BÀI 1. NGƯỜI BẠN MỚI CỦA EM ( 2 tiết)
I.Mục tiêu:
- Gọi đúng tên các bộ phận của máy tính;
- Biết chức năng cơ bản của các bộ phận máy tính;
- Biết được một số loại máy tính thường gặp;
- Biết máy tính có thể giúp em học tập, giải trí, liên lạc với mọi người.
- Năng lực hướng đến: Năng lực hợp tác / Năng lực trình bày
II. Chuẩn bị:
Giáo viên:
- Sách hướng dẫn học Tin học lớp 3, Sách bài tập
- Máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng(nếu có) .
Học sinh:
- Sách hướng dẫn học Tin học lớp 3.
III. Các hoạt động
1. Khởi động: Ổn định lớp, báo cáo sỉ số
2. Hình thành kiến thức mới
Tuần: 1 Tiết 1,2: Ngày soạn: 22/9/2018 BÀI 1. NGƯỜI BẠN MỚI CỦA EM ( 2 tiết) I.Mục tiêu: - Gọi đúng tên các bộ phận của máy tính; - Biết chức năng cơ bản của các bộ phận máy tính; - Biết được một số loại máy tính thường gặp; - Biết máy tính có thể giúp em học tập, giải trí, liên lạc với mọi người. - Năng lực hướng đến: Năng lực hợp tác / Năng lực trình bày II. Chuẩn bị: Giáo viên: Sách hướng dẫn học Tin học lớp 3, Sách bài tập Máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng(nếu có) . Học sinh: Sách hướng dẫn học Tin học lớp 3. III. Các hoạt động Khởi động: Ổn định lớp, báo cáo sỉ số Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Hoạt động 1: Các bộ phận của máy tính - Yêu cầu HS phát biểu những hiểu, biết của mình về máy tính - Gv đặt vấn đề: Các em có rất nhiều ý kiến chia sẻ hiểu biết về máy tính, đã có em được tiếp xúc, sử dụng máy tính, có em chưa bao giờ được làm điều đó. Hôm nay chúng ta cùng bắt đầu tìm hiểu về máy tính nhé. - Tổ chức HS theo nhóm/cặp, HS quan sát máy tính thật và kết hợp đọc thông tin trong sách, thảo luận, chia sẻ về những điều các em đã biết với những phát hiện mới. * Hoạt động 2: Các loại mấy tính thường gặp - Có mấy loại máy tính thường gặp? - Những ưu điểm của máy tính xách tay so với máy tính để bàn. - Gv nhận xét - GV hướng dẫn, gợi ý để HS rút ra nhận xét: Máy tính nào cũng phải có bốn bộ phận cơ bản: thân máy, màn hình, bàn phím và chuột. * Hoạt động 3: Bài tập - Hs làm bài tập 2, 3, 4 sgk * Hoạt động 4: thực hành - Gv mở chương trình wordpad để HS gõ một số phím trên bàn phím và quan sát sự thay đổi trên màn hình * Hoạt động 5: ứng dụng, mở rộng GV gợi ý, hướng dẫn HS so sánh chức năng của các bộ phận của máy tính giúp HS tự đưa ra được cách phân loại theo chức năng xử lí thông tin. Máy tính dùng để học Toán, chơi game, nghe nhạc, liên lạc... Máy tính thường có 4 bộ phận chính: Thân máy, bàn phím, chuột, màn hình. HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến của bạn Máy tính gồm có 4 bộ phận chính: Thân máy, bàn phím, chuột, màn hình. + Thân máy: là một hộp có nhiều chi tiết tinh vi trong đó có bộ xử lý điều khiển mọi hoạt động của máy tính + Bàn phím: gồm nhiều phím khi gõ vào bàn phím là gửi tín hiệu vào máy tính + Chuột: giúp điều khiển máy tính + Màn hình: cho ra kết quả hoạt động của máy tính Máy tính bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng HS quan sát, so sánh Ưu điểm của máy tính xách tay, máy tính bảng là gọn nhẹ, dễ dàng mang theo khi di chuyển. - HS làm bài tập trong SGK - Học sinh thực hành dưới sự hướng dẫn của GV - HS thực hiện rồi giải thích cách sắp xếp của mình - Bốn bộ phận cơ bản của máy tính được phân loại thành: 1. Thiết bị đưa tín hiệu vào máy tính (bàn phím, chuột); 2. Bộ phận xử lí tín hiệu (thân máy); 3. Thiết bị đưa tín hiệu từ máy tính ra (màn hình). Củng cố kiến thức. - Máy tính có những bộ phận nào? - Có những loại máy tính thường gặp nào? - Máy tính có thể giúp em những công việc gì? Tuần: 2 Tiết 3,4: Ngày soạn: 22/9/2018 BÀI 2: BẮT ĐẦU LÀM VIỆC VỚI MÁY TÍNH (2 tiết) I. MỤC TIÊU : - Biết cách ngồi đúng tư thế khi làm việc với máy tính. - Thực hiện được thao tác khởi động máy tính. - Nhận biết được một máy tính đã khởi động xong. - Biết cách tắt máy tính khi không sử dụng. - Năng lực hướng đến: Năng lực hợp tác / Năng lực trình bày II. Chuẩn bị: Giáo viên: Sách hướng dẫn học Tin học lớp 3, Sách bài tập Máy tính để bàn, máy tính xách tay. Học sinh: Sách hướng dẫn học Tin học lớp 3, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Ổn định lớp: hát “Em yêu trường em”. - Kiểm tra bài cũ: - Máy tính có những bộ phận nào? - Có những loại máy tính thường gặp nào? - Máy tính có thể giúp em những công việc gì? - GV kết hợp giới thiệu bài mới – Ghi đề bài. 2. Hình thành kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động 1: Tư thế ngồi khi làm việc với máy tính. - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm nêu các tư thế ngồi đúng khi làm việc với máy tính? - Quan sát hình 1B, 2A em hãy nêu tư thế ngồi làm việc với máy tính như thế nào là đúng? - GV nhận xét, bổ sung và cho hs ghi chép. * Hoạt động 2: Khởi động máy tính a. Khởi động máy tính: - Em hãy nêu các thao tác để mở máy tính? - GV nhận xét, chốt ý b. Các biểu tượng Sau khi khởi động, trên màn hình nền có những hình vẽ nhỏ xinh xắn trên màn hình nền được gọi là gì? Hoạt động 3: Tắt máy tính - Start / - Tắt công tắt màn hình Hoạt động 4: Bài tập HS làm bt 1, 2/13,14sgk Gv quan sát, nhắc nhở Hoạt động 5: Thực hành Với sự hướng dẫn của thầy, cô giáo em thực hiện thao tác khởi động, mở cửa sổ Computer và tắt máy tính. Hoạt động 6: Quan sát bạn bên cạnh và nhận xét tư thế của bạn khi ngồi làm việc trước máy tính. Nếu tư thế đó chưa đúng, em giúp bạn điều chỉnh tư thế ngồi cho đúng. - HS quan sát tranh, thảo luận trả lời: 1B, 2A - Lưng thẳng, vai thả lỏng, mắt hướng ngang tầm màn hình, khoảng cách từ mắt đến màn hình từ 50 cm – 80 cm. - HS lắng nghe, ghi chép. - Bật công tắc trên thân máy. - Bật công tắc trên màn hình. - biểu tượng - HS lắng nghe, ghi chép. - HS làm bt vào sgk - Hs báo cáo kết quả đã làm được - HS làm theo sự hướng dẫn của GV. Hs thực hiện 3. Củng cố dặn dò: - Tóm tắt lại ý chính: Ngồi đúng tư thế, Cách khởi động,cách tắt máy tính khi không sử dụng - Đọc trước bài mới. Tuần 3: Tiết:5,6: Ngày soạn:22/9/2018 Bài 3: Chuột máy tính (2 tiết) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết các bộ phận cơ bản của chuột máy tính; Biết cầm chuột đúng cách; 2. Kỹ năng: Thực hiện được các thao tác di chuyển, nháy, nháy đúp và kéo thả chuột. 3.Thái độ: Tạo hứng thú học môn mới cho HS. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Sách hướng dẫn học Tin học lớp 3, giáo án, máy tính. - Học sinh: Sách hướng dẫn học Tin học lớp 3, vở, tập bút III. Các hoạt động dạy học 1.Khởi động: (HĐ chung cả lớp) - Ban văn nghệ cho lớp hát một bài - Kiểm tra bài cũ: (HĐ cá nhân) + Mời 2 – 3 lên ngồi đúng tư thế trước máy tính, Học sinh khác quan sát, nhận xét + Giáo viên nhận xét 2. Hoạt động dạy: A. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1: Tìm hiểu về chuột Máy tính (HĐ nhóm mỗi máy 1 nhóm) - Hs quan sát chuột máy tính và gọi tên các nút trái, nút phải, bánh lăn của chuột máy tính em đang sử dụng - Các đại diện nhóm chia sẻ - Gv nhận xét, chốt ý Hoạt động 2: Sử dụng chuột (HĐ cá nhân) - Cho hs nhận biết các ngón tay a) GV yêu cầu học sinh thự c hiện yêu cầu trong sách giáokhoa: “điền vào chỗ chấm (.)” - HS sử dụng những từ gợi ý điền vào chỗ chấm - HS chia sẻ trước lớp - Gv nhận xét, chốt ý - Cầm chuột bằng tay phải, tay duỗi tự nhiên. - Ngón trỏ đặt vào nút trái. - Ngón giữa đặt vào nút phải. - Ngón cái đặt vào bên trái chuột. - Ngón áp út và ngón út đặt vào bên phải chuột. - Cho HS thựu hiện cầm chuột theo hướng dẫn b) Quan sát hình trang 16 và thực hiện theo yêu cầu đánh dấu x vào hình thực hiện cầm chuột sai. - HS hoạt động - 1 số em chia sẻ Hoạt động 3: Con trỏ chuột (HĐ cá nhân) - Yêu cầu học sinh quan sát và chỉ ra hình mũi tên trên màn hình nền, cầm và dịch chuyển chuột rồi quan sát sự thay đổi vị trí của hình mũi tên đó. - HS chia sẻ - Yêu cầu HS đọc thông tin trong hình và nhấn mạnh lại cho HS - Biểu tượng hình mũi tên trên màn hình nền gọi là con trỏ chuột, ngoài hình dạng mũi tên con trỏ chuột còn có nhiều hình dạng khác:... Hoạt động 4: Các thao tác sử dụng chuột (HĐ cá nhân) - GV thực hiện mẫu các thao tác - GV yêu cầu học sinh thực hiện thao tác nháy chuột trái, nháy chuột phải, nháy đúp chuột, kéo thả chuột - HS lần lượt thực hiện và nhận xét thao tác của bạn bên cạnh B. Hoạt động thực hành (HĐ nhóm) - GV giới thiệu và hướng dẫn chơi trò chơi: luyện tập sử dụng chuột. - Yêu cầu học sinh thực hiện theo các bước được trình bày và minh họa ở trong sách giáo khoa. - GV yêu cầu học sinh tiếp tục luyện tập các bài tiếp theo. - Tổ chức thi xem ai nhanh tay dành được điểm cao hơn. C. Hoạt động: ứng dụng, mở rộng (HĐ chung cả lớp) - GV hướng dẫn học sinh sử dụng chuột cùng với thao tác nháy chuột để tắt máy tính. - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ, nhấn mạnh lại cho học sinh hiểu. Tuần 4: Tiết: 8 Ngày soạn:28/9/2018 BÀI 4: BÀN PHÍM MÁY TÍNH (t1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được khu vực chính cuả bàn phím; - Chỉ ra được vị trí của các hàng phím trên khu vực chính của bàn phím máy tính; - Biết đặt tay đúng cách trên bàn phím máy tính. 2. Kỹ năng: - Nhận biết bàn phím là bộ phận nhập dữ liệu quan trọng của máy tính. 3.Thái độ: - Tạo hứng thú học môn mới cho HS. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, phòng máy, tranh, ảnh, các tài liệu liên quan: chuột. - Học sinh: Tập, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Bài cũ: - Ổn định lớp - Kiểm tra bài cũ: + Em hãy nêu các bước cầm chuột máy tính và thực hiện đúng cách cầm chuột máy tính?. + Có mấy thao tác sử dụng chuột máy tính? Em hãy nêu các cách đó? - Nhận xét – tuyên dương. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Ở các bài trước, ta đã quen với chuột máy tính. Đến bài này, các en sẽ tiếp tục làm quen với một bộ phận mới của máy tính. Đó là: “Bàn phím máy tính”. 3. Các hoạt động: A. Hoạt động cơ bản: 1. Tìm hiểu về bàn phím máy tính Đọc thông tin dưới đây, chỉ ra khu vực chính trên bàn phím máy tính em đang sử dụng. 2. Khu vực chính của bàn phím máy tính - Chỉ vào ảnh và giới thiệu sơ lược về bàn phím. Giới thiệu chi tiết về khu vực chính của bàn phím: đặc biệt chú ý đến hàng phím cơ sở và hai phím có gai. a. Đọc thông tin dưới đây, chỉ ra và gọi tên các hàng phím trong khu vực chính của bàn phím máy tính em đang sử dụng. - Y/c học sinh quan sát bàn phím em đang sử dụng đọc lại các hàng phím mà em đã học. - Theo dõi – nx – tuyên dương (nếu có). b. Quan sát bàn phím máy tính, điền tiếp các số và chữ cái còn thiếu trên các hàng phím rồi so sánh kết quả với bạn. - gv nx – tuyên dương (nếu có) 3. Cách đặt tay lên bàn phím máy tính : - GV hướng dẫn và nêu cách đặt tay lên bàn phím. + Hai tay đặt nhẹ lên bàn phím. + Hai ngón trỏ đặt trên hai hím có gai (F, J). + Hai ngón cái đặt trên phím cách. + Các ngón khác đặt nhẹ trên các phím như hình bên. - Y/c học sinh điền các từ còn ... có biết có mấy bước để trình chiếu bài trình chiếu? - Em hãy kể các bước đó? - Nhận xét, kết luận:có 2 bước - Bước 1: Chọn thẻ Slide Show rồi chọn . - Bước 2: Nhấn phím mũi tên qua phải để chuyển đến trang sau, phím mũi tên qua trái để lùi lại trang trước. * Chú ý: Em có thể nhấn phím F5 để trình chiếu từ trang đầu tiên. Nhấn phím Shift + F5 để bắt đầu trình chiếu từ trang được chọn. Nhấn ESC để tắt chế độ trình chiếu. - Y/c hs làm lại thao tác gv vừa làm mẫu. - Quan sát, giúp đỡ. - Nhận xét đánh giá. A.2. Tìm hiểu về hoạt động thuyết trình với bài trình chiếu B. Hoạt động thực hành a. Chuẩn bị thiết bị trình chiếu - Em có thể dùng máy tính để bàn hoặc máy tính xách tay để thuyết trình trước một nhóm người. - Nếu số người nghe nhiều hơn, em cần phóng to nội dung trình chiếu, khi đó em cần sử dụng máy chiếu kết nối với máy tính. Thầy/cô giáo sẽ giúp em thực hiện công việc này. b. Các bước thuyết trình Bước 1: Em giới thiệu ngắn gọn về chủ đề thuyết trình. Bước 2: Thuyết trình nội dung theo từng trang trình chiếu. Bước 3: Em nêu kết luận cần nhấn mạnh trong chủ đề trước khi kết thúc bài thuyết trình. B. Hoạt động thực hành B.1. Em mở bài trình chiếu có chủ đề Cây và hoa đã soạn ở bài 1, tập thuyết trình trước nhóm bạn cùng lớp. Các bạn lắng nghe và góp ý phần thuyết trình của em. - Y/c hs đọc, xác định y/c. - Phân công hs hoạt động nhóm đôi và quan sát hs thực hành. - Trình chiếu sản phẩm hs và học sinh thuyết trình trước lớp . - Nhận xét, đánh giá. B.2. Em mở bài trình chiếu có chủ đề đã soạn ở các tiết học trước mà em đã soạn tùy thích, tập thuyết trình trước nhóm bạn cùng lớp. Các bạn lắng nghe và góp ý phần thuyết trình của em. - Y/c hs đọc, xác định y/c. - Phân công hs hoạt động nhóm đôi và quan sát hs thực hành. - Trình chiếu sản phẩm hs và học sinh thuyết trình trước lớp . - Nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò. - Củng cố kiến thức. - Y/c hs đọc ghi nhớ. - Bình chọn học sinh à Tuyên dương. - Về nhà học và chuẩn bị bài tiếp theo. - Báo cáo sỉ số lớp. Quan sát. Trả lời câu hỏi. Nhận xét. 1 Vài hs nhắc lại. Thực hành nhóm đôi. Báo cáo kết quả. Nhận xét, lắng nghe. Lắng nghe. Đọc, xác định y/c. Thực hành theo y/c. Hs thuyết trình trước lớp. Quan sát Nhận xét. Đọc, xác định y/c. Thực hành theo y/c. Hs thuyết trình trước lớp. Quan sát. Nhận xét. Lắng nghe. Đọc ghi nhớ. Bình chọn->Tuyên dương Lắng nghe. Tuần: 33 Tiết: 65, 66 Ngày soạn: 27/4/2019 BÀI 6: HỌC VÀ CHƠI CÙNG MÁY TÍNH: LUYỆN TOÁN VỚI PHẦN MỀM TUX OF MATH COMMAND I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Rèn luyện tư duy, cách làm toán nhanh. 2. Kỹ năng: Học sinh nắm được các thao tác trong phần mềm, nắm rõ luật chơi. Rèn luyện kỹ năng làm toán thông qua các trò chơi. 3. Thái độ: HS yêu thích học toán, nghiêm túc trong giờ. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, sgk, phòng máy. - Học sinh: Đầy đủ dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: - “Bài 5. Sử dụng bài trình chiếu để thuyết trình.” A. Hoạt động cơ bản A.1. Giới thiệu trò chơi - Gv giới thiệu. - Phần mềm Tux of Math Command dựa trên ý tưởng bảo vệ chú chim cánh cụt khỏi các thiên thạch đang lao vào Trái Đất. Các thiên thạch là các biểu thức toán học. Để giữ an toàn cho các chú chim cánh cụt, em phải tính toán và đưa kết quả chính xác để bắn rơi các thiên thạch đó. A.2. Khởi động trò chơi Đây là biểu tượng Tux of Math Command . Màn hình khởi đông có hình dạng. - Gv làm mẫu, hs quan sát. - Nhấn xét, đánh giá. A.3. Chọn trò chơi Ở màn hình chính, em nháy chọn để chọn chế độ một người chơi. Màn hình danh sách trò chơi xuất hiện như hình dưới. Nháy chuột vào để vào danh sách chủ đề trò chơi liên quan đến biểu thức và số học. - Y/c học sinh làm lại thao tác đó. A.4. Cách chơi Trong , nháy chuột vào trong màn hình danh sách chủ đề trò chơi để bắt đầu. Em chơi trò chơi theo hướng dẫn. Bước 1: Quan sát các biểu thức toán học, suy nghĩ và gõ kết quả của biểu thức đang hiện ra trên màn hình. Bước 2: Nhấn phím Enter để điền kết quả biểu thức đồng thời phá hủy thiên thạch. - Thoát khởi phần mềm em nháy vào nút nằm ở góc trên bên phải màn hình trò chơi. A.5. Khởi động phần mềm . Trao đổi với bạn để chọn màn chơi. Em và bạn thân luân phiên nhau hoàn thành màn chơi đó. Kết thúc màn chơi, so sách xem ai đạt điểm cao nhất. - Y/c học sinh đọc, xác định y/c. - Phân công học thực hành nhóm đôi để thi với nhau. - Quan sát, giúp đỡ hs thực hành. - Nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò. - Bình chọn học sinh à Tuyên dương. - Về nhà học và chuẩn bị bài tiếp theo. - Báo cáo sỉ số lớp. Lắng nghe. Quan sát. 1 Hs lên máy chủ nháy chuột vào biểu tượng. Nhận xét, lắng nghe. Lắng nghe. Quan sát. Hs khởi động PM. Lắng nghe. Quan sát. Hs thực hành theo y/c. Quan sát. Đọc, xác định y/c. Thực hành theo y/c. Quan sát Nhận xét. Đọc ghi nhớ. Bình chọn->Tuyên dương Lắng nghe. Tuần: 34 Tiết: 67, 68 Ngày soạn: 04/5/2019 ÔN TẬP HỌC KỲ II I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Ôn tập, hệ thống hoá kiến thức chủ đề 3 – Soạn thảo văn bản, chủ đề 4 – Thiết kế bài trình chiếu đã học để các em ôn tập và nhớ lại. 2. Kĩ năng: Nhớ lại các kiến thức đã học và thực hành đúng thao tác. 3. Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, sgk, phòng máy. - Học sinh: Đầy đủ dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: “Ôn tập học kì II”. A. Lý thuyết. - Y/c học sinh làm các câu trắc nghiệm sau: Em hãy khoanh tròn đáp án đúng nhất. Câu A.1: Để lưu văn bản đang soạn thảo, em thao tác như thế nào? Chọn rồi chọn B. Chọn rồi chọn C. Chọn rồi chọn D. Chọn rồi chọn Câu A.2: Để có được từ “dũng cảm” theo kiểu gõ Telex, em thực hiện? A.dungx camr B. dungr camr C. dungx camx D. dungr camx Câu A.3: Nút lệnh nào giúp em thay đổi được phông chữ? A. B. C. D. Câu A.4: Để trình bày kiểu chữ in đậm và gạch chân, em có thể sử dụng tổ hợp phím sau ? A. Ctrl+B, Ctrl+ U B. Ctrl+I, Ctrl+U C. Ctrl+X, Ctrl+U D. Ctrl+I, Ctrl+U Câu A.5: Em hãy cho biết đoạn văn bản sau được trình bài kiểu chữ gì, căn lề gì ? Cấy cày vốn nghiệp nông gia Ta đây trâu đấy ai mà quản công A. In đậm và căn giữa B. In đậm, in nghiêng và căn giữa C. In nghiêng và căn giữa D. In đậm, in nghiêng, gạch chân và căn giữa Câu A.6: Làm thế nào em có thể tạo được một trang trình chiếu mới? A. Trong thẻ Home chọn nút lệnh B. Trong thẻ Insert chọn nút lệnh C. Trong thẻ Home chọn nút lệnh D. Trong thẻ Home chọn nút lệnh Câu A.7: Trong thẻ Home, em nháy chọn nút lệnh thì kết quả sẽ như thế nào? A. Giúp em thay đổi kiểu chữ trong trang trình chiếu. B. Giúp em chèn hình ảnh vào trang trình chiếu. C. Một danh sách các kiểu bố cục sẽ hiện ra. D. Thay đổi phông chữ trong trang trình chiếu. Câu A.8: Nút lệnh nào giúp em chèn được tranh ảnh vào trang trình chiếu ? A. B. C. D. Câu A.9: Để mở văn bản đã lưu trong thư mục máy tính, em thao tác như thế nào? A. Chọn rồi chọn B. Chọn rồi chọn C. Chọn rồi chọn D. Chọn rồi chọn Câu A.10: Để có được từ “thổ cẩm” theo kiểu gõ Telex, em gõ? A. thoor caamr B. thoox caamx C. thoor caamx D. thoox caamr Câu A.10: Để căn lề phải cho một đoạn văn bản đã soạn thảo, em làm như thế nào? A. Chọn đoạn văn bản cần căn lề rồi nháy nút lệnh B. Chọn đoạn văn bản cần căn lề rồi nháy nút lệnh C. Chọn đoạn văn bản cần căn lề rồi nháy nút lệnh D. Chọn đoạn văn bản cần căn lề rồi nháy nút lệnh - Lần lược gọi học sinh đọc câu hỏi, sau đó trả lời. - Nhận xét, đánh giá. B. Thực hành Em hãy tạo thư mục của em trong ổ đĩa D với tên là: Họ và tên của em gõ không dấu theo đường dẫn của giáo viên. Câu B.1: (3 điểm) Em hãy soạn thảo và trình bày theo mẫu, rồi lưu tên bài soạn thảo vào thư mục em vừa tạo với tên cau1. Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu, mới là đạo con. Ca dao Chú ý: Soạn thảo đầy đủ nội dung: 1 điểm. Trình bày đúng theo mẫu: 2 điểm. Câu B.2: Em hãy tạo 2 trang trình chiếu với yêu cầu sau. (3 điểm) Trang 1: Tiêu đề: Họ và tên của em Nội dung: Lớp em đang học (ví dụ: Lớp: 3/1) Trang 2: Tiêu đề: ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG Cỡ chữ: 40, phông chữ: Arial, căn giữa, in đậm. Nội dung: Đèn đỏ sáng: Em dừng lại. Đèn xanh sáng: Em đi tiếp. Đèn vàng sáng: Em dừng lại, chờ đèn tín hiệu tiếp theo. Cỡ chữ: 28, phông chữ: Times Roman, căn lề trái. Chèn tranh ảnh minh họa từ thư mục máy tính của em. Chú ý: Tạo được 2 trang trình chiếu: 1 điểm. Làm đầy đủ các yêu cầu còn lại: 2 điểm. - Y/c hs đọc, xác định yêu cầu. - Phân công để học sinh thực hành. - Kiểm tra kết quả. - Trình chiếu sản phẩm học sinh. - Nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: - Bình chọn hs học tốt=> Tuyên dương. - Nhận xét tiết học. - Về nhà học và chuẩn bị bài tiếp theo. - Báo cáo sỉ số lớp. Nhắc lại tựa bài. Đọc, xác định y/c. Lần lược đọc, trả lời các câu hỏi. Nhận xét. Lắng nghe. Đọc, xác định y/c. Lần lược thực hành tạo thư mục. Lần lược thực hành theo y/c. Tuần: 35 Tiết: 69, 70 Ngày soạn: 11/5/2019 KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Vận tất cả các kiến thức đã học để làm bài thực hành. 2. Kĩ năng: Vận tất cả các kĩ năng đã học để làm bài thực hành. 3.Thái độ: Học sinh có thái độ nghiêm túc khi làm bài kiểm tra. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Đề kiểm tra, phòng máy. - Học sinh: Kiến thức đã học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: “Kiểm tra học kì I”. B. Kiểm tra thực hành - Kiểm tra danh sách lớp học. - Chia làm 2 nhóm: Nhóm 1 và nhóm 2. - Đọc tên nhóm 1 rồi cho vào phòng. - Nhóm còn lại về phòng dò bài, chuẩn bị tiết sau để kiểm tra. - Phát đề cho học sinh. - Quan sát học sinh làm bài. - Kiểm tra xem học sinh có lưu bài vào máy tính không? 4. Dặn dò: - Về nhà học và chuẩn bị tiết sau nhóm 2 thực hành. - Báo cáo sỉ số lớp. Xếp hàng vào lớp. Nhận đề kiểm tra từ giáo viên. Tập trung làm bài. - Lưu bài vào máy tính, - Lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: