TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN - Tiết 73-74
HỘI VẬT
I . MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
A . Tập đọc - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.
- GDHS tinh thần thượng võ
B . Kể chuyện - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK).
II . CHUẨN BỊ Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng to)
- Bảng phụ viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Tuần 25 Thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2013 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN - Tiết 73-74 HỘI VẬT I . MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU A . Tập đọc - BiÕt ng¾t nghØ h¬i ®ĩng sau c¸c dÊu c©u, gi÷a c¸c cơm tõ. - HiĨu ND: Cuéc thi tµi hÊp dÉn gi÷a hai ®« vËt ®· kÕt thĩc b»ng chiÕn th¾ng xøng ®¸ng cđa ®« vËt giµ, giµu kinh nghiƯm tríc chµng ®« vËt trỴ cßn xèc nỉi. - GDHS tinh thần thượng võ B . Kể chuyện - KĨ l¹i ®ỵc tõng ®o¹n c©u chuyƯn dùa theo gỵi ý cho tríc (SGK). II . CHUẨN BỊ Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng to) Bảng phụ viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định (1’) 2 . Kiểm tra : (4’)- GV nhận xét – Ghi điểm 3. Bài mới (25’)GT bài- GV ghi tựa * Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. - Luyện đọc + GV treo tranh bài : + GV đọc diễn cảm toàn bài : + Tóm tắt nội dung : Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật (một già một, trẻ, cá tính khác nhau) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. + Hỏi bức tranh vẽ gì ? * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ a) Đọc từng câu - GV phát hiện lỗi phát âm của HS để sửa cho các em. - Giải nghĩa các từ trong SGK b) Đọc từng đoạn + Bài có mấy đoạn ? - GV treo bảng phụ hướng dẫn đọc câu văn dài. - Từng nhóm thi đọc đoạn. - GV nhận xét cách đọc của HS c) Hướng dẫn tìm hiểu nội dung + Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật ? + Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau ? +Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ? + Ông cản ngũ bất ngờ chiến thắng như thế nào ? +Theo em vì sao ông cản ngũ thắng ? c) Luyện đọc lại - Hướng dẫn đọc đoạn 3. - GV hướng dẫn đọc đúng một số câu, đoạn văn : * Kể chuyện - GV nêu nhiệm vụ :Dựa vào trí nhớ và câu hỏi gợi ý, kể được từng đoạn của câu chuyện Hội vật – kể với giọng sôi nổi, hào hứng, phù hợp với nội dung mỗi đoạn. * Hướng dẫn kể chuyện - GV nhận xét . - GV nhận xét lời kể của mỗi bạn (về ý, diễn đạt) bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất 4 .Củng cố -Dặn dò(5’)-Về tập kể lại cho người thân nghe.Chuẩn bị bài:“Hội đua voi ở Tây Nguyên” - 2HS đọc 2 đoạn của bài “Tiếng đàn” - 3 HS nhắc lại HS trả lời về tranh - HS đọc từng câu trong bài (hai lượt) có 5 đoạn - 5 HS thi đọc 5 đoạn trước lớp - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh bài văn. - 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 1: ... tiếng trồng dồn dập, người xem đông như nước chảy ; ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ quây kín quanh sới vật ; trèo lên những cây cao để xem.. - Cả lớp đọc thầm đoạn 2 Quắm đen : lăn xả vào, đánh dồn dập, ráo riết. Ông Cản Ngũ : chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu chống đỡ. - 1HS đọc – Cả lớp đọc thầm đoạn 3 Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông, ôm một bên chân ông, bốc lên. Tình huống keo vật không còn chán ngắt như trước nữa. Người xem phấn chấn reo ồ lên, tin chắc ông Cản Ngũ sẽ ngã và thua cuộc. - 1HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 4 + 5 Quắm Đen gò lưng vẫn không sao bê nổi chân ông Cản Ngũ. Ông nghiêng mình nhìn Quắm Đen. Lúc lâu ông mới thò tay nắm lấy khố anh ta, nhấc bổng lên, nhẹ như con ếch có buột sợi rơm ngang bụng. Quắm Đen khoẻ, hăng hái nhưng thiếu kinh nghiệm. Trái lại, ông Cản Ngũ rất điềm đạm, giàu kinh nghiệm. Ông đã lừa miếng Quắm Đen, để cho Quắm Đen cúi xuống ôm chân ông, hòng bốc ngã ông. Nhưng đó là thế vật rất mạnh của ông: chân ông khoẻ tựa như cột sắt, Quắm đen không thể nhấc nổi. Trái lại, với thế võ này, ông dễ dàng nắm khố Quắm Đen, nhấc bổng anh ta lên. Ông Cản Ngũ đã thắng nhờ cả mưu trí và sức khoẻ. - Vài HS thi đọc đoạn - Một HS đọc cả bài - HS đọc yêu cầu kể chuyện và 5 gợi ý. - Từng cặp HS tập kể 1 đoạn của câu chuyện - HS nhận xét bổ sung. - 5 HS khá kể 5 đoạn của câu chuyện theo gợi ý. -Một HSKG kể toàn bộ chuyện - Cả lớp nhận xét, bình chọn người kể hay. Toán - Tiết 121 : THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (TT) I . MỤC TIÊU : Giúp HS - Nhận biết được về thời gian ( thời điểm , khoảng thời gian ) . - Biết xem đồng hồ , chính xác đến từng phút ( cả trường hợp mặt đồng hồ cĩ ghi số La Mã ) - Biết thời điểm làm cơng việc hàng ngày của HS - GDHS ham thích học Toán II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌCĐồng hồ điện tử. Đồng hồ thật (loại chỉ có 1 kim ngắn và một kim dài). III . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Bài cũ :(5’) - 3HS làm bài tập.- HS1 làm bài 1 cột 2.- HS2-3 giải bài 2-3. - GV nhận xét – Ghi điểm 2 . Bài mới:(25’) -Giới thiệu bài “ Luyện tập “ - Ghi tựa. - 3 HS nhắc tựa * Hướng dẫn thực hành Bài 1 : Xem và trả lời các câu hỏi - 6HS lần lượt trả lời 6 câu hỏi a) An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút. b) An đến trường lúc 7 giờ 12 phút. c) An đang học bài ở lớp lúc 10 giờ 24 phút. d) An ăn cơm chiều lúc 17 giờ 45 phút. e) An đang xem truyền hình lúc 20 giờ lúc 20 giờ 8 phút. g) An đang ngủ lúc 21 giờ 55 phút Bài 2 : Vào buổi chiều hoặc buổi tối, hai đồng hồ nào chỉ cùng thời gian ? Bài 3 : Trả lời các câu hỏi sau. 3 . Củng cố - Dặn dò: (5’) - GV nhận xét kết quả hoạt động của HS -Về nhà ôn bài và làm lại bài tập - GV nhận xét tiết học. - HS đọc yêu cầu bài. - HS nhận xét bài của bạn. - HS nhận ra các đồng hồ có cùng thời gian. H-B ; I-A ; K-C ; L-Gø ; M-D; N-E. - Nhận xét bài bạn - HS đọc yêu cầu bài + Hà đánh răng và rửa mặt trong 10 phút. + Từ 7 giờ kém 5 đến 7 giờ là 5phút. + Chương trình phim hoạt hình kéo dài trong bao nhiêu 30 phút hoặc giờ (nửa giờ) ĐẠO ĐỨC Tiết : 25 THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ II I. Mục tiêu:HS biết đựơc: - Trẻ em có quyền đựơc kết giao bạn bè và đựơc tiếp nhận thông tin, phù hợp, đựơc giữ gìn bản sắc dân tộc và đựơc đối xử bình đẳng. - Thíêu nhi thế giới cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. - Vì sao cần tôn trọng đám tang. - HS biết tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu với thiếu nhi thế giới ứng xử có văn hoá khi gặp đám tang - HS có thái độ tôn trọng, thân ái với thiếu nhi quốc tế và khách nước ngoài. II. Tài liệu và phương tiện: Phiếu bài tập, phiếu giao việc III. Các hoạt động dạy và học: A. Bài cũ: Kiểm tra HS kiến thức bài: Khi gặp đ1m tang em phải làm gì ? Vì sao phải tôn trọng đám tang? B. Bài mới:* GTB: Ghi đề bài HĐ1: Phân tích thông tin * Mục tiêu: HS biết tình đoàn kết, giúp đỡ giữa TNQT và giao tiếp vớ khách nước ngoài - HS hiểu Trẻ em có quyền đựơc kết giao bạn bè và đựơc tiếp nhận thông tin, phù hợp, đựơc giữ gìn bản sắc dân tộc và đựơc đối xử bình đẳng. - GV đưa ra một số tình huống để đoàn kết thiếu nhi quốc tế - Chia nhóm, phát phiếu giao việc - Các nhóm trình bày- GV kết luận - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày HĐ2: Bày tỏ thái độ trứơc những hành vi đúng, sai khi gặp đám tang * Mục tiêu: HS biết thể hiện thái độ trứơc những thái độ hành vi - Gv phát phiếu bài tập, yêu cầu HS làm bài CN - HS chữa bài- Chấm – nhận xét- GV kết luận - HS làm bài tập - Đại diện 1 HS chữa bài- Nghe HĐ3: Giới thiệu những tư liệu đã sưu tầm đựơc về những mẫu chuyện, bài thơ, bài hát về tình đoàn kết TNQT. * Mục tiêu: Củng cố bài học * Cách tiến hành: B1: HS thảo luận nhóm B2: Đại diện nhóm trình bày- GV kết luận - Trình bày trong nhóm tư liệu - Đại diện nhóm trình bày Củng cố, dặn dò:(5’) * Nhận xét tiết học Thứ ba ngày 12 tháng 3 năm 2013 CHÍNH TẢ (nghe viết) Tiết 49 HỘI VẬT I . MỤC TIÊU Rèn kỹ năng viết chính tả : - Nghe-viÕt ®ĩng bµi CT, tr×nh bµy ®ĩng h×nh thøc bµi v¨n xu«i. - Lµm ®ĩng BT 2a GDHS viết đúng tiếng Việt II . CHUẨN BỊ : Bảng lớp viết nội dung BT2a II . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định :(1’) 2 . Kiểm tra bài cũ:(4’) - Nhận xét chung sau kiểm tra. 3 . Bài mới :(25’) Giới thiệu bài : - GV ghi tựa bài . * Hướng dẫn HS nghe - viết - Đọc mẫu lần 1 đoạn viết. - Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách thức trình bày chính tả : - GV đọc cho HS viết bài - Chấm chữa bài + Cho HS đổi vơ, dùng bút chì dò lỗi chính tả. - Cho HS báo lỗi. Nhận xét – tuyên dương. - Thu một số vở – chấm, ghi điểm. Luyện tập : Bài 2: GV: treo bảng phụ .. GV chốt lời giải đúng : a)trăng trắng – chăm chỉ – chong chóng 4 .Củng cố :(5’)- GV nhận xét – tuyên dương. - Về nhà xem sửa lại những lỗi chính tả, làm các bài tập luyện tập vào vở * Nhận xét tiết học - 3 HS viết bảng cả lớp làm giấy nháp các từ : nhún nhẩy, dễ dãi, bãi bỏ, sặc sỡ. - Vài HS nhắc lại. HS theo dõi. 2 HS đọc lại đoạn văn – Cả lớp theo dõi SGK - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm những chữ dễ viết sai: - HS viết bảng con các từ : Cản Ngũ, Quắm Đen, giục giã. Loay hoay, nghiêng mình. - HS viết bài - HS đổi vở, dùng bút chì dò lỗi chính tả - HS nêu yêu cầu - HS làm bài cá nhân vào VBT - 2 HS lên làm bảng lớp Tập đọc – Tiết 75 HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I . MỤC TIÊU - BiÕt ng¾t nghØ h¬i ®ĩng sau c¸c dÊu c©u, gi÷a c¸c cơm tõ. - HiĨu ND: Bµi v¨n t ... huyển đổi tiền (trong phạm vi 10.000). - Biết thực hiện các phép tính cộng trừ các số với đơn vị tiền tệ VN - GDHS làm tính chính xác II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Các tờ giấy bạc : 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng, 2000 đồng ; 5000 đồng, 10000 đồng và các loại đã học. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ (5’) 3 HS làm bài tập về nhà - 1 tổ nộp vở bài tập - GV nhận xét – Ghi điểm 2 . Bài mới (25’)- GTB - Ghi tựa- * Giới thiệu các tờ giấy bạc:100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng, 2000 đồng, 5000đồng, 10000 đồng . - GV cho HS quan sát từng tờ giấy bạc trên và nhận biết giá trị các tờ giấy bạc bằng dòng chữ và con số ghi giá trị trên tờ giấy bạc HOẠT ĐỘNG 1: Luyện tập, thực hành Bài 1(làm bài a,b) - GV yêu cầu HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các chú lợn và nói cho ta biết trong mỗi chú lợn có bao nhiêu tiền. a/ GV hỏi: Chú lợn a có bao nhiêu tiền? Em làm thế nào để biết điều đó? b/ GV hỏi tương tự với phần b c) HSKG làm Bài 2 (Làm bài a,b) - GV yêu cầu HS quan sát bài mẫu. -a) GV Bài tập yêu cầu chúng ta lấy các tờ giấy bạc trong khung bên trái để dược số tiền tương ứng bên phải. Trong bài mẫu, chúng ta phải lấy 2 tờ giấy bạc 1000 đồng để được 2000 đồng. - Yêu cầu HS làm tiếp bài. b) Có mấy tờ bạc, đó là những loại giấy bạc nào? -c) GV hỏi tương tự với các phần còn lại của bài. - GV chữa bài và cho biết điểm HS . d) HSKG làm ( lấy 2 tờ giấy bạc 2000 đồng và 1 tờ giấy bạc 1000 đồng) Bài 3 - GV yêu cầu HS xem tranh và nêu giá của từng đồ vật. - Trong các đồ vật ấy, đồ vật nào có giá tiền ít nhất? - Mua một quả bóng và một chiếc bút chì hết bao nhiêu tiền? - Em làm thế nào để tìm được 2500 đồng? - Giá tiền của một lọ hoa nhiều hơn giá tiền của một cái lược là bao nhiêu? - GV có thể yêu cầu HS so sánh giá tiền của các đồ vật khác với nhau. Ví dụ: Một quyển truyện đắt hơn một cái bút chì là bao nhiêu tiền? - Hãy xếp các đồ vật theo thứ tự từ rẻ đến đắt 3. Củng Cố- Dặn Dò (5’) - Hôm nay ta học bài gì ? - GV tổng kết giờ học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý. 3 HS nhắc lại - Quan sát 7 loại tờ giấy bạc, nhận xét đặc điểm và đọc giá trị của từng tờ. - HS làm bài theo cặp. - HS nêu (Chú lợn a có 6200 đồng.) ( 5000 đồng + 1000 đồng + 200 đồng = 6200 đồng ). b/ HS nêu (Chú lợn b có 8400 đồng vì 1000 đồng + 1000 đồng + 1000 đồng + 5000 đồng + 200 đồng + 200 đồng = 84 đồng.). c/ HS nêu (Chú lợn c có 4000 đồng vì 1000 đồng + 1000 đồng + 1000 đồng + 200 đồng + 200 đồng + 200 đồng + 200 đồng + 200 đồng = 4000 đồng) - HS quan sát. - HS nghe. - HS làm bài. b) HS nêu (Có 5 tờ giấy bạc loại 500 đồng.). - HS nêu (Lấy 2 tờ giấy bạc loại 5000 đồng thì được 10000 đồng. Vì 5000 đồng + 5000 đồng = 10000 đồng.). c/ Lấy 5 tờ giấy bạc 2000 đồng .Vì 2000 đồng + 2000 đồng +2000 đồng + 2000 đồng + 2000 đồng = 10000 đồng. - HS nêu (có giá tiền ít nhất là bóng bay, giá 1000 đồng,có giá tiền nhiều nhất là lọ hoa giá 8700 đồng). - HS nêu (Mua một quả bóng và một chiếc bút chì hết 2500 đồng). - HS nêu (lấy ù tiền quả bóng cộng với tiền bút chì thì được 1000 đồng + 1500 đồng = 2500 đồng. - HS nêu (ù tiền lọ hoa nhiều hơn giá tiền một cái lược là: 8700 đồng – 4000 đồng = 4700 đồng.). HS trả lời câu hỏi. HS xếp .- HS trả lời . - Lắng nghe. TỰ NHIÊN Xà HỘI- Tiêt 50 CÔN TRÙNG I . MỤC TIÊU Sau bài học HS biết.: - Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số cơn trùng đối với con người. Nêu tên và chỉ được các bộ phận bên ngồi của một số cơn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật. Nêu một số cách tiêu diệt những con trùng có hại. GDBVMT : GDHS ý thức bảo vệ môi trường GDKNS: -Kĩ năng làm chủ bản thân II . CHUẨN BỊ Các hình trong sách giáo khoa trang 96, 97. Sưu tầm các tranh ảnh côn trùng (hoặc côn trùng thật : bướm, châu chấu, chuồn chuồn ) III . LÊN LỚP 1 . Bài cũ(5’) - Em hãy nêunhững đặc điểm giống nhau và khác nhau của một số con vật.? - GV nhận xét 2 . Bài mới: (25’)Giới thiệu bài - Ghi tựa. - HS nhắc lại tựa bài. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1 :Quan sát và thảo luận Mục tiêu : Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể côn trùng được quan sát. Cách tiến hành : Bước 1 : làm việc theo nhóm - Gv yêu cầu HS quan sát các hình ảnh côn trùng trong SGK trang 96, 97 và sưu tầm được. + Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh của từng con côn trùng có trong hình. Chúng có mấy chân? Chúng sử dụng chân, cánh để làm gì ? + Bên trong cơ thể của chúng có xương không ? Bước 2: Làm việc cả lớp. Kết luận : Côn trùng (sâu bọ) là những động vật không xương sống. Chúng có 6 chân và chân không phân thành các đốt. Phần lớn các loại con trùng đều có cánh. * Hoạt động 2 : Làm việc với những côn trùng thật và các tranh ảnh côn trùng sưu tầm được. Mục tiêu : Kể được tên một số côn trùng có ích và một số côn trùng có hại đối với con người, cách bảo vệ các côn trùng có ích, diệt côn trùng có hại -GDKNS: -Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động (thực hành) giữ vệ sinh môi trường vệ sinh nơi ở, tiêu diệt các loại côn trùng gây hại. GDBVMT- Nêu được một số cách diệt trừ những côn trùng có hại, bảo vệ những côn trùng có ích Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo nhóm. Bước 2 : Làm việc cả lớp. - GV nhận xét và khen các nhóm làm việc tốt, sáng tạo. - GV gợi ý HS tìm hiểu thêm các thông tin về việc nuôi ong lấy mật 3 . Củng cố - Dặn dò: (5’)- Nhận xét tiết học - Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài tiết sau - HS quan sát tranh. Nhóm trưỏng điều khiển các bạn thảo luận - Đại diện các nhóm báo kết quả. Mỗi nhóm giới thiệu về 1 con. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. Sau đó cả lớp rút ra đặc điểm chung của côn trùng. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại côn trùng thật hoặc tranh ảnh theo 3 nhóm : có ích, có hại và nhóm không ảnh hưởng gì đến con người. - Các nhóm trưng bày bộ sưu tập của mình trước lớp và thuyết minh về những côn trùng có hại và cách diệt trừ chúng, những côn trùng có ích và cách nuôi những côn trùng đó. Các nhóm khác bổ sung HSkhá giỏi - Biết cơn trùng là những vật khơng xương sống, chân cĩ đốt, phần lớn đều cĩ cánh THỂ DỤC – Tiết 50 : ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG- NHẢY DÂY TRÒ CHƠI “ NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH” I/ Mục tiêu : - Biết cách thực hiện bài thể dục phát triển chung ( tập với hoa hoặc với cờ”) - Trị chơi “ Ném bĩng trúng đích” Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được II/ Địa điểm phương tiện:_ Sân trường ,vệ sinh sạch sẽ ,bảo đảm an tồn tập luyện . Phương tiện : Chuẩn bị cịi ,dụng cụ ,kẻ sẵn các vạch giới hạn ,6 quả bĩng cao su.dây để nhảy,vẽ 3 vịng trịn đồng tâmcĩ đánh số 8,9,10 để làm đích. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp Nội Dung Định Lượng Phương pháp tổ chức 1 /Phần mở đầu: -GV nhận lớp ,phổ biến nội dung ,Y/C giờ học * Khởi động -Đi theo vịng trịn hít thửo sâu giơ tay từ thấp đến caovà tay ngước trở lại . Chơi trị chơi “Tìm quả ăn được “ -Chạy chậm trên địa bàn tự nhiên. * Kiểm tra bài cũ ; Kiểm tra 1 tổ bải tập nhảy dây. 2/ Phần cơ bản -Chơi trị chơi “ Ném bĩng trúng đích” *Ơn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. GV cho HS triển khai đội hình đồng diẽn thể dục. +Các tổ tập luyện theo khu vực GV phân cơng . +Chơi trị chơi “Ném bĩng trúng đích” GV hướg dẫn cách chơi.sau HS tiến hành chơi .các tổ tiến hành chơi. 3 Phần kết thúc -Đứng thành vịng trịn vỗ tay và hát -Đứng tại chỗ hít thở sâu: Gv hệ thống bài học :HS về ơn tập bài dã học 1-2 phút 2 phút 1-2hút 1phút 2phút 18phút 8 động mỗi động tác 2 lần 8 nhịp 8’ 1-2phút 4-5 lần 1-2 phút * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Tiết 25 SINH HOẠT LỚP CUỐI TUẦN I.MỤC TIÊU: - Rèn luyện kỹ năng, thói quen sinh hoạt tự quản cho HS. -Củng cố các nề nếp đã có. Tạo không khí học tập sôi nổi, đoàn kết giữa HS trong lớp - Rèn luyện ý thức chấp hành tốt nội quy nhà trường, đẩy mạnh hoạt động Đội. II. CÁC HOẠT ĐỘNG : 1/ Kiểm điểm tuần 25 : + Nề nếp: - Thực hiện tốt nội qui trường lớp. - Một số em chưa nghiêm túc trong giờ SHTT + Học tập : -Tinh thần học tập nghiêm túc - Tích cực phát biểu xây dựng bài . - Một số em chưa thuộc bài khi đến lớp + Lao động : - Tổ trực thực hiện tốt. Tuyên dương : Thành Công, Ngọc Hiếu, Diễm My, Kiều Oanh, Nhật Tân, Thu Thanh, Thảo Vy đạt nhiều thành tích trong học tập Khuyến khích : Ngọc Duyên, Minh Dương, Huy Hoàng, Bảo Trâm,Quỳnh Trâm, Hoàng Trường có cố gắng phần đầu về các mặt Nhắc nhở : Duy Hoàng, Kiệt, Mang Tánh, Bích Tuyền cần cố gắng hơn nữa trong học tập 2) Phương hướng T.26 - Khắc phục những khuyết điểm trong tuần qua - Phát huy những mặt tích cực - Nhắc nhở về ATGT-ATTP - Phòng bệnh dịch - Duy trì các mặt hoạt động nề nếp - Tiếp tục ôn tập theo đề cương -Tăng cường phụ đạo HS yếu 4) Sinh hoạt Đội - GDHS về phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ em đuối nước và biện pháp phòng chống tai nạn đuối nước cho trẻ em
Tài liệu đính kèm: