Tập đọc+ Kể chuyện T 33
MỒ CÔI XỬ KIỆN
I. Mục đích yêu cầu
TĐ: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: Ca ngợi sự thông minh của mo côi (Trả lời được các CH trong SGK)
- GDHS yêu quý, tôn trọng những người mưu trí, dũng cảm, biết vì người khác.
- GDKNS: - Hình thành cho HS các kỹ năng :-Tư duy sáng tạo. -Ra quyết định : giải quyết vấn đề -Lắng nghe tích cực (bằng các hoạt động đóng vai , đặt câu hỏi . )
KC: - Kể lại được từng đoạn cũa câu chuyện dựa theo tranh minh họa
- Giáo dục tính tự tin, mạnh dạn, sáng tạo.
Chuẩn bị:GV : Bảng phụ, thẻ từ, SGK, tranh.HS : SGK, trang phục để sắm vai
Tuần 17 Thứ hai, ngày 17 tháng 12 năm 2012 Tập đọc+ Kể chuyện T 33 MỒ CÔI XỬ KIỆN I. Mục đích yêu cầu TĐ: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ND: Ca ngợi sự thông minh của mồ côi (Trả lời được các CH trong SGK) - GDHS yêu quý, tôn trọng những người mưu trí, dũng cảm, biết vì người khác. - GDKNS: - Hình thành cho HS các kỹ năng :-Tư duy sáng tạo. -Ra quyết định : giải quyết vấn đề -Lắng nghe tích cực (bằng các hoạt động đóng vai , đặt câu hỏi . ) KC: - Kể lại được từng đoạn cũa câu chuyện dựa theo tranh minh họa - Giáo dục tính tự tin, mạnh dạn, sáng tạo. Chuẩn bị:GV : Bảng phụ, thẻ từ, SGK, tranh.HS : SGK, trang phục để sắm vai. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1./Bài cũ: (5’)“Về quê ngoại” Nhận xét, ghi điểm. 2/Bài mới (25’)Giới thiệu bài Giáo viên viết đề bài. 3/Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Luyện đọc. Treo tranh trang 139 ® Bức tranh vẽ cảnh 1 công đường, người ngồi ở bàn là Mồ Côi. Muốn hiểu Mồ Côi đang xử việc gì các em nghe cô đọc bài. GV đọc mẫu, phân biệt giọng đọc của các nhân vật và lời kể. + Lời kể: khách quan. + Giọng chủ quán: vu vạ, thiếu thật thà. + Giọng Mồ Côi: nhẹ nhàng, thản nhiên khi hỏi chủ quán và bác nông dân, ra lệnh, lời phán rành rẽ, oai, giấu một nụ cười hóm hỉnh. + Giọng bác nông dân: phân trần, thật thà, lúc ngạc nhiên giãy nảy lên. a) Luyện đọc và giải nghĩa từ: Từ khó đọc? Giáo viên chọn lọc, ghi bảng: tin cậy, xử kiện, vịt rán, giãy nảy, lạch cạch. Từ khó hiểu? GV giải thích thêm: nhân vật trong truyện bị mất cả cha lẩn mẹ nên mọi người đặt tên là Mồ Côi. Tên này thành tên riêng của chàng nên viết hoa. Hướng dẫn giải thích thêm 1 số từ khó khác.GV yêu cầu HS đặt câu với từ “ bồi thường”.T nhận xét. b) Luyện đọc câu đoạn: Lưu ý HS đọc đúng giọng của các nhân vật trong các câu đối thoại. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. GV cho HS thảo luận nhóm đôi các câu hỏi trong SGK. * Yêu cầu HS đọc đoạn 1. Câu chuyện có những nhân vật nào? Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì? ® Vụ án thật khó phán xử, phải xử sao cho công bằng, bảo vệ được bác nông dân bị oan, và làm cho chủ quán phải bẽ mặt. * Yêu cầu H đọc đoạn 2. Tìm câu nêu rõ lí lẽ cả bác nông dân? Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán. Mồ Côi đã phán thế nào? Thái độ của bác nông dân thế nào khi nghe lời phán xử? * Yêu cầu HS đọc đoạn 3. Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần? Mồ Côi đã nói gì để kết thúc phiên toà? ® Mỗ Côi xử thật tài tình, công bằng đến bất ngờ, làm cho chủ quán tham lam không thể cãi và bác nông dân sung sướng, thở phào nhẹ nhõm. Em hãy thử đặt tên khác cho câu chuyện? Hoạt động 3: Luyện đọc lại. Đọc phân vai. Tổ chức cho HS thi đua giữa 2 dãy. Hoạt động 4: Kể chuyện GV treo tranh 1. nhận xét. GV treo tranh 2. nhận xét. GV treo tranh 3 + 4. GV nhận xét. Hướng dẫn HS phân vai dựng lại câu chuyện. GV chia lớp 2 dãy. Tổng kết: (5’)HS kể lại câu chuyện. Chuẩn bị: “Anh đom đóm”. HS đọc bài và trả lời câu hỏi + Chuyến về thăm quê ngoại đã làm bạn nhỏ có gì thay đổi? Nêu nội dung chính của bài học? Hs lắng nghe. Hoạt động cá nhân, lớp. H Squan sát tranh, mô tả tranh. HS lắng nghe. HS đọc mỗi em một câu đến hết bài. HS nêu từ khó và phân tích cách đọc. HS đọc từ CN _ đồng thanh. HS đọc phần chú giải. Nêu từ khó hiểu trong bài _ lớp cùng giải thích. Mồ Côi: người bị mất cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ từ khi còn nhỏ. HS nêu thêm từ khó hiểu _ giải thích. HS đặt câu. HS đọc mỗi em một câu lần lượt đến hết bài. 3 HS đọc 3 đoạn. 1 HS đọc cả bài. Hoạt động cá nhân _ nhóm. HS thảo luận nhóm đôi. HS đọc và trình bày trình bày câu trả lời Chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi. Về tội bác vào quán hít mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền. HS đoc _ Lớp đọc thầm. Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả. Bác nông dân phải bồi thường đưa 20 đồng để quan toà phân xử. Bác giãy nãy lên: Tôi có dụng chạm đến thức ăn trong quán đâu mà phải trả tiền? HS đọc _ Lớp đọc thầm. Xóc 2 đồng bạc 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng. Bác này đã bồi thường cho chủ quán số tiền: Một bên “hít mùi thịt” , một bên “nghe tiếng bạc” Thế là công bằng. HS nêu: Vị quan toà thông minh. Phiên xử thú vị. Hoạt động nhóm. Hai tốp HS nối tiếp 4 em, tự phân vai (người dẫn chuyện, chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi) Cả lớp bình chọn bạn đọc hay, nhóm đọc tốt. Hoạt động cá nhân _ lớp _ nhóm. HS nêu: dựa vào tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện. 2 HS kể đoạn 1: giọng của người chủ quán kể với giọng vu vạ, thiếu thật thà.Hs nhận xét. 2 HS kể đoạn 2. Lưu ý giọng của Mồ Côi thản nhiên, nhẹ nhàng,giọng bác nông dân phân trần, thật thà, cuối đoạn giọng ấm ức.H S nhận xét. 2 HS kể đoạn 3. HS nhận xét. · Nội dung: kể đúng trình tự, đủ ý chưa. · Cách diễn đạt: có biết sử dụng lời của mình không, có sáng tạo thêm trong lời kể không. · Cách thể hiện: lời nói và điệu bộ, nét mặt có phù hợp. HS kể lại toàn bộ câu chuyện cho nhau nghe theo nhóm đôi. 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện HS tự phân vai dựng lại câu chuyện. Mỗi dãy cử: 1 bạn là người dẫn chuyện, 1 bạn đóng vai Mồ Côi, 1 bạn đóng vai bác nông dân, 1 bạn vai chủ quán, 5 bạn vai người dân. HS tiến hành dựng lại câu chuyện. HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện Toán Tiết 81 TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (tiếp) I. Mục tiêu: - Biết cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này . - GDHS tính toán chính xác II Đồ dùng dạy học : GV : Bảng phụ – HS SGK III. Các hoạt động dạy -học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/Bài cũ: (5’) GV viết bảng. 345 : 5 – 27 123 – 45 + 76 2. Bài mới (25’)Giới thiệu GV viết lên bảng. 30 + 5 : 5 + Muốn thực hiện 30 + 5 trước rồi mới chia cho 5 ta có thể kí hiệu như thế nào? -GV nhận xét và chốt. Để thực hiện phép tính 30 + 5 trước rồi chia cho 5 sau. Người ta viết thêm kí hiệu dấu ngoặc ( ) vào như sau: (30 + 5) : 5 và quy ước như sau: - Trong biểu thức có dấu ngoặc đơn ta thực hiện các phép tính trong ngoặc đơn trước. GV yêu cầu HS thực hiện. -GV ghi bảng: 3 ´ (20 – 10) 3/ Luyện tập. Bài 1/82: Tính giá trị biểu thức. Bài 2/82: Tính giá trị biểu thức a) (65 + 15) ´ 2 48 : ( 6 : 3 ) GV tổ chức HS sửa bài hình thức hái hoa dân chủ. Bài 3/82 GV yêu cầu HS đọc đề. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? Muốn tìm số sách mỗi ngăn trước tiên ta phải tìm gì ?. GV yêu cầu HS giải. 4/Củng cố & dặn dò (5’) Chuẩn bị: Luyện tập. HS làm bảng con. ® Nêu lại cách thực hiện: Trong biểu thức không có dấu ( ) ta thực hiện phép tính từ trái sang phải. -Hoạt động cá nhân, lớp. -HS nêu cách thực hiện ® làm vào bảng con. Lấy 5 : 5 trước rồi thực hiện phép cộng sau. 30 + 5 : 5 = 30 + 1 = 31 HS suy nghĩ và nêu: 30 + 5 : 5 -HS nhắc lại CN _ ĐT. HS thực hiện vào bảng con. (30 + 5) : 5 35 : 5 = 7 HS thực hiện vào bảng con 3 ´ (20 – 10) 3 ´ 10 = 30 -Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp. -HS nêu cách thực hiện: HS làm bài _ 4 HS lên sửa. 25 – (20 – 10) = 25 – 10 = 15 80 – (30 + 25) = 80 – 55 = 25 125 + (13 + 7 ) = 125 + 20 = 145 416 - ( 25 - 11 ) = 416 - 14 = 402 -HS nêu cách làm. · Làm tính với các số trong ngoặc đơn trước. HS làm bài vào vở. HS hái bông hoa có ghi biểu thức _ thực hiện. b) (74 – 14 ) : 2 = 60 : 2 = 30 81 : ( 3 ´ 3 ) = 81 : 9 = 9 Hoạt động cá nhân, lớp. HS đọc đề. Có 240 quyển sách xếp đều vào 2 tủ ,mỗi tủ 4 ngăn Mỗi ngăn có quyển sách ? HS giải vào vở _ 1 HS lên bảng sửa bài. Số sách xếp trong mỗi tuÛ là: 240 : 2 = 120 (quyển) Số sách xếp trong mỗi ngăn là: 120 : 4 = 30 (quyển) ĐS: 30 quyển sách -HS tìm số ngăn có ở cả hai tủ trước. Số ngăn có ở cả hai tủ là: 4 ´ 2 = 8 (ngăn) Số sách xếp trong mỗi ngăn là: 240 : 8 = 30 (quyển) ĐS: 30 quyển sách ĐẠO ĐỨC. Tiết 17 BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ (tt) I/Mục tiêu: - Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương đất nước - Kính trọng biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng nhiều việc làm phù hợp với khả năng - Biết ơn những người đã có công với nước, hy sinh vì Tổ quốc II. Chuẩn bị:GV : Tranh, gương các anh hùng. HS:Tìm hiểu các hoạt động đền ơn ở địa phương. III.Các hoạt động dạy -học: Đc: Không yêu cầu học sinh thực hiện và báo cáo kết quả điều tra tìm hiểu về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh, gia đình liệt sĩ ở địa phương; có thể cho học sinh kể lại một số hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh, gia đình liệt sĩ ở địa phương mà em biết. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Bài cũ :(5’) “Biết ơn thương binh liệt sĩ” Nêu tên 1 số anh hùng liệt sĩ đã có công đối với đất nước mà em biết? Đọc bài thơ, bài hát về các anh thương binh, liệt sĩ. GV nhận xét. 2/ Bài mới (25’)Giới thiệu bài -Hoạt động 1: Xem tranh và kể về những người anh hùng. Mục tie ... nêu tên các chữ cái có trong mẫu chữ, nhận xét khoảng cách giữa các chữ trong mẫu chữ. Hs quan sát - Gọi HS nhắc lại cách kẻ, cắt, dán các chữ V, E, U, I. - 1 hs nêu lại quy trình kẻ, cắt dán của 1 chữ - GV nhận xét và củng cố lại cách kẻ, cắt chữ. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu + Bước 1: Kẻ, cắt các chữ cái của chữ VUI VẺ. - Kích thước, cách kẻ, cắt các chữ V, U, E, I tương tự bài 7 – 10. Hs quan sát, lắng nghe. - Cắt dấu hỏi (?): Kẻ dấu hỏi trong một ô vuông như H. 2a. Cắt theo đường kẻ, bỏ phần gạch chéo, lật sang mặt màu được dấu hỏi (?) + Bước 2: Dán thành chữ VUI VẺ. - Kẻ 1 đường chuẩn,sắp xếp các chữ đã cắt trên đường chuẩn. Khoảng cách giữa các chữ cái trong 1 ô là 1 ô, giữa 2 chữ là 2 ô. Dấu hỏi đặt trên chữ E - Bôi hồ vào mặt kẻ ô và dán vào vị trí đã định. Dán chữ cái trước, dấu hỏi sau. Đặt tờ giấy nháp lên trên các chữ vừa dán, miết nhẹ cho các chữ dính phẳng vào vở. Với HS khéo tay: - Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng, cân đối - GV tổ chức cho HS tập kẻ, cắt các chữ cái và dấu hỏi của chữ VUI VẺ. Hs thực hành trên vở nháp. * Hoạt động cuối: Nhận xét, dặn dò (5’) - GV nhận xét sự chuẩn bị, thái độ học tập của HS. - Dặn dò HS về nhà thực hành trên giấy nháp. Thứ sáu ngày 21 tháng 12 năm 2012 Tập làm văn Tiết 17 VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN(GDBVMT) I/ Mục đích yêu cầu Viết được một bức thư ngắn cho bạn (khoảng 10 câu) để kể những điều đã biết về thành thị, nông thôn. GDHS ham thích học tiếng Việt GDBVMT : GDHS ý thức tự hào về cảnh quang môi trường trên vùng đất địa phương II/ Đồ dùng dạy họcBảng lớp viết trình tự mẫu của lá thư : dòng đầu thư ;Lời xưng hô với người nhận thư ;Nội dung thưCuối thư: Lời chào,chữ kí họ và tên. III/ Các hoạt động dạy –học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/Bài cũ (5’)-GV kiểm tra 2 HS làm miệng BT1,2 2/Bài mới (25’)-Giới thiệu bài 3/Hướng dẫn HS làm bài tập -HS đọc yêu cầu của bài,mở SGK /83 -GV mời 1 HS khá,giỏi nói mẫu đoạn đầu lá thư của mình. -GV nhắc HS có thể viết lá thư khoảng 8 câu hoặc dài hơn ; trình bày thư cần đúng thể thức ,nội dung hợp lí. -GDBVMT : GV HD thêm : Khi kể cho bạn em biết về thành thị hoặc nông thôn, em nên kể về cảnh quan, môi trường ở nơi đó có gì đặc biệt làm em thích.( nhiều cây xanh, không khí trong lành, mát mẻ, nhiều cảnh đẹp.) -HS làm bài vào vở -GV theo dõi ,giúp đỡ những HS kém. -HS đọc thư trước lớp -GV nhận xét chấm điểm 3/Củng cố ,dặn dò (5’) GV nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết về nhà viết tiếp; đọc trước các bài TĐ & HTL từ đầu năm để kiểm tra lấy điểm. -1em kể lại câu chuyện Kéo cây lúa lên -1em kể những điều mình biết về nông thôn -HS lắng nghe -1 HS đọc 1HS làm mẫu Phan Rang,ngày tháng năm 2007 Thuý Hồng thân mến, Tuần trước,bố mình cho mình về thăm quê nội ở Phú Thọ .Ông bà nội mình mất trước khi mình ra đời ,nên đến giờ mình mới biết thế nào là nông thôn . Chuyến đi về thăm quê thật thú lí. -HS làm bài 1HS đọc TOÁN Tiết 85 HÌNH VUÔNG I. Mục tiêu:Giúp HS : - Nhận biết một số yếu tố ( đỉnh , cạnh , góc ) của hình vuông . Vẽ được hình vuông đơn giản ( trên giấy kẻ ô vuông ) GDHS tính toán chính xác, cẩn thận II. Chuẩn bị:GV : Thước thẳng, ê_ke, mô hình hình vuông, hình tròn, chữ nhật. HS : Vở BT Toán, thước, êke, bút chì màu. III. Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/Bài cũ: (5’) “Hình chữ nhật” Nêu đặc điểm của hình chữ nhật. GV yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ hình chữ nhật và đặt tên hình. GV nhận xét, ghi điểm. 2/Bài mới (25’)Giới thiệu bài -GV viết bảng tựa bài. Giới thiệu hình vuông. -GV đưa một số hình có đủ dạng (hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật, ) GV yêu cầu HS đoán về góc ở các đỉnh hình vuông. GV yêu cầu HS dùng thước êke kiểm tra 4 góc của hình vuông. -GV yêu cầu HS kiểm tra độ dài các cạnh của hình vuông. ® GV chốt: Hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau. Tìm các vật dụng trong cuộc sống có hình vuông. 3./Luyện tập: Làm bài tập 1, 2, Bài 1/85: Đọc yêu cầu. GV cho HS làm việc theo nhóm đôi. -GV yêu cầu HS tô màu vào hình vuông. Bài 2/86:Đọc yêu cầu của bài. GV yêu cầu HS nêu lại cách đọc độ dài đoạn thẳng cho trước. GV nhận xét, cho HS làm bài. Bài 3/86: GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. GV cho HS làm vở.-GV nhận xét. Bài 4/86 ( GV HD HS vẽ trên giấy ) GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. GV cho HS vẽ hình. GV mỡi đại diện 4 tổ lên bảng thi đua vẽ hình. GV nhận xét, tuyên dương tổ vẽ nhanh, đúng đẹp.-GV nhận xét. 5/Củng cố & dặn dò (5’)GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài 84: Chu vi hình chữ nhật HS nêu. 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Lớp nhận xét. HS lắng nghe. Hoạt động cá nhân _ lớp. -HS tìm và gọi tên hình vuông trong các hình vẽ GV đưa ra. Các góc ở các đỉnh cao hình vuông đều là góc vuông. HS dùng thước êke kiểm tra, báo cáo kết quả. Các góc ở các đỉnh của hình vuông đều là góc vuông. HS đo nếu kết quả: độ dài 4 cạnh của một hình vuông là bằng nhau. 3 HS nhắc lại. HS tìm: miếng gạch bông, chiếc khăn mùi soa. Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp. HS đọc. HS dùng thước và êke để kiểm tra từng hình, báo cáo lại kết quả. · Hình ABCD là hình chữ nhật. · Hình MNPQ có các góc ở đỉnh không phải là góc vuông nên không phải là hình vuông. · Hình EGHI có 4 góc ở đỉnh là 4 góc vuông, có 4 cạnh bằng nhau nên là hình vuông. HS tô màu. -HS đọc. HS nêu. HS làm bài và sửa bài bảng lớp. -HS nhận xét. Hoạt động cá nhân_ Lớp. HS đọc. Lớp làm vở, sửa bài bảng phụ. HS đọc HS vẽ hình vào giấy bên cạnh hình mẫu. HS thi đua vẽ hình trên bảng lớp. Lớp cổ vũ. TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 34 ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU:Sau bài học, HS biết: - Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Tranh, ảnh do HS sưu tầm. Hình các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. Thẻ ghi tên các cơ quan các cơ quan và chức năng các cơ quan đó. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1 Kiểm tra bài cũ: (5’) -Khi đi xe đạp, em phải đi thế nào?(3HS) 2. Bài mới:(25’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Hoạt động 1: CHƠI TRÒ CHƠI AI NHANH ? AI ĐÚNG + Mục tiêu: Thông qua quan sát tranh, HS có thể kể được tên và chức năng của các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể. Bước 1: GV chuẩn bị tranh to (cỡ giấy khổ Ao) vẽ các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và thẻ ghi tên, chức năng và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.. Bước 2: GV tổ chức cho HS quan sát tranh và gắn được thẻ vào tranh.. * Hoạt động 2: QUAN SÁT HÌNH THEO NHÓM + Mục tiêu: HS kể lại được những hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại và thông tin liên lạc. Bước 1: Chia nhóm và thảo luận Có thể liên hệ thực tế ở địa phương nơi đang sống để kể về những hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, mà em biết. Bước 2: GV có thể cho các nhóm bình luận chéo nhau. * Hoạt động 3: LÀM VIỆC CÁ NHÂN - Khi HS giới thiệu, GV theo dõi và nhận xét xem HS vẽ và giới thiệu có đúng không để làm căn cứ đánh giá HS. 3.Củng cố, dặn dò : (5’)-Các em đã được ôn các bài nào? Kể tên và nói những ý chính của mỗi bài học ?-Chuẩn bị bài sau - Quan sát hình theo nhóm : cho biết các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc trong các hình 1, 2, 3, 4 trang 67 SGK. - Từng nhóm dán tranh, ảnh về các hoạt động mà các em đã sưu tầm được theo cách trình bày của từng nhóm, - Từng em vẽ sơ đồ và giới thiệu về gia đình của mình. THỂ DỤC Tiết 34 ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ & THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢNø I/Mục tiêu : - Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang - Biết cách đi 1-4 hàng dọc theo nhịp - Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp - Biết cách đi chuyển hướng phải trái đúng, thân người tự nhiên - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi“Mèo đuổi chuột II/Địa điểm phương tiện: -Địa điểm trên sân trường vệ sinh sạch sẽ . - Phương tiện chuẩn bị còi kẻ sân trò chơi . III/Nội dung và phương pháp NỘI DUNG T.GIAN TỔ CHỨC HĐ A.Phần mở đầu: Nhận lớp phổ biến nội dung ,yêu cầu giờ học. Cả lớp chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập. Trò chơi : “Kéo cưa lừa xẻ” 7’ 1 – 2’ 2’ 2’ X x x x x x x x x x x x x x x x x B.Phần cơ bản: -Ôn tập hợp hàng ngang ,dóng hàng,quay phải,quay trái ,đi đều 1-4 hàng dọc ,đi chuyển hướng phải trái. -Tập từ 2,3 lần liên hoàn các động tác ,mỗi lần tập . -Chia tổ tập luyện. -Học trò chơi : “ Mèo đuổi chuột” -GV tổ chức các đội chơi & nêu tên trò chơi ,rồi gt cách chơi & luật lệ chơi . -GV HD cách chơi. HS chơi TC - GV sửa sai. 20 – 22’ 3-4 lần 8 – 10’ 3-4 lần 6-8’ 8-10’ 3-4 lần X x x x x x x x x x x x x C.Phần kết thúc: Đứng tại chỗ thả lỏng,sau đó vỗ tay & hát. GV hệ thống bài học Nhận xét lớp 6’ 1 – 2’ 1 – 2’ 1’ X x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x Củng cố dặn dò: Về nhà :Ôn luyện bài tập RLTTCB 1’
Tài liệu đính kèm: