Giáo án Giáo án Buổi 1 Tuần 6 Lớp 3 - Trường tiểu học Bảo Lý

Giáo án Giáo án Buổi 1 Tuần 6 Lớp 3 - Trường tiểu học Bảo Lý

Tập đọc - Kể chuyện

BÀI TẬP LÀM VĂN (2 tiết)

I. Mục đích yêu cầu

A. Tập đọc

1/ Đọc đúng các từ ngữ: làm văn, loay hoay, lia lịa, ngắn ngủi.

 - Biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” với lời người mẹ.

2/ Hiểu từ mới và nội dung bài: Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố gắng làm cho được điều muốn nói.

B. Kể chuyện.

- Rèn kỹ năng nói:

+ Biết sắp xếp lại các bức tranh theo đúng thứ tự trong truyện

- Rèn kỹ năng nghe: Nghe để nhận xét bạn kể và kể tiếp được lời bạn

III. Các hoạt động dạy học.

Tập đọc

A. Kiểm tra bài cũ.

- Gọi 2 học sinh đọc bài” Cuộc họp của chữ viết” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong sách giáo khoa.

 

doc 16 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1190Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo án Buổi 1 Tuần 6 Lớp 3 - Trường tiểu học Bảo Lý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
 Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010
Tập đọc - Kể chuyện
Bài tập làm văn (2 tiết)
I. Mục đích yêu cầu
A. Tập đọc
1/ Đọc đúng các từ ngữ: làm văn, loay hoay, lia lịa, ngắn ngủi...
 - Biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” với lời người mẹ.
2/ Hiểu từ mới và nội dung bài: Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố gắng làm cho được điều muốn nói.
B. Kể chuyện.
- Rèn kỹ năng nói:
+ Biết sắp xếp lại các bức tranh theo đúng thứ tự trong truyện
- Rèn kỹ năng nghe: Nghe để nhận xét bạn kể và kể tiếp được lời bạn
III. Các hoạt động dạy học.
Tập đọc
A. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 học sinh đọc bài” Cuộc họp của chữ viết” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong sách giáo khoa.
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc
a. Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ bài đọc
b. Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ
* Đọc nối tiếp từng câu
 Luyện đọc: Liu – xi - a, Cô - li - a
* Đọc nối tiếp đoạn trước lớp (4 đoạn)
- Giải thích từ, đặt câu với từ “ngắn ngủi”
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* 4 nhóm tiếp nối đọc 4 đoạn
 Một học sinh đọc cả bài
3. Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm đoạn 1 và đoạn 2, trả lời: 
+ GV: Nhân vật xưng “tôi” trong chuyện tên là gì? 
+ GV: Cô giáo giao cho lớp đề văn thế nào?
+ GV: Vì sao Cô - li - a thấy khó viết bài văn? 
 HS: Cô - li – a thấy khó viết bài văn này vì thỉnh thoảng Cô - li - a mới làm một vài việc lặt vặt.
- Một học sinh đọc to đoạn 3, trả lời:
 + GV: Thấy các bạn viết nhiều, Cô - li - a làm cách gì để để bài văn dài ra?
 HS: Cố nhớ lại những việc thỉng thoảng đã làm và kể ra cả những việc mình 	chưa bao giờ làm.
- Đọc thầm đoạn 4, trả lời:
 + GV: Vì sao mẹ bảo Cô - li - a đi giặt quần áo, lúc đầu Cô - li - a ngạc nhiên? 
 HS: Lúc đầu Cô - li – a ngạc nhiên vì chưa bao giờ Cô - li - a phải giặt quần áo.
 + GV: Vì sao sau đó Cô - li - a vui vẻ làm theo lời mẹ?
 HS: Vì nhớ ra đó là những việc đã viết trong bài văn.
* GV: Bài học giúp em hiểu ra điều gì? 
4. Luyện đọc lại.
- Giáo viên chọn đọc đoạn 3,4.
- Học sinh luyện đọc (5 phút)
- Thi đọc diễn cảm từng đoạn.
 Kể chuyện
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: 
- Học sinh xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự câu truyện, sau đó chọn kể lại 1 đoạn của câu chuyện bằng lời của em.
2. Hướng dẫn kể chuyện:
a. Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong chuyện.
- Học sinh quan sát lần lượt 4 tranh đã đánh số, tự sắp xếp theo trình tự.
- Học sinh phát biểu, cả lớp nhận xét.
- Giáo viên khẳng định trật tự các tranh: 3 – 4 – 2 - 1
b. Kể lại 1 đoạn của câu chuyện theo lời của em.
- Một học sinh đọc yêu cầu kể chuyện và mẫu.
- Giáo viên nhắc: Bài tập chỉ yêu cầu các em chọn kể 1 đoạn câu chuyện theo lời của em (không phải theo lời của Cô - li - a trong truyện).
- Một học sinh kể mẫu 2 - 3 câu
- Từng cặp học sinh tập kể.
- Ba đến bốn học sinh nối tiếp nhau thi kể 1 đoạn bất kỳ.
- Học sinh nhận xét bạn kể: 
Lớp bình chọn người kể hay nhất, hấp dẫn nhất.
3. Củng cố, dặn dò.
- Em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện không? Vì sao?
 (Học sinh tự liên hệ và trả lời)
- Dặn: Tập kể cả câu chuyện bằng lời của em.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
Giúp học sinh:
- Thực hành tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số.
- Giải các bài toán có liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
II. Các hoạt động dạy- học.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai học sinh chữa bài 1- 2
- Giáo viên kiểm tra vở bài tập của học sinh
2. Luyện tập.
a. Bài 1: 
- Gọi 2 học sinh đọc đề bài, nêu yêu cầu: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
 Tìm của 12 cm, 18 kg, 10 lít.
 Tìm của24 m, 30 giờ, 54 ngày)
- Học sinh nhìn vào đề bài, phát biểu xem bài toán thuộc dạng nào?
 (Dạng toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số)
- Học sinh tự làm bài vào vở.
- Giáo viên hướng dẫn chữa bài, yêu cầu học sinh nêu cách làm.
b. Bài 2: 
- Hai học sinh đọc đề toán, một học sinh lên bảng tóm tắt và giải:
 30 bông hoa
 Làm được: 
Tặng :	
 bông?
- Chữa bài:	 Số bông hoa Vân tặng bạn là:
	 30 : 6 = 5 (bông hoa)
	 Đáp số 5 bông hoa
c. Bài 3: 
- Tiến hành tương tự bài 2
	Số học sinh lớp 3A đang tập bơi là:
	28 : 4 = 7 (em)
	Đáp số 7 em
d. Bài 4: 
- Học sinh nêu yêu cầu: Tìm xem hình nào đã tô màu vào số ô vuông?
- Giáo viên hướng dẫn chữa bài:
 + Cả 4 hình vuông đều có 10 ô vuông.
	 số ô vuông ở mỗi hình là: 
	10 : 5 = 2 (ô vuông)
 + Hình 2 và hình 4 có 2 ô vuông đã tô màu.
 + Vậy đã tô màu vào số ô vuông ở hình 2 và hình 4.
3. Củng cố, dặn dò:
- Khắc sâu cách tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số.
- Giao bài tập ở nhà.
Đạo đức
Tự làm lấy việc của mình (tiết 2)
A, Mục tiêu:
- Học sinh hiểu: Thế nào là tự làm lấy việc của mình. Ich lợi của việc tự làm lấy việc của mình.
- Học sinh biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động sinh hoạt ở trường lớp và ở nhà.
- Học sinh có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình.
III, Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Liên hệ thực tế.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ:
 + Các em đã từng tự làm lấy việc gì của mình chưa?
 + Các em đã thực hiện việc đó như thế nào?
 + Các em cảm thấy như thế nào khi hoàn thành công việc?
- Gọi 1 số học sinh trình bày trước lớp.
- Giáo viên kết luận, khen những học sinh biết tự làm lấy công việc của mình.
2. Hoạt động 2: Đóng vai.
- Giáo viên đưa ra 2 tình huống, yêu cầu mỗi nhóm xử lý 1 tình huống bằng đóng vai.
* Tình huống 1: Ơ nhà Hạnh được phân công quét nhà nhưng hôm nay Hạnh cảm thấy ngại nên nhờ mẹ quét hộ. Nếu em có ở nhà Hạnh lúc đó thì em sẽ khuyên Hạnh như thế nào?.
* Tình huống 2: Hôm nay, đến phiên Xuân trực nhật lớp. Tú bảo “Nếu cậu cho tớ mượn chiếc ô tô đồ chơi thì tớ sẽ làm thay cậu”. Bạn Xuân nên ứng xử như thế nào khi đó?
- Các nhóm làm việc (5 phút)
- Gọi các nhóm lên đóng vai giải quyết tình huống.
- Giáo viên kết luận.
+ Cần khuyên Hạnh nên tự quét nhà.
+ Xuân nên tự làm trực nhật và cho bạn mượn đồ chơi.
3. Củng cố dặn dò.
- Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- Dặn: Học sinh thực hành theo nội dung bài.
Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010
Tiếng Anh
Giáo viên bộ môn dạy
Chính tả (Nghe-viết)
 Bài tập làm văn
I. Mục đích yêu cầu:
- Học sinh nghe - viết chính xác đoạn văn tóm tắt truyện “Bài tập làm văn”.
- Biết viết tên riêng tiếng nước ngoài.
- Làm đúng bài tập phân biệt cặp vần eo/oeo hoặc âm vần dễ lẫn.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Ba học sinh viết bảng lớp 3 từ có vần “oam, oap”
- Lớp viết bảng con: nắm cơm, lắm việc, lơ đãng, gạo nếp.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh viết chính tả.
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
- Giáo viên đọc thong thả, rõ ràng nội dung bài viết
- Một học sinh đọc lại bài.
- Hướng dẫn chính tả:
- Học sinh tập viết bảng con: Cô - li - a, lúng túng, ngạc nhiên
b. Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.
c. Giáo viên chấm, chữa bài.
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
a/ Bài 1: 
- Giáo viên treo bảng phụ, 3 học sinh đọc đề
- Học sinh nêu yêu cầu: Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống.
- Thi làm bài đúng, nhanh: 3 học sinh
- Chữa bài:
a) khoeo chân b) người lẻo khoẻo c)ngoéo tay
b/ Bài 2: 
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập: Có 2 yêu cầu:
 + Điền vào chỗ trống: s hay x?
 + Đặt dấu hỏi hay ngã trên chữ in đậm?
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Giáo viên hỏi miệng một số học sinh, nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học, tuyên dương học sinh cố gắng.
- Giao bài tập về nhà.
Toán
Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số
I. Mục tiêu:
* Giúp học sinh :
- Biết thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số và chia hết ở các lượt chia.
- Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau.
II. Các hoạt động dạy - học.
1. Kiểm tra bài cũ.
- Giáo viên kiểm tra vở bài tập toán của học sinh.
- Một học sinh chữa bài 4 trên bảng
2. Dạy bài mới.
a. Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia: 96 : 3.
- Giáo viên viết phép chia lên bảng, học sinh nhân xét để biết đây là phép chia số có 2 chữ số (96) cho số có 1 chữ số (3).
- Hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia:
* Đặt tính 96 : 3 Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính vào giấy nháp
* Chia theo thứ tự từ trái sang phải: 
+ Học sinh nêu lại các bước thực hiện phép trên.
b. Thực hành:
* Bài 1: 
- Gọi học sinh đặt đề, nêu yêu cầu: Tính
- Bốn học sinh làm trên bảng, dưới lớp làm vào vở, hỏi miệng cách làm
 48 : 4 84 : 2 66 : 6 36 : 3 
- Hướng dẫn chữa bài:
 48 4 84 2 66 6 36 3
 4 12 8 42 6 11 3 12
 08 04 06 06
 8 4 6 6
 0 0 0 0
* Bài 2: Học sinh tự làm bài (củng cố tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số)
a) của 69 kg là 69 : 3 = 23 (kg). của 93 lít là 93 : 3 = 31 (lít)
 của 36 m là 36 : 3 = 12 (m)
b) của 24 giờ là 24 : 2 = 12 (giờ) của 44 ngày là 44 : 2 = 22 (ngày)
 của 48 phút là 48 : 2 = 24 (phút)
* Bài 3: 
- Hai học sinh đọc đề, tóm tắt trên bảng.
 GV: Bài toán thuộc dạng toán nào? 
 HS: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Một học sinh làm bài trên bảng, dưới lớp làm vào vở nháp.
- Nhận xét, chữa bài:	Số quả cam mẹ biếu bà là: 
	 36 : 3 = 12 (quả)
	 Đáp án 12 quả cam.
3. Củng cố, dặn dò.
- Học sinh nhắc lại cách chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số
- Giao bài về nhà.
Tập đọc
Nhớ lại buổi đầu đi học
I. Mục tiêu:
1/ Chú ý các từ ngữ: nhớ lại, hằng năm, nao nức, tựu trường, nảy nở. 
2/ Hiểu các từ ngữ mới và nội dung bài: Bài văn là những hồi tưởng đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đến trường.
3/ Học thuộc lòng 1 đoạn văn.
III. Các hoạt động dạy-học.
A. Kiểm tra bài cũ.
 - Gọi 2 - 3 học sinh đọc bài “Bài tập làm văn” và trả lời các câu hỏi sách giáo khoa.
B. Dạy bài mới.
1. Luyện đọc.
a. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc nối tiếp câu. Luyện đọc từ mục I
* Đọc nối tiếp đoạn trước lớp (3 đoạn)
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc câu dài:
- Kết hợp giải nghĩa từ mới. 
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
*Ba nhóm nối tiếp nhau đọc 3 đoạn
 Một học sinh đọc lại toàn bài.
2. Tìm hiểu bài
- Đọc thầm đoạn 1, trả lời: 
 GV: Điều gì khiến tác giả nhớ những kỷ niệm của buổi tựu trường? 
 HS: Điều khiến tác giả nhớ những kỉ niệm buổi tựu trường vì lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối thu làm tác giả nao nức nhớ đến những cảm giác mơn man của buổi tựu trường.
- Đọc thầm đoạn 2, trả lời:
 GV: Tro ...  xuyên, lau khô người trước khi mặc quần áo, hằng ngay thay quần áo, đặc biệt là quần lót.
 GV: Tại sao hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước? 
 HS: Hằng ngày chúng ta cần uống nhiều nước để bù lại cho quá trình mất nước do việc thải nước tiểu ra hàng ngày, để tránh sỏi thận.
3. Củng cố, dặn dò.
- Học sinh nhắc lại cách vệ sinh chung cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Dặn:Thực hành theo nội dung bài.
Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu
Từ ngữ về trường học . dấu phẩy
I. Mục đích yêu cầu
- Mở rộng vốn từ về trường học qua bài tập giải ô chữ.
- Ôn tập về dấu phẩy.
III. Các hoạt động dạy học
A/ Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 học sinh làm miệng bài 1,3
B/ Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn làm bài tập
a. Bài tập 1:
- Gọi 2 - 3 học sinh đọc toàn văn bài tập, cả lớp đọc thầm theo và quan sát ô chữ và hướng dẫn điền chữ mẫu: LÊN LớP.
- Giáo viên chỉ bảng, nhắc lại từng bước thực hiện bài tập:
+ Bước 1: Dựa theo lời gợi ý, học sinh phải đoán từ đó là từ gi?
+ Bước 2: Ghi từ vào các ô trống theo hàng ngang (viết chữ in hoa), mỗi ô trống ghi 1 chữ cái. Nếu từ tìm được vừa có nghĩa đúng như lời gợi ý, vừa có chữ cái khớp với số ô trống từng dòng thì là đúng
+ Bước 3: Sau khi tìm đủ 11 từ vào ô trống theo hàng ngang, em sẽ đọc để biết từ mới xuất hiện ở cột được tô màu là từ nào?
 Bài tập đã gợi ý từ đó có nghĩa là buổi lễ mở đầu năm học
- Học sinh trao đổi theo cặp
- Gọi 3 học sinh làm bài tập trên 3 tờ phiếu dán bảng, nhận xét, chữa bài
b. Bài tập 2: 
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Cả lớp đọc thầm từng câu văn, tự làm bài vào vở bài tập.
- Gọi 3 học sinh lên điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp.
- Chữa bài, củng cố cách dùng dấu phẩy để ngắt cụm từ.
2a. Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ
2b. Các bạn mới được kết nạp vào đội đều là con ngoan, trò giỏi.
2c.Nhiệm vụ của Đội là thực hiện 5 điều Bác hồ dạy, tuân theo điều lệ đội và giữ gìn danh dự Đội.
3. Củng cố, dặn dò
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các từ ngữ về trường học
- Giao bài về nhà
Toán
Phép chia hết và phép chia có dư
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư
- Nhận biết số dư phải bé hơn số chia
III. Các hoạt động dạy - học
1. Hướng dẫn học sinh nhận biết phép chia hết và phép chia có dư
* Giáo viên viết bảng 2 phép chia: 8 : 2 và 9 : 2
- Gọi 2 học sinh lên bảng, mỗi học sinh thực hiện 1 phép chia, sau đó học sinh nêu:
 8 2 8 : 2 được 4 viết 4 
 8 4 4 nhân 2 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0. 
 0 
 9 2 9 : 2 được 4 viết 4
 8 4 4 nhân 2 bằng 8, 9 trừ 8 bằng 1.
 1
- Học sinh nhân xét: 8 : 2 = 4 và không còn thừa
 9 : 2 = 4 và còn dư 1
- Học sinh kiểm tra bằng que tính.
- Học sinh nhận xét số dư so với số chia: số dư bé hơn số chia
2. Thực hành.
a. Bài 1: Học sinh tự làm bài theo mẫu.
Chữa bài: Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện phép chia và nhận biết đó là phép chia hết hay phép chia có dư.
 20 5 24 4 19 3 29 6
 20 4 24 18 6 24 4
 0 0 1 5
b. Bài 2:
- Học sinh nêu yêu cầu: Điền chữ Đ hay S vào ô trống.
- Gọi 4 học sinh làm trên bảng.
- Nhận xét, chữa bài.
2a. Ghi chữ Đ vì 32 : 4 = 8.
2b. Ghi S vì 30 : 6 = 5 (không có dư) (sách giáo khoa ghi bằng 4 dư 6)
2c. Ghi S vì 20 : 3 = 6 (dư 2) (sách giáo khoa ghi bằng 5 dư 5)
2d. Ghi Đ vì 48 : 6 = 8 (không dư)
c. Bài 3: 
- Học sinh nêu yêu cầu và trả lời, giải thích vì sao lại chọn hình đó.
- Kết luận: Đã khoanh vào số ô tô của hình a
3. Củng cố, dặn dò
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Giao bài tập về nhà.
Mỹ thuật 
 Vẽ trang trí 
vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuông
I. Mục tiêu
- Học sinh biết thêm về trang trí hình vuông.
- Vẽ tiếp được hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuông.
III. Các hoạt động dạy-học
A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị học vẽ của học sinh
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài (ghi bảng)
2/ Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
- Giáo viên cho học sinh xem 1 số đồ vật dạng hình vuông có trang trí, gợi ý, nhận xét về các mặt:
+ Sự khác nhau về cách trang trí ở các hình vuông, hoạ tiết, sắp xếp?
+ Hoạ tiết thường dùng để trang trí hình vuông: Hoa, lá, chim, thú...
+ Hoạ tiết chính, hoạ tiết chính phụ
+ Hoạ tiết phụ ở các góc giống nhau
+ Vẽ đậm nhạt và màu hoạ tiết.
3. Hoạt động 2: Cách vẽ hoạ tiết và vẽ màu
- Giáo viên giới thiệu cách vẽ hoạ tiết:
+ Quan sát hình ảnh để nhận ra các hoạ tiết và tìm cách vẽ tiếp
+ Vẽ hoạ tiết ở giữa hình vuông trước: Dựa vào đường trục
+ Vẽ hoạ tiết vào các góc và xung quanh sau để hoàn thành
- Gợi ý để học sinh vẽ màu.
4. Hoạt động 3: Thực hành
- Học sinh thực hành, giáo viên nhắc học sinh nhìn đường trục để vẽ hoạ tiết sao cho cân đối.
5. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
- Giáo viên giúp học sinh nhận xét 1 số bài về: 
 + Vẽ hoạ tiết đều hay chưa đều?
 + Vẽ màu có đậm, nhạt không?
 + Vẽ màu nền có hài hoà với màu hoạ tiết không?
 + Vẽ màu cả bài có ra ngoài hoạ tiết không?
- Học sinh tìm ra bài vẽ đẹp và xếp loại.
6. Củng cố, dặn dò
- Học sinh nhắc lại cách vẽ và tô màu
- Dặn: quan sát một số cái chai
Chính tả (Nghe – viết)
Nhớ lại buổi đầu đi học
I. Mục đích, yêu cầu.
- Nghe viết, trình bày đúng đoạn văn trong bài: “Nhớ lại buổi đầu đi học”. Biết viết hoa chữ cái đầu dòng, đầu câu...
- Phân biệt được cặp vần khó: eo/oeo...
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 3 học sinh viết bảng lớp, dưới lớp viết bảng con: khoeo chân, đèn sáng, xanh xao, ngoéo tay.
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu tiết học
2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Giáo viên đọc 1 lần đoạn văn sẽ viết chính tả. 
- Gọi 1 - 2 học sinh đọc lại.
- Học sinh tập viết chữ khó vào bảng con: bỡ ngỡ, nép, quãng trời...
b. Giáo viên đọc cho học sinh viết bài
c. Chấm, chữa bài
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
a. Bài tập 2: - Giáo viên nêu yêu cầu của bài, đưa bảng phụ
- Cả lớp làm bài vào vở, 2 học sinh làm trên bảng: Điền eo/oeo
- Chữa bài: Gọi học sinh đọc bài và nhận xét
* Đáp án: Nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu.
b. Bài tập 3: (chọn bài 3a)
- Học sinh đọc bài 3a, nêu yêu cầu.
- Học sinh tự làm bài, chữa bài: siêng năng, xa, xiết
4. Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học, khen học sinh viết đẹp.
- Dặn: học sinh tự sửa lỗi (nếu sai)
Tiếng Anh
Giáo viên bộ môn dạy
 Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010.
Tập làm văn
 kể lại buổi đầu đi học
I. Mục đích, yêu cầu
- Rèn kỹ năng nói: Học sinh kể lại hồn nhiên, chân thật buổi đầu đi học của mình
- Rèn kỹ năng viết: Viết lại được những điều vừa kể thành đoạn văn ngắn 
(5 -7 câu) diễn đạt rõ ràng.
III. Các hoạt động dạy-học
A. Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh: Để tổ chức tốt một cuộc họp, cần phải chú ý những gì? Nêu vai trò của người điều khiển cuộc họp?
B. Dạy bài mới
1. Bài tập 1: Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu
- Giáo viên nhấn mạnh: Cần nhớ lại buổi đầu đi học của mình để lời kể chân thật, có cái riêng. Không nhất thiết phải kể về ngày tựu trường, có thể kể về buổi đầu cắp sách đến lớp.
- Gợi ý: 
+ Cần nói rõ buổi đầu tiên em đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều? 
+ Thời tiết thế nào? 
+ Ai dẫn em tới trường? Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao? 
+ Buổi học đã kết thúc thế nào? 
+ Cảm xúc của em về buổi học đó.
- Một học sinh khá, giỏi kể mẫu, cả lớp và giáo viên nhận xét.
- Gọi 3 - 4 học sinh thi kể trước lớp.
2. Bài tập 2: 
- Gọi 1- 2 học sinh đọc yêu cầu: Viết lại những điều em vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn 5 - 7 câu.
- Học sinh viết xong, giáo viên yêu cầu 5 - 7 học sinh đọc bài và nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Giáo viên dặn những học sinh chưa hoàn thành bài viết, về nhà viết tiếp.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu.
- Củng cố, phân biệt về phép chia hết, chia có dư và đặc điểm của số dư.
II. Các hoạt động dạy-học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh chữa bài 3 tiết trước.
2. Luyện tập
a. Bài 1:
- Học sinh đọc đề bài, nêu yêu cầu: Tính
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
- Gọi 4 học sinh làm trên bảng, dưới lớp làm vào vở.
- Đổi chéo vở kiểm tra, chữa bài
 17 2 35 4 42 5 58 6
 16 8 32 8 40 8 54 9
 1 3 2 4
b. Bài 2: 
- Học sinh nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính.
- Học sinh nêu cách đặt tính và thứ tự tính.
- Tiến hành tương tự bài 1.
 24 6 30 5 32 5 27 4
 24 4 30 6 30 24 6
 0 0 2 3
c. Bài 3: 
- Gọi 2 học sinh đọc đề bài, nêu yêu cầu.
- Một học sinh làm bài trên bảng, dưới lớp làm vào vở.
- Chữa bài: Số học sinh giỏi của lớp đó là:
 27 : 3 = 9 (học sinh)
 Đáp số 9 học sinh giỏi
d. Bài 4: 
- Học sinh đọc yêu cầu: Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng.
- Học sinh tự làm bài.
- Chữa bài: Khoanh vào B
- Yêu cầu học sinh giải thích: Trong phép chia có dư, với số chia là 3 thì số dư có thể là 1 hoặc 2, nên số dư lớn nhất là 2.
3. Củng cố, dặn dò
- Học sinh nhắc lại nội dung luyện tập.
- Giao bài tập về nhà.
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
Tự nhiên và xã hội
Cơ quan thần kinh
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết
- Kể tên, chỉ trên bản đồ và trên cơ thể vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh.
- Nêu vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan.
III. Các hoạt động dạy - học.
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu cách đề phòng 1 số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu?
2. Bài mới
a. Hoạt động 1: Quan sát
- Học sinh làm việc theo nhóm: Quan sát sơ đồ cơ quan thần kinh ở hình 1 và hình 2, trả lời câu hỏi.
 GV: Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ. 
 GV: Cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ, cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống?
 HS: Não được bảo vệ bởi hộp sọ, tuỷ sống được bảo vệ bởi cột sống.
- Giáo viên treo hình cơ quan thần kinh, yêu cầu học sinh chỉ các bộ phận của cơ quan thần kinh.
b. Hoạt động 2: Thảo luận.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh cùng chơi trò chơi: Con Thỏ, ăn cỏ, uống nước, vào hang.
- Kết thúc trò chơi hỏi: Các em đã sử dụng những giác quan nào?
- Các nhóm thảo luận: Đọc mục “ Bạn cần biết”, liên hệ với những giác quan thực tế để trả lời câu hỏi:
+ Não và tuỷ sống có vai trò gì?
+ Nêu vai trò của dây thần kinh và các giác quan.
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu não hoặc tuỷ sống, các dây thần kinh hay ột trong các giác quan bị hư hỏng?
3, Củng cố dặn dò:
- Hai học sinh đọc lại mục“ Bạn cần biết”
- Dặn về học bài.
Phần ký duyệt của ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docGa lop 3 tuan 6 BL.doc