Giáo án giảng dạy Tuần 5 Lớp 5

Giáo án giảng dạy Tuần 5 Lớp 5

Âm nhạc

ÔN TẬP BÀI HÁT: HÃY GIỮ CHO EM BẦU TRỜI XANH

TẬP ĐỌC NHẠC: TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 2

I Mục tiêu.

 - HS thuộc lời ca, thể hiện sự mạnh mẽ của bài hãy giữ cho em bầu trời xanh

 - HS tập hát kết hợp gõ đệm theo phách , vân động theo nhạc, trình bày bài hát theo nhóm, cá nhân

 - HS đọc đúng giai điệu , ghép lời kết hợp gõ phách, bài tập đọc nhạc số 2

II. Chuẩn bị của giáo viên

- Giáo viên : giáo án, SGK, đồ dùng học môn,nhạc cụ quen dùng

- Học sinh: SGK, đồ dùng học tập

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 859Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy Tuần 5 Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009
Chào cờ
Toàn trường
Âm nhạc
ôn tập bài hát: hãy giữ cho em bầu trời xanh
Tập đọc nhạc: Tập đọc nhạc số 2
I Mục tiêu.
 - HS thuộc lời ca, thể hiện sự mạnh mẽ của bài hãy giữ cho em bầu trời xanh
 - HS tập hát kết hợp gõ đệm theo phách , vân động theo nhạc, trình bày bài hát theo nhóm, cá nhân
 - HS đọc đúng giai điệu , ghép lời kết hợp gõ phách, bài tập đọc nhạc số 2
II. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo viên : giáo án, SGK, đồ dùng học môn,nhạc cụ quen dùng
- Học sinh: SGK, đồ dùng học tập
III. hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 	+ Giới thiệu bài, ghi bảng
 + Nội dung
a. ôn tập bài hát hát
- Sửa lại những chỗ hát sai.
b. Tập đọc nhạc: TĐN số 2 cùng vui chơi
* Giới thiệu bài tạp đọc nhạc 
- Treo bài tập đọc nhạc lên bảng.
- bài viết theo loại nhịp gì ? có mấy nhịp?
- TĐN chia làm 2 câu mỗi câu 4 nhịp
- HS hát bài hãy giữ cho em bầu trời xanh kết hợp gõ đệm , đoạn 1 hát và gõ đệm theo nhịp, đoạn 2 hát và gõ đệm với 2 âm sắc
- Trình bày theo nhóm
- Hát kết hợp với vận động theo nhạc
- Theo nhịp 3\4 gồm có 8 nhịp
- Tập đọc tên nốt nhạc từ thấp lên cao
* Luyện tập tiết tấu
 Gõ tiết tấu làm mẫu
Gõ tiết tấu kết hợp gõ phách
HS thực hiện
* Tập đọc cả bài
HS đọc nhạc và tiết tấu
4. Củng cố: 
 Nhận xét giờ học.
5.Dăn dò: Tập hát lại ở nhà 
Toán
ôn tập: bảng đơn vị đo dộ dài
I. Mục tiêu:
	- Củng cố các đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo độ dài.
	- Kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học	
	- Phiếu học tập.
	- Bảng đơn vị đo độ dài.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: Vở bài tập
2. Bài mới:	+ Giới thiệu bài.
 + Nội dung 
 Bài 1: - Hướng dẫn học sinh thảo luận, điền cho đầy đủ bảng đơn vị đo độ dài.
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài?
Bài 2: 
-Học sinh làm cá nhân.
- Học sinh trình bày.
Bài 4: Hướng dẫn học sinh thảo luận.
- Học sinh thảo luận – trình bày.
Lớn hơn km
mét
Bé hơn mét
km
hm
dam
m
dm
cm
mm
1km
=10hm
1hm
=10dam
= km
1dm
= 10m
= hm
1m
= 10dm
= dam
1dm
= 10cm
= m
1cm
=10mm
= dm
1mm
= cm
- Hai đơn vị đo độ dài liên kề nhau thì gấp hoặc kém nhau 10 lần.
- Học sinh làm bài- chữa bài.
135m = 1350dm
342dm = 3420cm
15cm = 150mm
8300m= 830dam
4000m = 40hm
25000m = 25km
1mm= cm
1cm = m
1m = km
- Học sinh thảo luận, trình bày.
a) Đường sắt từ Đà Nẵng đến TP HCM là:
 791 + 144 = 935 (km)
b) Đường sắt từ Hà Nội đến TP HCM là:
 791 + 935 = 1726 (km)
 Đáp số: a) 935 km
 b) 1726 km.
3. Củng cố :- Hệ thống nội dung.
 - Liên hệ, nhận xét.
4. Dặn dò: Bài tập về nhà bài 3, trang 23.
Tập đọc
Một chuyên gia máy xúc
 ( Theo Hồng Thuỷ )
I. Mục tiêu:
	- Học sinh đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm.
	- Từ ngữ: công trường, hoà sắc, điểm tâm, buồng máy, mảng nắng, 
	- ý nghĩa: Tình cảm chân thành của 1 chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
	Bảng phụ chép đoạn “A- lếch-xây nhìn tôi cho đến hết”.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái đất.
	3. Bài mới:	+ Giới thiệu bài.
 + Nội dung bài giảng
a) Luyện đọc.
- Giáo viên hướng dẫn luyện đọc và rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài.
- Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu?
- Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý?
-Cuộc gặp gỡ giữa 2 người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào?
- Chi tiết nào trong bài làm cho em nhớ nhất? Vì sao?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn luyện đọc diễn cảm đoạn 4.
- Giáo viên bao quát, giúp đỡ.
- Yêu cầu HS nêu ý nghĩa bài.
- 4 học sinh đọc nối tiếp.
- Kết hợp rèn đọc đúng và đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 2 học sinh đọc toàn bài.
- Hai người gặp nhau ở một công trường xây dựng.
- Vóc người cao lớn, mái tóc vàng óng ửng lên một mảng nắng, thân hình chắc, khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân, khuôn mặt to, chấc phác.
- Cuộc gặp gỡ giữa 2 người bạn đồng nghiệp rất cởi mở và thân mật, họ nhìn nhau bằng ánh mắt đầy thiện cảm, họ nắm tay nhau bằng bàn tay dầu mỡ.
Ví dụ: Em nhớ nhất chi tiết tả anh A-lếch-xây khi xuất hiện ở công trường chân thực.
- 4 Học sinh đọc nối tiếp 4 đoạn.
- 4 học sinh luyện đọc theo cặp.
- Học sinh luyện đọc trước lớp.
- Thi đọc trước lớp.
- Học sinh nêu ý nghĩa.
4. Củng cố :- Hệ thống nội dung.
 - Liên hệ, nhận xét.
5. Dặn dò: Về học bài.
Địa lý
Vùng biển nước ta
I. Mục tiêu:
	- Học sinh trình bày được một số đặc điểm của vùng biển nước ta.
	- Chỉ trên bản đồ (lược đồ) vùng biển nước ta và có thể chỉ một số điểm du lịch, bãi biển nổi tiếng.
	- Biết vài trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất.
	- ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển 1 cách hợp lí.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bản đồ Việt Nam, bản đồ địa lí Tự nhiên Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Nêu vai trò của sông ngòi nước ta?
2. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
1) Vùng biển nước ta.
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- Giáo viên cho HS quan sát lược đồ.
- Giáo viên chỉ vùng biển nước ta trên bản đồ và nói vùng biển nước ta rộng thuộc Biển Đông.
* Kết luận: Vùng biển nước ta là một bộ phận của Biển Đông.
2) Đặc điểm của vùng biển nước ta.
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
- Giáo viên hướng dẫn cách làm.
- Học sinh quan sát lược đồ sgk.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh nêu lại.
- Học sinh đọc sgk và hoàn thành bảng sau vào vở.
Đặc điểm của vùng biển nước ta
ảnh hưởng đối với đời sống sản xuất của nhân dân.
- Nước không bao giờ đóng băng.
- Miên Bắc và miền Trung hay có bão.
- Hàng ngày biển có lúc dâng lên có lúc hạ xuống.
- Thuận lợi cho giao thông và đánh bắt hải sản.
- Gây thiệt hại cho tàu thuyền và những vùng ven biển.
- Nông dân vùng ven biển thường lợi dụng thuỷ chiều để lấy nước làm muối và ra khơi đánh bắt hải sản.
- Giáo viên gọi 1 số HS lên trình bày.
- Giáo viên nhận xét bổ xung.
3) Vai trò của biền: 
Hoạt động 3: làm việc theo nhóm.
Vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống sản xuất của nhân dân ta?
- Giáo viên nhận xét bổ xung.
Biển điều hoà khí hậu, là nguồn tài nguyên và là đường giao thông quan trọng. Ven biển có những nơi du lịch, nghỉ mát.
g Bài học (sgk).
- Trình bày kết quả của mình.
- Làm việc theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
- Học sinh đọc lại.
3. Củng cố – Tóm tắt nội dung bài học.
 - Nhận xét giờ học. 
 4. dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2090
Chính tả
Một chuyên gia máy xúc
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Nghe- viết đúng một đoạn văn trong bài: Một chuyên gia máy xúc.
	- Nắm được cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi uô/ ua.
II. Chuẩn bị:
	- Bảng lớp kẻ mô hình cấu tạo vần.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 	- Cho học sinh lên chép các tiếng vào mô hình vần.
	- Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
	+ Giới thiệu bài:
	+Hướng dẫn học sinh nghe- viết.
- Đọc đoạn văn phải viết.
- Nhắc HS chú ý những từ dễ sai.
- Giáo viên đọc cho HS viết bài.
- Đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi.
 + Chấm chữa bài cho HS
 + Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Bài tập 2:
Bài tập 3:
Phát phiếu cho các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét cho điểm.
- Học sinh theo dõi.
- 1 HS đọc lại bài
- HS viết bài
- Tự soát sửa lỗi.
- Làm vở 
- Các tiếng chứa ua: của, múa.
- uô: cuốn, cuộc, buôn, muôn. 
- Làm nhóm
- Muôn người như một.
Chậm như rùa.
Ngang như cua.
Cày sâu cuốc bầm.
3. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài.
 - Nhận xét giờ.
4. Dặn dò: Làm lại BT vào vở.
Toán
ôn tập: bảng đơn vị đo khối lượng
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng đơn vị đo khối lượng.
	- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài tập có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:	
	Vở bài tập toán 5.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập 3/23
2. Dạy bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
Bài 1: Giúp HS nhắc lại quan hệ giữa các đơn vị đo sử dụng trong đời sống.
Bài 2:
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 3: Hướng dẫn học sinh chuyển đổi từng cặp về cùng đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn dấu thích hợp.
Bài 4: Hướng dẫn học sinh cách làm.
- Tính số kg đường bán trong ngày 2.
- Tính tổng đường đã bán trong 2 ngày.
- Đổi 1 tấn = 100 kg.
- HS lên bảng điền tương tự như bài tập 1 ở giờ trước.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.
- Tự làm bài, đọc kết quả.
a) 18 yến = 180 kg
 200 tạ = 2000 kg
 35 tấn = 35000kg
c)2kg 326g = 326g
 6kg 3g = 6003g
b) 430kg = 43 yến
 2500kg = 25 tạ
 16000kg = 16 tấn
d) 4008 = 4kg 8g
9050kg = 9 tấn 50kg
2kg 50g < 2500g
13085g < 13805g
6090kg > 6 tấn 8kg
 tấn = 250kg
- Học sinh đọc đề bài.
Giải
Ngày 2 bán được số kg đường là:
300 x 2 = 600 (kg)
Cả hai ngày bán được số kg đường là:
300 + 600 = 900 (kg)
Ngày thứ ba bán được số kg đường là:
1000 – 900 = 100 (kg)
 Đáp số: 100 kg.
3. Củng cố : Nhận xét giờ học.
4. Dặn dò: - Về nhà làm các bài tập vào vở bài tập.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: hoà bình
I. Mục đích yêu cầu:
	1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm cánh chim hoà bình.
	2. Biết sử dụng các từ đã học để viết 1 đoạn văn ngắn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Vở bài tập Tiếng việt.
	- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm lại bài tập 3, 4 tiết trước.
2. Dạy bài mới: 	
	a. Giới thiệu bài:
	b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:
- Hướng dẫn học sinh cách làm.
- Giáo viên gọi học sinh trả lời.
- Nhận xét bổ xung.
Bài 2:
- Hướng dẫn HS tìm từ đồng nghĩa.
- Giáo viên HS trả lời, nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn HS viết một đoạn văn ngắn khoảng từ 5 đến 7 câu.
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh thảo luận rồi trả lời.
- ý b, trạng thái không có chiến tranh là đúng nghĩa với từ hoà bình.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- Các từ đông nghĩa với từ hoà bình là bình yên, thanh bình, thái bì ...  Anh.
Bài 2: Giáo viên lưu ý học sinh.
- Trao đổi kết quả học tập mà học sinh vừa làm ở bài tập 1 để thu thập số liệu về từng thành viên trong tổ mình.
- Kẻ bảng thống kê có đủ số cột dọc và cột ngang.
- Giáo viên dán lên bảng 1 tờ phiếu đã kẻ sẵn mẫu đúng.
- Giáo viên phát bút dạ và phiếu cho từng tổ.
- Học sinh không lập bảng mà chỉ cần trình bày theo hàng.
Sổ điểm dưới 5: 0
Sổ điểm từ 5 đến 6: 1
Sổ điểm từ 7 đến 8: 4
Sổ điểm từ 9 đến 10: 3
- Học sinh làm việc cá nhân hoặc trao đổi.
- Hai học sinh lên bảng kẻ bảng thống kê.
- Cả lớp và giáo viên thống nhất mẫu đúng.
- Học sinh đọc kết quả thống kê học tập của mình để tổ trưởng hoặc thư kí điền nhanh vào bảng.
- Đại diện tổ trình bày bảng thống kê.
- GV gọi HS rút ra nhận xét về kết quả của tổ, HS có kết quả tốt nhất.
3. Củng cố: - Giáo viên nhận xét giờ học.
4. Dặn dò: Giao bài về nhà.
	.
Đạo đức
Có chí thì nên (Tiết 1)
I. Mục tiêu: Học xong học sinh biết:
	- Trong cuộc sống, con người thường có những khó khăn thử thách. Nhưng nếu có ý chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy, thì sẽ vượt qua được khó khăn để vươn lên trong cuộc sống.
	- Xác định những thuận lợi khó khăn, biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn.
II. Tài liệu và phương tiện: 
	Thẻ màu (tiết 1)
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 	
3. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin về tấm gương Trần Bảo Đồng
- Học sinh đọc thông tin về Trần Bảo Đồng sgk g thảo luận câu hỏi 1, 2, 3 sgk.
Kết luận: Dù gặp phải hoàn cảnh rất khó khăn, nhưng nếu có quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể vừa học tốt, vừa giúp được gia đình.
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống.
- Chia lớp nhiều nhóm nhỏ.	 - Học sinh thảo luận.
+) Tình huống 1: Đang học lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi lại được. Trong hoàn cảnh đó, Khôi có thể sẽ như thế nào?
+) Tình huống 2: Nhà Thiên rất nghèo. Vừa qua lại bị lũ lụt cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em, trong hoàn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học?
	 - Lớp thảo luận 
 - Đại diện trình bày.
Kết luận:  Người ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học,  biết vượt mọi khó khăn để sống và tiếp tục học tập là người có chí.
* Hoạt động 3: 
 Làm bài tập 1, 2 sgk.
- Giáo viên nhận xét.
 Ghi nhớ sgk.
- Học sinh trao đổi cặp.
- Tán thành hay không từng trường hợp ( HS giơ thẻ màu.)
- Học sinh đọc lại nội dung cần ghi nhớ.
4. Củng cố: 
 Nhận xét giờ học.
5.Dăn dò:
	Về nhà sưu tầm những mẩu chuyện, những tấm gương học sinh “Có chí thì nên”.
Luyện từ và câu
Từ đồng âm
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Hiểu thế nào là từ đồng âm.
	- Nhận diện một số từ đồng âm trong giao tiếp. Phân biệt nghĩa các từ đồng âm.
II. Chuẩn bị:
	- 1 số tranh ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động có tên giống nhau.
III. Các hoạt động lên lớp:
1 . Kiểm tra bài cũ:
	Gọi HS lên đọc đoạn văn miêu tả thanh bình của miền quê hoặc thành phố.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
 a. phần nhận xét 
Bài tập 1: Thảo luận đôi.
- Nêu đúng nghĩa của mỗi từ “câu”.
- Giáo viên chốt lại: 
Bài tập 2:
Cho cả lớp đọc nội dung ghi nhớ sgk.
b. Phần luyện tập
Bài tập 1: - Cho các cặp làm việc với nhau.
Bài tập 2: Làm cá nhân.
- Gọi đọc câu đã đặt.
- Nhận xét.
Bài tập 4: - Giáo viên đọc câu đố.
- Nhận xét, cho điểm.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Thảo luận, trả lời.
- Thảo luận phát biểu ý kiến.
- 2HS đọc không nhìn sách.
- Đọc yêu cầu bài 1.
- Thảo luận cặp
- Đại diện1, 2 cặp lên nói trước lớp.
- Ba1: người đàn ông đẻ ra mình.
 Ba2: số tiếp theo số 2.
+ Đọc yêu cầu bài 2.
- Học sinh làm ra vở.
- 1 số HS đặt câu trước lớp.
- Đọc yêu cầu bài 4.
- Học sinh thảo luận, trả lời.
4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài.
 - Nhận xét giờ học.
5.Dăn dò: Về nhà làm bài tập 3 và chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2009
Thể dục
đội hình đội ngũ
Trò chơi: “nhảy đúng nhảy nhanh”
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Ôn để củng c và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ. Yêu cầu đều, đẹp, đúng khẩu lệnh.
- Trò chơi“Nhảy đúng nhảy nhanh”. Yêu cầu tham gia chơi chủ động.
II. Chuẩn bị:
	- Sân bãi, 1 còi.
III. Các hoạt động lên lớp:
1. Phần mở đầu:
- Giới thiệu bài.
- Khởi động.
2. Phần cơ bản:
* Ôn tập đội hình đội ngũ.
- Ôn tập hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều, vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi sai nhịp.
- Nhận xét, biểu dương các tổ.
* Trò chơi:
- Giáo viên nêu tên trò chơi:
- Hướng dẫn chơi.
- Biểu dương các tổ hoặc học sinh tích cực.
3. Phần kết thúc:
- Nhắc lại nội dung.
- Nhận xét giờ- về luyện tập.
- Nêu mục tiêu bài học.
- Xoay các khớp cổ chân, tay.
- Cho lớp ôn theo nhóm.
- Tập hợp cả lớp cho từng tổ thi đua trình diễn.
- Tập cả lớp để củng cố do giáo viên điều khiển 1 đến 2 lần.
“Nhảy đúng, nhảy nhanh”.
- Cả lớp cùng chơi.
- Hát 1 bài vừa hát, vừa vỗ tay.
- Thả lỏng:
Toán
mi-li-mét vuông - bảng đơn vị đo diện tích
I. Mục tiêu: Học sinh biết:
	- Biết tên gọi, kí hiệu độ lớn của mi-li-mét vuông. Quan hệ giữa mm2 và cm2.
	- Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích; chuyển đổi từ đơn vị này sang đơn vị khác.

II. Đồ dùng dạy học:
	Bảng kẻ sẵn các dòng, các cột như phần b (sgk).
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 	
 Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
2. Bài mới: 	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
a. Giới thiệu đon vị đo diện tích mi-li-mét vuông.
- Kể tên các đơn vị đo diện tích đã học (từ bé đến lớn)?
- Giáo viên giảng:
+ Để đo đơn vị di tích nhỏ hơn cm2 người ta dùng đơn vị mi-li-mét vuông.
+ Kí hiệu mm2.
- 1mm2 là diện tích hình vuông có cạnh như thế nào?
- Treo tranh (phóng to- sgk) và hướng dẫn.
b. Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích.
- Nêu tên các đơn vị đo diện tích từ bé đến lớn?
- Giáo viên điền vào bảng kẻ sẵn.
- Mỗi đơn vị đo diện tích liên tiếp hơn kém nhau bào nhiêu lần?
c. Thực hành
Bài1: 
Bài 2: Giáo viên viết đề và hướng dẫn.
 5cm2 = 500 mm2
 12km2 = 1200 hm2
 7hm2 = 70000 m2
 1cm2 = 100 mm2
Bài 3:
- Giáo viên thu một số vở chấm và nhận xét.
- cm2, dm2, m2, dam2, hm2, km2
-  hình vuông có cạnh 1mm.
- Học sinh quan sá trả lời.
1cm2 = 100mm2
1mm2 = cm2
- Học sinh trả lời.
+Đọc lại bảng đơn vị đo diện tích.
+ 100 lần
Học sinh đọc nối tiếp.
168mm2; 2310mm2
- Học sinh làm nối tiếp.
 1m2 = 10000 cm2
 5m2 = 50000 cm2
 12m2 9dam2 = 1209 dam2
 37dam2 24m2 = 3724 m2
- Học sinh làm vở.
3. Củng cố : Nhận xét tiết học
4. dặn dò: Học thuộc bảng đơn vị đo diện tích làm bài tập trong vở bài tập.
Tập làm văn
Trả bài văn tả cảnh
I. Mục tiêu:
	- Nắm được yêu cầu của bài văn.
	- Nhận thức được ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình và của bạn: biết sửa lỗi; viết lại được một đoạn cho hay hơn.
II. Đồ dùng dạy học:
	Phấn màu, vở bài tập.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:	 Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới:	
	+) Giới thiệu bài.
	+) Giảng bài mới.
a) Hướng dẫn học sinh chữa một số lỗi chính tả.
- Giáo viên chép đề lên bảng.
- Nhận xét chung kết quả cả lớp.
- Hướng dẫn học sinh chữa một số lỗi điển hình.
- Giáo viên sửa cho đúng.
b) Trả bài.
- Giáo viên trả bài cho học sinh.
- Giáo viên hướng dẫn .
- Học sinh đọc đề và nháp.
- Học sinh lên bảng chữa g tự chữa trên nháp.
Lớp nhận xét.
- Nhận bài
- Học sinh tự sửa lỗi bài của mình.
- Một số học sinh trình bày đoạn văn đã viết lại.
3. Củng cố : - Nhận xét tiết học
4. dặn dò: - Về nhà viết lại bài.
Lịch sử
 phan bội châu và phong trào đông du
I. Mục tiêu:
	- Học sinh biết được Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỉ XX.
	- Phong trào Đông Du là một phong trào yêu nước nhằm mục đích chống thực dân Pháp.
	- Giáo dục lòng kính trọng các danh nhân.
II. Đồ dùng:
III. Các hoạt động dạy học: 
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
 Những thay đổi về kinh tế đã tạo ra những giai cấp, tầng lớp mới nào trong xã hội Việt Nam.
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
 Bài giảng
a) Tiểu sử Phan Bội Châu.
- Nêu một số nét chính về tiểu sử Phan Bội Châu?
 Giáo viên nhận xét, đánh giá.
b) Phong trào Đông Du.
 + Phan Bội Châu tổ chức phong trào Đông Du nhằm mục đích gì?
 + Phong trào Đông Du diễn ra vào thời gian nào?
 +Kể lại những nét chính về phong trào Đông Du?
 + ý nghĩa của phong trào Đông Du?
c) Bài học: sgk trang 13
- Học sinh thảo luận, trình bày, nhận xét bổ xung.
- Phan Bội Châu (1867- 1940) quê ở làng Đan Nhiệm, nay là xã Xuân Hoà huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Ông lớn lên khi đất nước đã bị thực dân Pháp đô hộ. Ông là người thông minh, học rộng tài cao, có ý chí đánh đuổi giặc Pháp xâm lược. Chủ chương lúc đầu của ông là dựa vào Nhật để đánh Pháp.
- Học sinh trao đổi cặp, trình bày.
-  Đào tạo những người yêu nước có kiến thức về khoa học, kĩ thuật được học ở nước Nhật tiên tiến, sau đó đưa họ về nước để hoạt động cứu nước.
- Phong trào Đông Du được khởi xướng từ 1905. Do Phan Bội Châu lãnh đạo.
- Phong trào ngày càng vận động được nhiều người sang Nhật học lúc đầu chỉ có 9 người lúc cao nhất có hơn 200 người. Để có tiền ăn học họ đã phải làm nhiều nghề: đánh giày, rửa bát,  nhân dân trong nước nô nức đóng góp tiền cho phong trào Đông du.
- Phong trào Đông du phát triển làm cho thực dân Pháp hết sức lo ngại 
Phong trào đã khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân ta.
- Học sinh nối tiếp đọc.
- Học sinh nhẩm thuộc.
4. Củng cố: - Hệ thống nội dung.
 - Liên hệ, nhận xét.
5. Dặn dò:	Về học bài.
Hoạt động tập thể
kiểm điểm tuần 5
I. Mục tiêu:
- HS nhận ra những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để sửa chữa.
II. Nội dung: 
1. GV nhận xét chung những ưu và nhược điểm của lớp:
	a. Ưu điểm:
- Đi học đúng giờ.
- Đồ dùng sách vở tương đối đầy đủ.
- Một số em có ý thức học tập tốt như: Tuấn, Đức, Huyền, Thuỷ , Hường.
- Một số em chữ viết tương đối đẹp: Tuấn, Đức, Thuỷ,.
b. Nhược điểm:
- Một số em hay nghỉ học: Hoàn, Hiền.
- ý thức học tập chưa tốt, hay nói chuyện riêng trong giờ: Vũ, Bảo, Tiến, Lực, Mai.
- Một số em viết chữ quá xấu và sai nhiều lỗi chính tả như: Mai, Minh, 
2. Phương hướng:
	- Phát huy những ưu điểm đã có.
	- Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại, duy trì nề nếp học tập tốt. Chấm dứt tình trạng không làm bài tập ở nhà trước khi đến lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 5.doc