I/ Mục tiêu :
A. Tập đọc ::
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó : khuỷu tay, nghuệch ra, các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương : từng chữ, nổi giận, phần thưởng, trả thù, cổng, ., các từ phiên âm tên người nước ngoài : Cô-rét-ti, En-ri-cô
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật ( nhân vật “tôi” [ En-ri-cô ], Cô-rét-ti, bố của En-ri-cô )
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện : phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn.
B. Kể chuyện :
- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
KNS: Giao tiếp: Cần ứng xử văn hóa với nhau.
Thể hiện sự cảm thông với nhau.
Kiểm soát cảm xúc.
II/ Chuẩn bị :
1. GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn.
2. HS : SGK.
Thứ .., ngày .tháng.năm.. Tuần 02 Tập đọc I/ Mục tiêu : Tập đọc :: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó : khuỷu tay, nghuệch ra, các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương : từng chữ, nổi giận, phần thưởng, trả thù, cổng, ..., các từ phiên âm tên người nước ngoài : Cô-rét-ti, En-ri-cô Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật ( nhân vật “tôi” [ En-ri-cô ], Cô-rét-ti, bố của En-ri-cô ) Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện : phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn. Kể chuyện : Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. KNS: Giao tiếp: Cần ứng xử văn hóa với nhau. Thể hiện sự cảm thông với nhau. Kiểm soát cảm xúc. II/ Chuẩn bị : GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn. HS : SGK. III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS ĐDDH 1’ 4’ 2’ 15’ 18’ 17’ Khởi động : Bài cũ : Đơn xin vào Đội GV gọi học sinh đọc bài Đơn xin vào Đội Giáo viên nhận xét, cho điểm Bài mới : Giới thiệu bài : Hoạt động 1 : luyện đọc GV đọc mẫu toàn bài Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Hình thức cá nhân, đôi, nhóm. - Nhận xét, sửa lỗi và hướng dẫn kĩ về ngắt, nghỉ hơi cho HS. - Hướng dẫn đọc. - Hình thức cá nhân, đôi, nhóm. Sửa lỗi ngay cho HS. - Giải thích thêm. - Cho HS Luyện đọc thêm - Nhận xét, đánh giá. Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và 2, hỏi : + Hai bạn nhỏ trong truyện tên gì ? + Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau ? Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi : + Vì sao En-ri-cô hối hận, muốn xin lỗi Cô-rét-ti ? Gọi học sinh 3 nhóm trả lời Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 4 và hỏi : + Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao ? + Em đoán Cô-rét-ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn ? Hãy nói một, hai câu ý nghĩ của Cô-rét-ti ? Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 5 và hỏi : + Bố đã trách mắng En-ri-cô như thế nào ? + Lời trách mắng của bố có đúng không ? Vì sao ? Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi : + Theo em, mỗi bạn có điểm gì đáng khen ? Giáo viên gọi học sinh trả lời Giáo viên chốt : En-ri-cô đáng khen vì cậu biết ân hận, biết thương bạn, khi bạn làm lành, cậu cảm động ôm chầm lấy bạn. Cô-rét-ti đáng khen vì cậu biết quý trọng tình bạn và rất độ lượng nên đã chủ động làm lành với bạn. Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài, thảo luận nhóm đôi và trả lời : + Câu chuyện này nói lên điều gì ? Hoạt động 3 : luyện đọc lại Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 2 và lưu ý học sinh về giọng đọc ở các đoạn. Giáo viên chia học sinh thành các nhóm, mỗi nhóm 3 học sinh, học sinh mỗi nhóm tự phân vai : En-ri-cô, Cô-rét-ti, bố En-ri-cô. Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh. Chú ý : Giáo viên cho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. Hát 2 học sinh đọc Học sinh lắng nghe. - HS đọc nối tiếp câu, đoạn - Nhận xét bạn đọc. - Tìm từ khó đọc - HS đọc nối tiếp đoạn. - Tìm từ Khó hiểu – giải thích - Đọc đoạn trong nhóm. - Đọc phân vai – nhận xét Học sinh đọc thầm. En-ri-cô và Cô-rét-ti. Cô-rét-ti vô ý chạm khuỷu tay vào En-ri-cô làm En-ri-cô viết hỏng. En-ri-cô giận bạn để trả thù đã đẩy Cô-rét-ti, làm hỏng hết trang viết của Cô-rét-ti. Học sinh đọc thầm, thảo luận nhóm đôi. Học sinh trả lời : sau cơn giận, En-ri-cô bình tĩnh lại, nghĩ là Cô-rét-ti không cố ý chạm vào khuỷu tay mình. Nhìn vai áo bạn sứt chỉ, cậu thấy thương bạn, muốn xin lỗi bạn nhưng không đủ can đảm. Học sinh trả lời. Học sinh tự do phát biểu suy nghĩ của mình Bố mắng : En-ri-cô là người có lỗi, đã không chủ động xin lỗi bạn lại giơ thước doạ đánh bạn. Lời trách mắng của bố rất đúng vì người có lỗi phải xin lỗi trước. En-ri-cô đã không có đủ can đảm để xin lỗi bạn. Học sinh thảo luận nhóm Học sinh trả lời Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn. Lắng nghe – Một vài HS đọc lại. Học sinh chia nhóm và phân vai. Học sinh các nhóm thi đọc. Bạn nhận xét. Kể chuyện TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS ĐDDH 20’ 2’ Hoạt động 4 : hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. Giáo viên nêu nhiệm vụ. Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài Giáo viên cho học sinh quan sát 5 tranh trong SGK nhẩm kể chuyện ( phân biệt En-ri-cô mặc áo xanh, Cô-rét-ti mặc áo nâu ) Giáo viên treo 5 tranh lên bảng, gọi 5 học sinh tiếp nối nhau, kể 5 đoạn của câu chuyện. Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể xong từng đoạn với yêu cầu : Về nội dung : kể có đúng yêu cầu chuyển lời của En-ri-cô thành lời của mình không ? Kể có đủ ý và đúng trình tự không ? Về diễn đạt : Nói đã thành câu chưa ? Dùng từ có hợp không ? Về cách thể hiện : Giọng kể có thích hợp, có tự nhiên không ? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa ? Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo. Củng cố : Giáo viên hỏi : + Em học được điều gì qua câu chuyện này ? Giáo viên giúp học sinh nhận thức đúng lời khuyên của câu chuyện : + Bạn bè phải biết nhường nhịn nhau. + Bạn bè phải yêu thương nhau, nghĩ tốt về nhau. + Phải can đảm nhận lỗi khi cư xử không tốt với bạn Giáo viên : qua giờ kể chuyện, các em đã thấy : kể chuyện khác với đọc truyện. Khi đọc, em phải đọc chính xác, không thêm, bớt từ ngữ. Khi kể, em không nhìn sách mà kể theo trí nhớ. để câu chuyện thêm hấp dẫn, em nên kể tự nhiên kèm điệu bộ, cử chỉ Giáo viên giáo dục tư tưởng : câu chuyện : “Ai có lỗi ?” cho chúng ta thấy phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn. Dựa vào các tranh sau, kể lại từng đoạn. Học sinh quan sát. Học sinh kể tiếp nối. Lớp nhận xét. Học sinh trả lời Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay. Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Thứ .., ngày .tháng.năm.. Tuần 02 Đạo đức I/ MỤC TIÊU Học sinh biết Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại , có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc. Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ. Thực hiện theo năm điều Bác hồ dạy thiếu niên và nhi đồng. Ghi chú : Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện năm điều Bác Hồ dạy. II/Chuẩn bị: Một số tranh ảnh về hoạt động của Bác đối với thiếu nhi . Một số bài thơ, bài ca dao, mẩu chuyện III. Hoạt động dạy học: Khởi động: Hát. Bài cũ: - Gọi 2 Hs đọc nội dung 4 bức tranh. - Gv gọi 1 Hs đọc 5 điều Bác Hồ dạy. - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: Phát triển các hoạt động. TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS ĐDDH 15’ 15’ 8’ Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. - Mục tiêu: Giúp Hs đưa ra các ý kiến đúng hoặc sai của mình và giải thích lí do. Năm điều bác Hồ dạy là để dạy cho thiếu nhi. Muốn trở thành Cháu ngoan Bác Hồ, thiếu nhi phải làm đúng theo Năm điều Bác Hồ dạy. Phấn đấu để trở thành con ngoan, trò giỏi là đã thực hiện 5 điều Bác dạy. Chỉ cần học thuộc 5 điều Bác dạy, không cần hành động. Ai cũng kính yêu Bác, kể cả bạn bè thế và thiếu nhi thế giới - Gv nhận xét câu trả lời của các nhóm. Hoạt động 2: Phân tích truyện “ Các cháu vào đây với Bác”. - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu về cuộc đời, sự nghiệp của Bác Thi theo nhóm VÒNG I:Trắc nghiệm ( mỗi nhóm 1 câu) Câu1: Trong các tên gọi sau tên nào là tên Bác Hồ? a.Nguyễn Sinh Sắc b. Nguyễn Sinh Cung c. Nguyễn Sinh Khiêm d. Nguyễn Sinh Từ Câu 2: Tên nào sau đây không phải tên gọi của Bác? a.Nguyễn T ... ......................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Thứ .., ngày .tháng.năm.. Tuần 02 Toán I/ Mục tiêu : Thuộc bảng chia (chia cho 2, 3, 4, 5). Biết tính nhẩm thương với các số tròn trăm khi chia cho 2, 3, 4 (phép chia hết). Bài 4. Dành chi HSG. II/Chuẩn bị: III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS ĐDDH 1’ 4’ 1’ 32’ Khởi động : Bài cũ : luyện tập GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Giới thiệu bài : Ôn tập các bảng chia Luyện tập : GV tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng các bảng chia 2, 3, 4, 5. Giáo viên hỏi học sinh bất kì 18 : 6 6 : 2 14 : 7 20 :10 20 : 5 24 : 6 25 : 5 40 : 8 36 : 9 Bài 1 : tính nhẩm : GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài phần Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 2 : Giáo viên ghi bảng : 200 : 2 = ? Gọi học sinh tính nhẩm phép tính trên. Giáo viên cho học sinh tự làm bài phần b ) Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả Giáo viên cho lớp nhận xét GV yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm Bài 3 : GV gọi HS đọc đề bài .-HS đọc đề , thảo luận ; Tóm tắt đề. -HD theo dõi HS làm bài: Tóm tắt Bài giải 4 hộp: 24 cái cốc Số cái cốc trong mỗi hộp là: 1 hộp : ? cái cốc 24 : 4 = 6 (cái cốc ) Đáp số : 6 cái cốc. Bài 4 : Nối phép tính với kết quả đúng : Cho HS đọc yêu cầu bài Giáo viên hướng dẫn : muốn nối đúng thì phải tính ra kết quả của phép tính đó, sau đó nối với kết quả cho sẵn. Giáo viên cho học sinh làm bài. Giáo viên cho học sinh sửa bài qua trò chơi : “Hãy chọn số đúng” mỗi dãy cử 3 bạn thi đua sửa bài, dãy nào thực hiện nhanh, đúng, chính xác thì dãy đó thắng. Nhận xét, tuyên dương. Hát Học sinh thi đọc thuộc lòng Học sinh trả lời HS đọc HS làm bài Cá nhân Lớp nhận xét Nhẩm: 2 trăm : 2 = 1 trăm Vậy 200 : 2 = 100 a) 400 : 2 = 200 600 : 3 = 200 400 : 4 = 100 HS làm bài Cá nhân Lớp nhận xét HS nêu - 4 em đọc đề , thảo luận . -1 em lên bảng, cả lớp làm vào vở. Lớp nhận xét Học sinh đọc Cứ 4 ghế xếp vào một bàn ăn. Hỏi có 32 cái ghế thì xếp đủ được mấy bàn ăn ? 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. Lớp nhận xét Học sinh đọc Học sinh làm bài Học sinh thi đua sửa bài. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : bài : luyện tập Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Thứ .., ngày .tháng.năm.. Tuần 02 Toán I/ Mục tiêu : Biết tính giá trị của biểu thức có phép tính nhân, phép chia. Vận dụng được vào giải toán có lời văn bằng (có một phép nhân). Bài 4. Ghép hình (Tổ chức trò chơi). II/ Chuẩn bị : GV : đồ dùng dạy học, Hình vẽ bài tập 2 ,trò chơi phục vụ cho bài tập HS : bài tập Toán 3. III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS ĐDDH 1’ 4’ 1’ 32’ Khởi động : Bài cũ : Ôn tập các bảng chia - 1 em đọc bảng chia 4 và 5. - 2 em giải toán., GV nhận xét ghi điểm. 23 : 4 = 8 800 : 2 = 400 35 : 5 = 7 400 : = 200 Các hoạt động : Giới thiệu bài : luyện tập Luyện tập : Bài 1 : tính GV gọi HS đọc yêu cầu -HD HS làm vào nháp. - Yêu cầu HS đọc kết quả nêu cách làm. -GV chốt: Các em phải tính được giá trị của biểu thức và trình bày theo 2 bước : khi tính biểu thức có 2 dấu phép tính cộng và nhân, ta thực hiện phép tính nhân trước , lưu ý học sinh ở biểu thức : 20 x 3 : 2 ta tính lần lượt từ trái sang phải.. Cho HS làm bài GV cho học sinh lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai đúng, ai sai”. GV gọi HS nêu lại cách tính Giáo viên GV Nhận xét Bài 2 : khoanh vào số con vịt -YC HS làm miệng . - GV gọi HS đọc yêu cầu -HD trả lời trong sách giáo khoa. +Đã khoanh vào 1 Số vịt trong hình A. 4 H. Đã khoanh vào 1 phần mấy số vịt ở hình B? Bài 3 : GV gọi HS đọc đề bài. -YC đọc đề , thảo luận đề toán , tóm tắt đề. Tóm tắt: Bài giải 1 bàn : 2 em Số học sinh ở 4 bàn là: 4 bàn : ? em. 2 x 4 = 8 ( học sinh) Đáp số: 8 học sinh Bài 4 : xếp 4 hình tam giác thành hình “cái mũ” Cho HS đọc yêu cầu bài Yêu cầu học sinh làm bài GV cho HS thi ghép hình qua trò chơi “Ai nhanh, ai khéo” : chia lớp làm 3 dãy, mỗi dãy cử ra 3 bạn. GV phát cho mỗi dãy 4 hình tam giác, yêu cầu HS trong 3 phút bạn nào ghép đúng, nhanh và khéo là dãy đó thắng . GV Nhận xét, tuyên dương hát Cá nhân HS đọc. Học sinh thực hiện : a) 5 x 3 + 132 = 15 + 132 = 147 b) 32 : 4 + 106 = 8 + 106 = 114 c) 20 x 3 : 2 = 60 : 2 = 30 -HS nghe. -2 em đọc - 2 em trả lời lớp bổ sung. -HS trả lời. HS đọc. -4 em đọc đề, 2 em thảo luận đ, lớp tóm tắt. 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. Lớp nhận xét HS đọc Học sinh làm bài HS thi đua ghép hình Lớp nhận xét hoặc 3/ Củng cố - dặn dò: -GV nhắc lại cách giải toán cho HS nắm. -Nhận xét giờ học, tuyên dương những em học tốt. Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: