thể
SINH HOẠT LỚP
1.Tổng kết tuần qua:	- Các tổ họp , đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của tổ trong tuần qua của tổ mình .
 - Tổ trưởng đại diện lên báo cáo kết quả của tổ
 - Giáo viên tổng kết, nhận xét chung.
2. Công việc tuần tới:
 - Tiếp tục ổn định nề nếp lớp học.
 - Học chương trình tuần 4.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 3 l3.doc