Đạo đức
I/ Mục tiêu:
- Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.- Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
- Quý trọng những người biết giữ lời hứa.
* Các KNS cơ bản được giáo dục:
- Kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa.- Kĩ năng thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình.- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm của mình.
II /Chuẩn bị :
- Truyện tranh chiếc vòng bạc, phiếu minh họa dành cho hoạt động 1 và 2 (2 tiết) các tấm bìa xanh đỏ trắng
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định : hát.
2.Bài cũ: Kính yêu Bác Hồ.
H. Bạn hãy đọc năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng.
H. Thiếu nhi chúng ta cần phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ ?
H. Hãy kể những việc bạn đã làm được để thể hiện lòng kính yêu Bác Hồ?
3. Bài mới:a, Phát triển các hoạt động.(Giới thiệu bài )– Ghi đầu bài.
Thứ .., ngày .tháng.năm.. Tuần 03 Đạo đức I/ Mục tiêu: - Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.- Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. - Quý trọng những người biết giữ lời hứa. * Các KNS cơ bản được giáo dục: - Kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa.- Kĩ năng thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình.- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm của mình. II /Chuẩn bị : - Truyện tranh chiếc vòng bạc, phiếu minh họa dành cho hoạt động 1 và 2 (2 tiết) các tấm bìa xanh đỏ trắng III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định : hát. 2.Bài cũ: Kính yêu Bác Hồ. H. Bạn hãy đọc năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. H. Thiếu nhi chúng ta cần phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ ? H. Hãy kể những việc bạn đã làm được để thể hiện lòng kính yêu Bác Hồ? 3. Bài mới:a, Phát triển các hoạt động.(Giới thiệu bài )– Ghi đầu bài. TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS ĐDDH 15’ 15’ 5’ * Hoạt động 1: Thảo luận truyện “ Chiếc vòng bạc”. - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu nội dung câu chuyện. - Gv kể chuyện chiếc vòng bạc . - Gv chia lớp thành 6 nhóm yêu cầu Hs thảo luận : + Bác Hồ làm gì khi gặp lại bé sau 20 năm đi xa. Việc làm đó thể hiện điều gì? + Bé và mọi người cảm thấy thế nào trướa việc làm của Bác? + Em rút ra được bài học gì qua câu chuyện? - Gv nhận xét câu trả lời của các nhóm. - Gv hỏi cả lớp: + Thế nào là giữ lời hứa? + Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người xung quanh đánh giá thế nào? - Gv chốt lại: Tuy bận rất nhiều công việc nhưng Bác Hồ không quên lời hứa với một em bé, dù đã qua một thời gian dài. Việc làm của Bác khiến mọi người rất cảm động và kính phục. Qua câu chuyện trên, ta thấy cần phải giữ đúng lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn với người khác, người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người quý trọng, tin cậy và noi theo. * Hoạt động 2: Nhận xét tình huống. - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và giải quyết các tình huống. - Gv chia lớp thành 4 nhóm. Các em giải quyết tính huống. - Gv đưa ra các tình huống, Hs nêu đúng sai, giải thích Minh hẹn Nam 7 giờ sang giúp Nam làm bài.đến 8 giờ Minh mới đến vì cậu ta đợi xem hết phim hoạt hình. Thanh mượn vở của Hồng chép bài, hứa chiều trả. Nhưng Thanh quên đến sáng hôm sau mới trả. Lan hẹn bản sang nhà làm thủ công, nhưng Lan bị bệnh nên gọi điện xin lỗi bạn. - Gv nhận xét. * Hoạt động 3: Tự liên hệ bản thân. - Mục tiêu: Giúp cho các em củng cố lại bài học. - Gv hỏi: + Em đã giữ lời hứa với ai, điều gì? + Kết quả của lời hứa đó thế nào? + Thái độ của người đó? + Em suy nghĩ gì về việc làmcủa mình. - Gv nhận xét. PP: Thảo luận, quan sát, giảng giải. Hs lắng nghe. Hs kể lại. Hs thảo luận nhóm. Đại diện các nhóm lên trình bày. Nhóm khác bổ sung ý kiến. Thực hiện đúng những điều mình đã nói. Tôn trọng và tin cậy. PP: Thảo luận. Hs giải quyết tình huống. Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. PP: Kiểm tra, đánh giá. Hs mỗi em sẽ phát biểu theo suy nghĩ của mình. Hs nhận xét. .Củng cố –Dặn dò: H.Thế nào là giữ lời hứa? Vì sao phải giữ lời hứa? -Nhận xét tiết học -Thực hiện giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. -Sưu tầm các gương biết giữ lời hứa của bạn bè trong lớp, trong trường. Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Thứ .., ngày .tháng.năm.. Tuần 03 Tập đọc I/ Mục tiêu : Tập đọc : - Biết ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. - Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4,) B. Kể chuyện - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo các gợi ý(HS: Khá, giỏi kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của Lan) - Giáo dục HS: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau * Các KNS - Kiểm sốt cảm xúc. - Tự nhận thức. - Giao tiếp: ứng xử văn hố. II/ Chuẩn bị : GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn (đoạn 2) cần hướng dẫn. HS : SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS ĐDDH 1’ 4’ 2’ 15’ 10’ 17’ Khởi động : Bài cũ : Cô giáo tí hon Giáo viên cho học sinh đọc bài và hỏi. Giáo viên nhận xét, cho điểm, nhận xét bài cũ. Bài mới : Giới thiệu bài : Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ chủ điểm. Giáo viên giới thiệu : chủ điểm Mái ấm là chủ điểm nói về gia đình. Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi : + Tranh vẽ gì ? Giáo viên : hôm nay các em sẽ chuyển sang một chủ điểm mới. Dưới mỗi mái nhà, chúng ta đều có gia đình và những người thân với bao tình cảm ấm áp. Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài : “Chiếc áo len” Ghi bảng. Hoạt động 1 : luyện đọc GV đọc mẫu toàn bài Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc từng câu, bài có 29 câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài, có thể đọc liền mạch lời của nhân vật có xen lời dẫn chuyện Hình thức cá nhân, đôi, nhóm. - Nhận xét, sửa lỗi và hướng dẫn kĩ về ngắt, nghỉ hơi cho HS. - Hướng dẫn đọc. - Hình thức cá nhân, đôi, nhóm. Sửa lỗi ngay cho HS. - Giải thích thêm. - Cho HS Luyện đọc thêm - Nhận xét, đánh giá. Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài Giáo viên cho học sinh đọc thầm từng đoạn và hỏi : + Mùa đông năm nay như thế nào ? + Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào ? + Vì sao Lan dỗi mẹ ? + Khi biết em muốn có chiếc áo len đẹp mà mẹ lại không đủ tiền mua, Tuấn nói với mẹ điều gì ? + Qua đó, em thấy Tuấn là người anh như thế nào ? Cho HS đọc thầm đoạn 4, thảo luận nhóm và trả lời : + Vì sao Lan ân hận ? Giáo viên cho học sinh đọc thầm toàn bài, thảo luận nhóm, suy nghĩ và tìm một tên khác cho truyện. Gv cho HS giải thích vì sao lại đặt tên đó cho câu chuyện. Hoạt động 3 : luyện đọc lại Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 1 và lưu ý học sinh về giọng đọc ở các đoạn. Giáo viên chia học sinh thành các nhóm. Giáo viên nhắc các em đọc phân biệt lời kể chuyện với lời đối thoại của nhân vật, chọn giọng đọc phù hợp với lời thoại. Giáo viên cho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. Hát 2 học sinh đọc Học sinh quan sát Học sinh trả lời. Học sinh lắng nghe. HS đọc nối tiếp câu, đoạn Nhận xét bạn đọc. Tìm từ khó đọc HS đọc nối tiếp đoạn. Tìm từ Khó hiểu – giải thích Đọc đoạn trong nhóm. Đọc phân vai – nhận xét Học sinh đọc thầm. -Mùa đông năm nay đến sớm và lạnh buốt. -Áo có dây kéo ở giữa, lại có cả mũ để đội khi có gió lạnh hoặc mưa lất phất. -Lan dỗi mẹ vì mẹ nói rằng không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy. -Tuấn nói với mẹ hãy dành tiền mua áo cho em Lan. Tuấn không cần thêm áo vì Tuấn khoẻ lắm. Nếu lạnh, Tuấn sẽ mặc nhiều áo ở bên trong. -Tuấn là người con thương mẹ, người anh biết nhường nhịn em. Học sinh đọc thầm, thảo luận nhóm đôi. -Học sinh tự do phát biểu suy nghĩ của mình Lan ân hận vì đã làm cho mẹ phải buồn. Lan ân hận vì thấy mình quá ích kỉ, chỉ biết nghĩ đến mình, không nghĩ đến anh. Lan ân hận vì thấy anh trai yêu thương và nhường nhịn cho mình. Học sinh đọc thầm, thảo luận nhóm và trả lời Học sinh chia nhóm và phân vai. Học sinh các nhóm thi đọc. Bạn nhận xét. KỂ CHUYỆN TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS ĐDDH 20’ 2’ Hoạt động 4 : hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. Giáo viên nêu nhiệm vụ : trong phần kể chuyện hôm nay, các em hãy dựa vào các gợi ý dưới đây, kể lại từng đoạn của câu chuyện : “Chiếc áo len” theo lời kể của Lan một cách rõ ràng, đủ ý. Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài Giáo viên giải thích : + Kể theo gợi ý : gợi ý là điểm tựa để nhớ các ý trong truyện. + Kể theo lời của Lan là kể bằng cách nhập vai vào Lan, kể bằng lời của Lan nên khi kể cần xưng hô là tôi, mình hoặc em. Giáo viên treo bảng phụ có viết sẵn các nội dung gợi ý và yêu cầu học sinh đọc gợi ý đoạn 1 Giáo viên hỏi : + Nội dung của đoạn 1 là gì ? Nội dung cần thể hiện qua mấy ý? Nêu cụ thể nội dung của từng ý ? Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào gợi ý để kể lại đoạn 1 của câu chuyện Giáo viên chia học sinh thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 học sinh và yêu cầu các học sinh nối tiếp nhau kể chuyện, mỗi học sinh kể 1 đoạn. Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể xong từng đoạn với yêu ca ... mặt đồng hồ như bài tập 4 SGK. -GV chia nhóm, cử giám khảo. H.Các em hãy cho biết vào buổi chiều, hai đồng hồ nào chỉ cùng giờ ? -GV sửa bài, nhận xét, tuyên dương. 3) Củng cố - Dặn dị: * Nhận xét đánh giá tiết học – Dặn về nhà tập xem đồng hồ. - Một ngày cĩ 24 giờ.- Được tính bắt đầu từ 12 giờ đêm hơm trước đến 12 giờ đêm hơm sau. - HS quan sát mơ hình, rồi quay các kim tới các vị trí: 12 giờ đêm, 8 giờ sáng, 5 giờ chiều (17 giờ), 8 giờ tối (20 giờ ). - HS lắng nghe để nắm về cách tính phút . - Lớp quan sát tranh trong phần bài học SGK để nêu: - Kim ngắn chỉ quá vạch số 8 một ít kim dài chỉ đúng vào vạch ghi số 1 nên bây giờ là 8 giờ 5 phút . - Tranh 2 : 8 giờ 15 phút - Tranh 3 : 8giờ rưỡi hay 8 giờ 30 phút - Cần quan sát kĩ vị trí các kim đồng hồ: kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút . . Trả lời câu hỏi BT: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Mỗi nhóm 4 em- nhóm trưởng đọc các thành viên trong nhóm cùng thực hiện quay kim đồng hồ: 7 giờ 5 phút, 6 giờ rưỡi, 11 giờ 50 phút - Cả lớp quan sát hình vẽ các mặt hiện số của đồng hồ để trả lời miệng các câu hỏi của BT: A/ 5 giờ 20 phút B/9 giờ 15 phút C/ 12 giờ 35 phút D/ 14 giờ 5 phút E/ 17 giờ 30 phút G/21giờ 55 phút - Cả lớp thao dõi, nhận xét bài bạn - HS nêu kết quả quan sát: Hai đồng hồ buổi chỉ cùng thời gian là: A - B; C - G; D - E - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn . - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài - Về nhà học tập xem đồng hồ. Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Thứ .., ngày .tháng.năm.. Tuần 03 Toán I Mục tiêu : - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 và đọc được theo 2 cách. Chẳng hạn: 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2,4. II Đồ dùng dạy học: - Mặt đồng hồ bằng bìa, đồng hồ để bàn (loại chỉ cĩ một kim ngắn và một kim dài), đồng hồ điện tử. III. Hoạt động dạy học: 1/ Ổn định : Hát. 2/ Bài cũ: Gọi 3 em lên quay kim đồng hồ chỉ vào các số giờ phút GV yêu cầu sau: - 1 em quay kim đồng hồ chỉ 9 giờ 15 phút. -1 em quay kim ngắn chỉ số 12, kim dài chỉ số 10, ( 12giờ 10 phút). 3/ Bài mới: GT bài, ghi đề, 1 em nhắc lại. TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS ĐDDH 15’ 20’ *Hoạt động 1: HD xem đồng hồ khi kim phút chỉ các số từ 1 đến 12. -HD quan sát đống hồ + trả lời các kim đồng hồ chỉ và đọc giờ, phút. H. Kim ngắn chỉ số 8, kim dài chỉ 35( tính từ vạch chỉ số 12 đến vạch chỉ số 1 có 5 vạch nhỏ chỉ 5 phút) vậy đồng hồ chỉ mấy giờ? Mấy phút? -HD cách đọc+ 8 giờ 35 phút hay 9 giờ kém 25 phút. + 8 giờ 45 phút hay 9 giờ kém 15 phút. + 8 giờ 55 phút hay 9 giờ kém 5 phút. *Hoạt động 2: Tiếp tục củng cố về thời gian; hiểu biết về thời điểm hàng ngày. *Bài 1: YC quan sát trả lời theo mẫu SGK. -Gọi HS nêu yêu cầu bài. -HD thực hành làm miệng. -GV chốt ý đúng. + 6 giờ 55 phút hoặc 7 giờ kém 5 phút. +12 giờ 40 phút hoặc 1 giờ kém 20 phút. + 2 giờ 35 phút hoặc 3 giờ kém 25 phút. -GV nhận xét. *Bài 2: Thực hành trên mặt đồng hồ bằng mô hình. -HD đọc đề nêu YC đề bài. -Yêu cầu thực hành quay mặt đồng hồ bằng bìa để đồng hồ chỉ: +3 giờ 15 phút, 9 giờ kém 10 phút. -GV sửa bài, nhận xét chung. *Bài 3: Chia nhóm 2 -Gọi một số nhóm trình bày trước lớp. -GV chốt ý đúng- nhận xét. *Bài 4: yêu cầu điền vào tờ giấy in sẵn nội dung bài tập 4. -GV chốt ý đúng- nhận xét- tuyên dương. -Lớp quan sát và trả lời. -HS trả lời. - 8 giờ 35 phút. -5 HS đọc, lớp đọc thầm. -HS đọc. -HS đọc. -HS quan sát trả lời. -1 em nêu yêu cầu bài tập. - 5 em làm miệng, lớp bổ sung. -HS đọc. -HS quan sát thực hành -1 em đọc+ nêu YC. -5 HS thực hành quay. -Các bạn nhận xét. -Chia mỗi bàn 1 nhóm hỏi- đáp -Đại diện nhóm trả lời, lớp bổ sung -HS làm bài theo yêu cầu. A) 6 giờ 15 phút. B)6 giờ 30 phút. C) 6 giờ 45 phút hoặc 7 giờ kém 15 phút. D) 7 giờ 25 phút. E) 11 giờ. G) 11 giờ 20 phút -HS đọc lại các câu đúng từ (a) đến (g) 4/ Củng cố:-Nhận xét chung trong giờ- tuyên dương những em học tốt. 5/ Dặn dò: :Về nhà xem đồng hồ để áp dụng thực hiện thời khoá biểu hàng ngày của em Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Thứ .., ngày .tháng.năm.. Tuần 03 Toán I. Mục tiêu - Biết xem giờ ( chính xác đến 5 phút) - Biết xác định 1/2, 1/3 của nhĩm đồ vật. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3. II. Đồ dùng dạy - học - Đồng hồ, hình trong bài tập 1và 3 III. Hoạt động dạy học: 1/ Ôån định : Hát. 2/Bài cũ: Gọi 3 em lên bảng tự quay đồng hồ thời điểm em thức dậy ( 6 giờ 15 phút ), đánh răng ( 6 giờ 30 phút )- đến trường ( 7 giờ kém 15 phút). -GV nhận xét- ghi điểm. 3/ Bài mới: GT bài- ghi đề- 1 em nhắc lại. TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS ĐDDH 12’ 7’ 7’ 10’ *Hoạt động 1: HD quan sát –nhận xét. +Bài tập 1: -HD quan sát hình ảnh SGK trả lời. H. Hình ảnh 4 chỉ mấy giờ? (6 giờ 15 phút) H. Hình ảnh B chỉ mấy giờ? ( 2 giờ 30 phút). H. Hình ảnh C chgỉ mấy giờ? ( 9 giờ) H. Hình ảnh D chỉ mấy giờ ? ( 8 giờ). -GV chốt ý đúng. *Hoạt động 2: Thựchành. -Bài tập 2: -Yêu cầu HS đọc đề và YC đề bài. -HD làm bài. *Giải bài toán theo tóm tắt sau: Có : 4 thuyền. Mỗi thuyền : 5 người. Tất cả :.người? - HS sửa bài - Nhận xét- đánh giá. *Bài tập 3/17: -HD quan sát trả lời câu a, b trong các hình của bài tập. H. Đã khoanh vào số quả cam trong hình nào?(Hình 1) H. Trong hình 2 đã khoanh vào một phần mấy quả cam? ( .) H. Đã khoanh vào số bông hoa trong hình nào?( hình 3 và hình 4). -GV nhận xét- tuyên dương. +Bài tập 4/17 Trò chơi điền dấu >, < , = -HD cách chơi: Chia nhóm, điền tiếp sức vào 3 bài tập sau, nhóm nào điền đúng kết quả, đúng thời gian, viết đẹp đẽ sẽ thắng , GV cử giám khảo. 4 ´ 7 > 4 ´ 6 4 ´ 7 > 4 x 6 4 ´ 5 = 5 ´ 4 4 ´ 5 = 5 ´ 4 16 : 4 < 16 : 2 16 : 4 < 16 : 2 -GV nhận xét chung- tuyên dương -Cả lớp quan sát trả lời -HS trả lời. -HS trả lời. -HS trả lời. -HS trả lời. -Lớp nhận xét bổ sung. -1 em đọc, 1 em nêu yêu cầu. -HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm GIẢI Số người có tất cả là: 4 ´ 5 = 20 (người) Đáp số : 20 người. -HS đổi vở sửa bài -HS quan sát. -HS trả lời. -HS trả lời. -Lớp bổ sung, nhận xét. -HS lắng nghe. -Chia 2 nhóm chơi, mỗi nhóm 3 em. 2 bạn làm giám khảo. -Lớp nhận xét, giám khảo đánh giá. 4/ Củng cố- dặn dò: -Về nhà tập xem đồng hồ, luyện đọc bảng nhân, chia. -GV nhận xét giờ học. Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: