Giáo án hoàn chỉnh Tuần 13 Lớp 3

Giáo án hoàn chỉnh Tuần 13 Lớp 3

Tập đọc + Kể chuyện

Tiết 37 + 38 NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN

I/Mục đích yêu cầu:

TĐ:- Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân pháp (Trả lời được các CH trong SGK)

KC: Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện

- GDHS kính phục những người anh hùng chống giặc giữ nước

-GDTTĐĐHCM ( liên hệ)

II/ Chuẩn bị:-Giáo viên:Tranh và thẻ từ, ảnh của anh hùng Núp-Học sinh : SGK.

 

doc 19 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 704Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án hoàn chỉnh Tuần 13 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Thứ hai, ngày 19 tháng 11 năm 2012
Tập đọc + Kể chuyện
Tiết 37 + 38 NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN
I/Mục đích yêu cầu:
TĐ:- Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân pháp (Trả lời được các CH trong SGK)
KC: Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện
- GDHS kính phục những người anh hùng chống giặc giữ nước
-GDTTĐĐHCM ( liên hệ)
II/ Chuẩn bị:-Giáo viên:Tranh và thẻ từ, ảnh của anh hùng Núp-Học sinh : SGK.
III/Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A/Bài cũ:(5’) Cảnh đẹp non sông
-Học sinh đọc theo y/ cầu:Đọc cả bài và nêu nội dung bài.
HS đọc, và trả lời câu hỏi.
B/Bài mới (25’)Giới thiệu:
HS lắng nghe.
1/ Luyện đọc.GV.đọc mẫu: giọng chậm rãi, thong thả.
 * Luyện đọc từ và câu:
-Yêu cầu HS đọc từng câu.-Từ khó đọc?
-GV chọn lựa, ghi bảng: bok Pa, càn quét, đánh giặc, quai súng, Kông Hoa, công kênh....
-GV nhắc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ
 * Luyện đọc đoạn và giải nghĩa từ:
-GV chia đoạn , hướng dẫn HS đọc
+ Đoạn1 : như sgk
+ Đoạn 2: Phần 1: Núp đi đại hội...... chặt hơn
 Phần 2: Anh nói...... đúng đấy
+ Đoạn 3: phần còn lại
HĐ lớp, cá nhân, nhóm
HS. Đọc nối tiếp đến hết bài.
HS. Nêu từ khó đọc và phân tích cách đọc.HS đọc các từ.
HS đọc từng câu lần 2.
4 HS đọc nối tiếp, kết hợp giải nghĩa từ có trong từng đoạn.
HS luyện đọc trong nhóm 
Các nhóm thi đọc nối tiếp
 2/Tìm hiểu bài
-Anh Núp được tỉnh cử đi đâu?
-Vì sao anh được cử đi dự đại hội thi đua?
-Ở đại hội về, anh kể cho dân làng nghe những gì?
-Chi tiết nào cho thấy đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa?-Cán bộ nói gì?
-Khi đó dân làng Kông Hoa thể hiện tình cảm như thế nào?
-GV chốt: Điều đó cho thấy dân làng Kông Hoa rất tự hào về thành tích của mình.
- Đại hội tặng cho dân làng những gì?
 - Thái độ của mọi người ra sao?
KỂ CHUYỆN
-Đọc yêu cầu bài tập.: Kế lại được 1 đoạn của câu chuyện
-Đọc đoạn kể mẫu- Đoạn kể lại nội dung của đoạn nào, được kể bằng lời của ai?
-Ngoài anh Núp, còn có thể kể bằng lời của những nhân vật nào ?
-Giáo viên tổ chức cho học sinh kể mẫu 1 đoạn chuyện- GDTTĐĐHCM : Sự quan tâm và tình cảm của Bác Hồ đối với anh Núp - Người con của Tây Nguyên, một anh hùng quân đội.
Hoạt động lớp.
-..cử đi dự đại hội thi đua.
- Hồ, 1 cờ có thêu chữ , 1 huân chương cho cả làng và 1 huân chương cho Núp.
-Rất quý trọng, xem những thứ Đại hội tặng cho là thiêng liêng nên rửa tay thật sạch trước khi xem. 
Hoạt động nhóm, cá nhân.
Học sinh đọc yêu cầu.
Đoạn kể nội dung đoạn 1, kể bằng lời của anh Núp.
-Học sinh trình bày trước lớp: kể một đoạn truyện.
Học sinh kể trong nhóm – thi kể trước lớp-Lớp nhận xét
3/ Củng cố. Dặn dò:(5’)
-Em biết được điều gì qua câu chuyện trên?
-Đọc lại bài, tập kể câu chuyện cho người thân nghe.
-Chuẩn bị: Đọc và trả lời câu hỏi bài Cửa Tùng.
Học sinh tự do nêu ý kiến
HSKG kể được một đoạn câu chuyện bằng lời của một nhân vật 
TOÁN Tiết 61
SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN.
I. Mục tiêu: Giúp HS.
Biết thực hiện so sánh số bé bằng một mấy số lớn.
- GDHS tính toán chính xác, logic
II. Chuẩn bị: GV : Bảng phụ. HS : Vở, , SGK, bảng con.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/Bài cũ: (5’)Luyện tập. Đọc bảng chia 8
B/Bài mới:(25’) Giới thiệu bài: 
GV nêu đề toán: đoạn thẳng AB dài 2 cm ; đoạn thẳng CD dài 6 cm . Hỏi đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần đoạn thẳng AB?
Yêu cầu H Svẽ nháp đoạn AB, CD
Khi có độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB ta nói độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD 
BT2 : GV đưa đề toán – yêu cầu HS đọc.
 - Mẹ bao nhiêu tuổi?
Con bao nhiêu tuổi?
Tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con?
Tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi mẹ?
Hướng dẫn HS cách trình bày bài giải.
Bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn .
Bài 1/61 Viết vào ô trống ( theo mẫu )
Yêu cầu đọc đề bài.
Yêu câù HS làm bài.
Số lớn
Số bé
SL gấp mấy lần SB
SB = 1 phần
8
2
4
6
3
2
10
2
5
Bài 2/61:1 H S đọc đề bài.
Bài toán thuộc dạng toán gì?
Yêu cầu H S làm bài.
GV nhận xét.
Bài 3/61:(cột a,b)Gọi 1 HS đọc đề bài.
Quan sát hình a và nêu số hình vuông màu xanh và số hình màu trắng.
Số hình vuông trắng gấp mấy lần số hình vuông xanh?
Vậy số hình xanh bằng 1 phần mấy số hình vuông trắng?
Yêu cầu HS làm phần còn lại.
TGvnhận xét.
C/Củng cố – Dặn dò : (5’)Tổng kết: 
Xem lại bài.Chuẩn bị : Luyện tập.
 2HS 
Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp.
Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB.
HS đọc: Mẹ 30 tuổi, con 6 tuổi. Hỏi tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi mẹ?
30 tuổi
6 tuổi
gấp 5 lần
Tuổi con bằng tuổi mẹ
 Bài giải
 Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là:
	30 : 6 = 5 (lần)
 Vậy tuổi con bằng tuổi mẹ
 ĐS: 
Hoạt động lớp, cá nhân
H đọc đề.
HS làm bài.
HS lên bảng sửa bài.
 HS đọc đề.
So sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn.
H S làm vở. 1 HS lên bảng sửa bài.
Bài giải
Số sách ở ngăn dưới gấp số sách ngăn trên 1 số lần là:
	 24 : 6 = 4 (lần)
Vậy số sách trên bằng ¼ số sách ngăn dưới
	ĐS: 
HS sửa bài.
1 hình vuông xanh ; 5 hình vuông trắng.
5 lần.
1/5
HS làm bài và trả lời câu hỏi.
HS sửa bài.
Đạo đức Tiết 13
TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP ,VIỆC TRƯỜNG
I/Mục tiêu : 
- Biết: HS phải có bổn phận tham gia việc lớp việc trường 
- Tự giác tham gia việc lớp,việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công 
-GDHS tự nguyện tham gia tích cực vào việc trường , việc lớp, góp phần giữ gìn môi trường xanh-sạch –đẹp
-GDKNS:Kỹ năng lắng nghe tích cực.-Kỹ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình 
II. Chuẩn bị : GV: Tranh về lao động làm vệ sinh trường lớp- SGV HS: Vở BT ĐĐ
II/ Các hoạt động dạy –học
HOẠT ĐÔNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1-Kiểm tra: (5’)Tích cực tham gia việc lớp ,việc trường .
+Thế nào là tích cực tham gia việc lớp, việc trường ?
+Em đã tham gia những việc lớp , việc trường nào? Kết quả ra sao-GV nhận xét tuyên dương.
2.Bài mới (25’)Giới thiệu bài 
Hoạt động 1: Xử lý tình huống 
Mục tiêu: HS biết thể hiện tính tích cực tham gia việc lớp, việc trường trong các tình huống cụ thể.
-GV chia lớp thành 4 nhóm 
 wTình huống 1:Lớp Tuấn chuẩn bị đi cắm trại .Tuấn được phân công mang cờ và hoa để trang trí lều trại ,nhưng Tuấn nhất định từ chôi vì ngại mang .Em sẽ làm gì nếu em là bạn của Tuấn?
 wTình huống 2: Nếu em là học sinh khá của lớp,em sẽ làm gì nếu trong lớp có một số bạn học yếu ?
 wTình huống 3:Sau giờ ra chơi cô giáo đi họp và dăn cả lớp ngồi làm bài tập. Cô vừa đi một lúc một số bạn đùa nghịch ,làm ồn .
Nếu là cán bộ lớp ,em sẽ làm gì trong tình huống đó?
 wTình huống 4:Khiêm được phân công mang lọ hoa để chuẩn bị cho buổi liên hoan kỉ niệm ngày 8 – 3.Nhưng đúng hôm đó Khiêm bị ốm .Nếu là Khiêm em sẽ làm gì?
-GV chọn lọc các cách giải quyết chính:
 1)Là bạn của tuấn ,em nên khuyên Tuấn đừng từ chối.
 2)Em nên xung phong giúp các bạn học.
 3)Em nên nhắc nhở các bạn không được làm ồn ảnh hưởng đến lớp bên cạnh.
 4)Em có thể nhờ mọi người trong gia đình hoặc bạn bè mang lọ hoa dến lớp hộ em.
Hoạt động 2:Đăng ký tham gia làm việc lớp việc trường.
Mục tiêu:Tạo cơ hội cho HS thể hiện sự tích cực tham gia làm việc lớp việc trường.
GDKNS:-Kỹ năng lắng nghe tích cực ý kiến của lớp và tập thể.
-Kỹ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình về các việc trong lớp.
-GV yêu cầu : Các em hãy suy nghĩ và ghi ra giấy những việc lớp,việc trường mà các em có khả năng tham gia và mong muốn được tham gia .
-GV mời đại diện của tổ lên bốc thăm và đọc to nội dung phiếu cho cả lớp cùng nghe.
-GV sắp xếp thành các nhóm công việc và giao cho HS thực hiện nhóm nhiệm vụ đó.
Kết luận chung :Tham gia làm việc lớp,việc trường vừa là quyền ,vừa là bổn phận của mỗi HS.
3.Hoạt động 3: (5’)Củng cố-
GV nêu câu hỏi ;
+Thế nào là tích cực tham gia việc lớp,việc trường?
Việc gì của lớp của trường đều tham gia.
Làm xong việc của mình ,nếu còn thời gian thì làm giúp công việc của người khác.
Làm hết tất cả các công việc được giao.
Cả 3 ý trên.
-Nhận xét tiết học .
-Chuẩn bị:Quan tâm ,giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
HS trả lời.
Hoạt động: nhóm ,lớp’
-HS đại diện nhóm lên bốc thăm chọn nhiệm vụ của nhóm mình .
-HS thảo luận nhóm về cách ứng xử trong tình huống .
- HS nêu:các cách giải quyết ( có thể bằng lời,hoặc đóng vai)
. 
Hoạt động :cá nhân ,lớp.
HS ghi ra những việc lớp ,việc trường mà các em có khả năng tham gia và có mong muốn được tham gia .Sau đó bỏ vào hộp chung của lớp.
HSKG:- Biết tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền vừa là bổn phận của HS 
- Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường 
-HS cam kết thực hiện nhiệm vụ đó 
-HS sẽ chọn lựa câu trả lời đúng bằng cách đưa bảng chữ.
-HS hát :
+Em yêu trường em.
+Điều hay ấy chính cô dạy em.
Thứ ba, ngày 20 tháng 11 năm 2012
CHÍNH TẢ (Nghe –Viết) Tiết 25
ĐÊM TRĂNG T ... n
HS hát kết hợp vỗ gõ đệm theo nhịp, và tiết tấu lời ca
HS hát kết hợp vận động phụ hoạ.
Tập trình diễn trước lớp 
HS nghe và ghi nhớ 
Thứ sáu, ngày 23 tháng 11 năm 2012
TẬP LÀM VĂN Tiết 13
VIẾT THƯ
I. Mục đích yêu cầu
- Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý 
- GDHS ham thích học tiếng Việt
-GDKNS: Hình thành cho HS các kỹ năng : -Giao tiếp: ứng xử văn hóa -Thể hiện sự cảm thông -Tư duy sáng tạo. (bằng các hoạt động: Trình bày ý kiến cá nhân -Hoàn tất một nhiệm vụ, thực hành viết thư để làm quen với bạn mới.)
 II. Chuẩn bị:GV: Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi gợi ý.HS : VBT 
 III.Các hoạt động dạy -học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1Bài cũ: (5’)Nói, viết về cảnh đẹp đất nước.
 -GV cho 2 đến 3 HS đọc đoạn văn viết về một cảnh đẹp đất nước. -GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới (25’)Giới thiệu bài: -Hướng dẫn HS viết thư.
 -GV cho HS đọc yêu cầu của giờ tập làm văn.
-GV đưa bảng phụ có ghi câu hỏi gợi ý.
 + Em sẽ viết thư cho ai ? + Em viết thư để làm gì ?
 + Hãy nhắc lại cách trình bày một bức thư. 
 -GV bổ sung các nội dung chính thường có trong một bức thư. GV hướng dẫn HS viết từng phần
+ Em định viết thư cho ai? Hãy nêu tên và địa chỉ của người đó.
 à GV chốt: Để viết tốt bức thư này, em cần có đủ 2 phần: 
 1. Lí do viết thư.
 2. Nội dung bức thư: tự giới thiệu, hỏi thăm bạn, hẹn bạn cùng thi đua học tốt.
-Viết thư.
-GV yêu cầu HS tự viết thư gửi cho bạn của mình, nhắc nhở HS viết câu rõ ý, đúng chính tả; diễn đạt mạch lạc, trôi chảy.
 Gọi một số HS đọc thư của mình trước lớp.
-GV nhận xét, bổ sung và cho điểm .
3/Củng cố - Dặn dò:(5’) _ GV nhận xét tiết học.
 _ Dặn HS về nhà hoàn thành bức thư, viết sạch đẹp vào giấy đôi và gửi cho bạn. _ Chuẩn bị bài: Giới thiệu hoạt động.
-HS đọc bài của mình trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
 HS lắng nghe.
Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm.
 2 HS đọc.
. 
 HS đọc thầm lại bài tập đọc Thư gửi bà và nêu lại cách trình bày một bức thư.
 2HS nhắc lại.
 Hoạt động cá nhân,lớp.
 HS viết thư vào trong vở bài tập.
 4 đến 5HS đọc, các HS khác nghe, nhận xét.
TOÁN Tiết 65 
GAM
I-MỤC TIÊU: Giúp HS 
- Nhận biết về gam ( 1 đơn vị đo khối lượng ) và sự liên hệ giữa gam và ki- lô- gam.
-Biết cách đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ. 
- Biết t/hiện các phép tính cộng ,trừ ,nhân ,chia với số đo khối lượng và áp dụng giải toán
II-CHUẨN BỊ :_Giáo viên: Cân đồng hồ hoặc cân đĩa.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
- Gọi hs đọc thuộc lòng bảng nhân 9- Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,3/72 VBT
- Nhận xét và cho điểm hs
2.Bài mới:(25’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Hoạt động 1: Giới thiệu về gam và mối quan hệ giữa gam và ki-lô-gam.
- Gv yêu cầu Hs nêu đơn vị đo khối lượng đã học.
- Gv đưa ra chiếc cân đĩa, một quả cân nặng 1kg, một túi đường có khối lượng nhẹ hơn 1kg.
- Thực hành cân gói đường và yêu cầu Hs quan sát.
+ Gói đường như thế nào so với 1kg?
+ Chúng ta biết chính xác cân nặng của gói đường chưa?
- Để biết chính xác cân nặng của gói đường và những vật nhỏ hơn 1kg, hay cân nặng không chẵn số lần của kg-lô-gam, người ta dùng đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn ki-lô-gam là gam. Gam viết tắt là g , đọc là gam.
- Gv giới thiệu các quả cân 1g, 2g, 5g, 10g, 20g.
- Gv : 1000g = 1kg.
- Thực hành cân lại gói đường lúc đầu và cho Hs đọc cân nặng của gói đường.
- Gv giới thiệu cân đồng hồ và các số đo có đơn vị là gam trên cân.
* Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình minh họa bài tập để đọc số cân của từng vật.- Gv hỏi: 
+ Hộp đường cân nặng bao nhiêu gam?
+ 3 quả cáo cân nặng bao nhiêu gam?
+ Vì sao em biết quả táo cân nặng 700g?
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Hai Hs đứng lên đọc kết quả- Gv nhận xét, chốt lại
Bài 2:- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.- Gv hỏi: 
+ Quả đu đủ nặng bao nhiêu gam?
+ Vì sao em biết?
- Yêu cầu Hs tự làm.- Gv mời 2 Hs lên bảng làm
Bài 3:- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv viết lên bảng 22g + 47g và yêu cầu Hs tính.
- Vậy khi thực hành tính với các số đo khối lượng ta làm như thế nào?
- Gv yêu cầu Hs làm các bài còn lại vào VBT. Năm Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chối lại:
163g + 28g = 191g b) 50g x 2 = 100g.
42g – 25 g = 17g 96g : 3 = 32g.
100g + 45g – 26g = 119g.
Bài 4:- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Cả hộp sữa cân nặng bao nhiêu gam?
+ Muốn tính số cân nặng của sữa bên trong hộp ta làm thế nào?
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
 Số gam sữa trong hộp có là: 455 – 58 = 397 (gam)
 Đáp số : 397 gam.
Bài 4:- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.- Gv chốt lại.
 Cả 4 túi mì chính cân nặng là:
 210 x 4 = 840 (gam)
 Đáp số: 840 gam mì chính.
C/Củng cố – Dặn dò : (5’)Nhận xét tiết học
Xem lại bài.
Chuẩn bị : Luyện tập.
Hs nêu: Ki-lô-gam.
Hs quan sát.
Gói đường nhẹ hơn 1kg.
Chưa biết.
Hs lắng nghe.
Hs đọc.
Hs thực hành và đọc kết quả.
Hs quan sát.
Hs đọc yêu cầu đề bài..
Hộp đường cân nặng 200g.
3 quả táo cân nặng 700gam.
Vì 3 quả táo cân nặng bằng hai quả cân 500g và 200g.
Hs làm các phần còn lại. Hai Hs đứng lên đọc kết quả.Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Quả đu đủ nặng 800gam.
Vì kim trên mặt cân chỉ vào số 800g.
Hai Hs đọc kết quả, cả lớp làm vào VBT.Hs nhận xét.
Hs đọc đề bài.
Hs tính: 22g + 47g = 69g.
Ta thực hiện các phép tính bình thường như với các số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả tính.
Hs làm bài vào VBT. 5 em Hs lên bảng sửa bài.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Cả hộp sữa cân nặng 455gam.
Ta lấy cân nặng của cả hộp sữa trừ đi cân nặng của vỏ hộp.
Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.Hs nhận xét.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 26
KHÔNG CHƠI CÁC TRÒ CHƠI NGUY HIỂM
I. Mục tiêu: Sau bài học ,HS có khả năng
- Nhận biết các trò chơi nguy hiểm như đánh quay, ném nhau, chạy đuổi nhau 
- Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ ra chơi vui vẻ và an toàn 	
-Lựa chọn & chơi những TC để phòng tránh nguy hiểm khi ở trường.
-GDKNS:Kĩ năng làm chủ bản thân--Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin
II. Chuẩn bị:-GV : Phiếu thảo luận (các nhóm).Phiếu ghi các tình huống (các nhóm).
III. Các hoạt động dạy -học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/Bài cũ: (5’) Một số hoạt động ở trường (tt).
-Nêu ý nghĩa của hoạt động ngoài giờ lên lớp.
-GV nhận xét, cho điểm.
2/Bài mới (25’)Giới thiệu bài: -GV ghi tựa.
Hoạt động 1: Quan sát theo cặp
 Mục tiêu: Biết sử dụng thời gian nghỉ ở trường sao cho vui vẻ khoẻ mạnh & an toàn.
-Nhận biết 1 số trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân& cho ngưới khác.
Bước 1: GV HD HS quan sát hình 50,51
-GV tổng kết lại các trò chơi của HS trong lớp.
Bước 2: Thảo luận cặp đôi.
-Yêu cầu HS quan sát các hình vẽ SGK. Thảo luận xem các bạn đang chơi trò gì? Trò chơi nào dễ gây nguy hiểm cho bản thân và người khác, giải thích vì sao?
-GV nhận xét câu trả lời của HS.
-GV kết luận: Trong giờ ra chơi các em có rất nhiều trò chơi khác nhau. Tuy nhiên trong khi chơi, các em cần chú ý đến những trò chơi gây nguy hiểm. Không chỉ gây hại cho bản thân mà còn cho cả những người khác nữa.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
 Mục tiêu: Biết lựa chon các trò chơi để phòng tránh nguy hiểm. –
GDKNS-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: Biết phân tích, phán đốn hậu quả của những trị chơi nguy hiểm đối với bản thân và người khác.
 Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi: khi ở trường bạn nên chơi và không nên chơi những trò chơi gì? Vì sao?
-GV phát phiếu thảo luận cho các nhóm (6 nhóm).
GV nhận xét câu trả lời của HS.
-GV kết luận: Khi ở trường các em nên chơi những trò chơi làm mạnh, không gây nguy hiểm, nhẹ nhàng như: nhảy dây, đọc sách  không nên chơi trò chơi nguy hiểm như:
bò trèo, đánh nhau, đuổi bắt  có như vậy mới bảo vệ được mình và không gây nguy hiểm cho người khác.
Hoạt động 3: Xử lí tình huống(22’ )
Mục tiêu : Giúp hs biết chọn cách xử lí đúng khi thấy bạn khác chơi trò chơi nguy hiểm
GDKNS:-Kĩ năng làm chủ bản thân: Cĩ trách nhiệm với bản thân và người khác trong việc phịng tránh các trị chơi nguy hiểm.
Chia lớp 4 nhóm-Gv cho hs hái hoa dân chủ
3/Tổng kết - Dặn dò: (5’)
-Em hãy kể những trò chơi có thể gây nguy hiểm?
Nhận xét tiết học.Chuẩn bị: Bài 27
HS kể.
HS kể
HS quan sát tranh và thảoluận.
Đại diện 3 – 4 cặp đôi trình bày kết quả.
HS dưới lớp theo dõi bổ sung.
HS chú ý lắng nghe.
Tiến hành thảo luận và ghi kết quả ra phiếu.
Đại diện các nhóm dán kết quả lên bảng và trình bày trước lớp.
HS dưới theo dõi nhận xét bổ sung.
HS thảo luận ghi kết quả và đóng vai xử lý tình huống.
HS các nhóm nhận xét cách giải quyết tình huống của các nhóm.
HS lắng nghe.
HSKG- Biết cách xử lý khi xảy ra tai nạn: báo cho người giáo lớn hoặc thầy cô, đưa người bị nạn đến cơ sở y tế gần nhất.
Hs chơi
Hs dãy A, nhận xét dãy B và ngược lại

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 13.doc