Tiết 15: HỌC VÀ CHƠI CÙNG MÁY TÍNH
TRÒ CHƠI BLOCKS
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: Đây là trò chơi giúp học sinh rèn luyện sử dụng chuột, rèn luyện khả năng quan sát và ghi nhớ.
- Kĩ năng: HS có thể:
+ Di chuyển đến đúng vị trí. Nháy chuột nhanh và đúng vị trí.
+ Ngoài ra, học sinh còn luyện trí nhớ về vị trí các hình đã lật được.
+ Phát triển tư duy logic.
- HS có thái độ: Hào hứng, thích thú học tập, giữ gìn vệ sinh phòng máy, có ý thức bảo vệ phòng máy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: phòng máy
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
+ Em hãy nêu thao tác và thực hành mở trình duyệt Cốc Cốc, mở trang web Violympic?
- HS nêu thao tác và thực hiện.
- Lớp, GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Ở các bài trước, ta đã biết được một vài công dụng của máy tính. Đến bài này, các em sẽ làm quen một số trò chơi trên máy tính. Đó là trò chơi “Blocks”.
TUẦN 2 Ngày giảng: 9/9/2018 Chủ đề 1. LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH Tiết 1: NGƯỜI BẠN MỚI CỦA EM I. Mục tiêu - Gọi đúng tên các bộ phận của máy tính; - Biết chức năng cơ bản của các bộ phận máy tính; - Nhận biết được một số loại máy tính thường gặp; - Biết máy tính có thể giúp em học tập, giải trí, liên lạc với mọi người. II. Chuẩn bị - Gv: Phòng máy, bài giảng điện tử. - Hs: Chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập. III. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức lớp (Kiểm tra sĩ số lớp) 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động tìm hiểu bài. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Phân biệt các bộ phận của máy tính. - Cho HS quan sát bức tranh về máy tính để bàn và yêu cầu các em chia sẻ với bạn bè mình về những gì mà em biết. - GV hướng HS tìm hiểu về công dụng của máy tính sẽ giúp các em điều gì? - GV chốt: Máy tính là một người bạn mới của em, máy tính sẽ giúp em học bài, liên lạc với bạn bè, tìm hiểu thế giới xung quanh và cùng cùng chơi các trò chơi thú vị và bổ ích. * Hướng HS tìm hiểu về các bộ phận của một máy tính để bàn? - Khái quát câu trả lời của HS. GV chốt: - Máy tính để bàn có 4 bộ phận, đó là: Màn hình, thân máy, bàn phím, chuột. - Màn hình là nơi hiển thị kết quả của máy tính. - Thân máy tính là hộp chứa nhiều chi tiết tinh vi trong đó có bộ xử lý được ví như bộ não, điều khiển mọi hoạt động của máy tính . - Bàn phím máy tính gồm nhiều phim. Khi gõ các phím, ta gửi tín hiệu vào máy tính. - Chuột máy tính giúp em điều khiển máy tính thuận tiện hơn. - HS quan sát tranh và chia sẻ. - HS hoạt động theo nhóm. - Các thành viên trong nhóm tổng hợp ý kiến và đưa ra công dụng của máy tính. - Các nhóm quan sát tranh, nội dung bài học trong SGK và đưa ra kết luận về các bộ phận của một máy tính để bàn. - Nghe nhắc lại theo nhóm. Hoạt động 2. Một số loại máy tính thường gặp - Mở tranh và yêu cầu HS quan sát tranh đồng thời nội dung bài trong SGK trang 8 và nhận dạng các dạng máy tính thường gặp. - HS hoạt động theo nhóm. Nội dung: Hãy nêu đặc điểm các loại máy tính thường gặp. - Quan sát các nhóm HĐ và hỗ trợ các nhóm tìm hiểu. - Sau khi HS báo cáo kết quả, GV nhận xét kết quả của các nhóm và đưa ra kết luận cuối cùng. - HS hoạt động theo nhóm theo sự hướng dẫn của giáo viên. - Trưởng nhóm thu thập thông tin từ các thành viên trong tổ và đưa ra kết luận rồi báo cáo kết quả sau khi tìm hiểu với thầy cô. - Ngoài máy tính để bàn còn một số loại máy tính thường gặp như máy tính xách tay, máy tính bảng. 4. Củng cố dặn dò - Các bộ phận của máy tính để bàn, một số loại máy tính thường gặp? 5. Rút kinh nghiệm: .... .... .... .... .... Ngày dạy: 12/9/2018 Tiết 2: NGƯỜI BẠN MỚI CỦA EM I. Mục tiêu bài giảng - Gọi đúng tên các bộ phận của máy tính; - Biết chức năng cơ bản của các bộ phận máy tính; - Nhận biết được một số loại máy tính thường gặp; - Biết máy tính có thể giúp em học tập, giải trí, liên lạc với mọi người. II. Chuẩn bị - Gv: Bài giảng điện tử, phòng máy. - Hs: Chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập. III. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức lớp (Kiểm tra sĩ số lớp) 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động tìm hiểu bài. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV sử dụng máy chiếu hướng dẫn HS mở chương trình WordPart, giúp HS luyện gõ bàn phím. - Quan sát và trợ giúp các nhóm chưa làm được. Hướng dẫn HS luyện gõ các phím. - Yêu cầu HS làm các bài tập trong SGK: bài 2-trang 8; bài 3, bài 4-trang 9. HS làm các nhân vào vở rồi tổng hợp kết quả vào phiếu học tập. - GV quan sát và hỗ trợ các nhóm HS yếu. - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả bài tập. - GV nhận xét và đưa ra kết luận cuối cùng. - Quan sát và thực hành theo hướng dẫn của giáo viên. - HS thực hành theo nhóm đôi. - HS làm cá nhân vào SGK và chốt nội dung bài tập vào phiếu học tập theo nhóm. - Trưởng các nhóm báo cáo kết quả đã làm được với GV. Bài 2. - Máy tính xách tay có thân máy, thân máy được gắn phía dưới bàn phím. - Máy tính bảng có bàn phím, khi cần dùng bàn phím người dùng điều chỉnh để bàn phím hiện lên trên màn hình. Bài 3. - Thân máy tính là hộp chứa nhiều chi tiết tinh vi, trong đó có bộ xử lí của máy tính. - Màn hình máy tính là nơi hiển thị kết quả làm việc của máy tính. - Bàn phím máy tính có nhiều phím. Khi gõ các phím ta gửi tín hiệu vào máy tính. - Chuột máy tính dùng để điều khiển máy tính thuận tiện và dễ dàng. Bài 4. Nối hình với máy tính - Máy tính có thể giúp em: Học tập, liên lạc với bạn bè, xem phim, nghe nhạc, gửi thư. - GV yêu cầu HS quan sát 4 chiếc thẻ và 3 chiếc hộp rồi sắp xếp các thẻ ở trên vào các hộp ở dưới. - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. Đáp án: - GV nhận xét và đua kết quả cuối cùng và yêu cầu các em HS chữa BT vào vở ghi (hoặc SGK). - HS quan sát và sắp xếp theo nhóm. - Trưởng các nhóm báo cáo kết quả. - HS làm bài tập vào vở cá nhân. 4. Củng cố - dặn dò - Các em cần ghi nhớ + Máy tính để bàn có các bộ phận chính: thân máy, màn hình, bàn phím và chuột. + Ngoài máy tính để bàn, còn có một số loại máy tính thường gặp như: máy tính xách tay, máy tính bàng,... + Máy tính có thể giúp em nhiều công việc như: học bài, giải trí, liên lạc với mọi người. 5. Rút kinh nghiệm: .... .... .... TUẦN 3 Ngày giảng: 17/9/2018 Tiết 3: BẮT ĐẦU LÀM VIỆC VỚI MÁY TÍNH I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách ngồi đúng tư thế khi làm việc với máy tính; - Thực hiện được thao tác khởi động máy tính; - Nhận biết được một máy tính đã khởi động xong; - Biết cách tắt máy tính khi không sử dụng. - HS có thái độ học tập và sử dụng máy tính một cách hợp lý. II. Chuẩn bị: - GV: Máy chiếu, phòng máy. - HS: Vở ghi, SGK III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số + Nhắc nhở tinh thần học tập. 2. Kiểm tra bài cũ: + Máy tính có mấy bộ phận chính? + Có mấy loại máy tình thường gặp? + Máy tính giúp đỡ em những việc gì? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động tìm hiểu bài. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GT tên bài học : Bài 2 : Bắt đầu làm việc với máy - 3à5 em HS đọc nối tiếp tên bài học. Lớp đọc to. - HS ghi bài vào vở Hoạt động 1: HD HS tìm hiểu tư thế ngồi khi làm việc với máy tính 1. Tư thế ngồi khi làm việc với máy tính - Gọi HS đọc và nêu yêu cầu của HĐ1- SGK trang 11. - Phân nhóm để HS thực hiện 2 nhiệm vụ : + Quan sát 4 bức tranh trên màn chiếu đã được đánh stt từ 1 đến 4 và kết hợp đọc thông tin bên cạnh để tìm ra tư thế ngồi đúng khi làm việc với máy tính . + Tư thế ngồi chủ yếu liên quan đến các bộ phận nào trên cơ thể con người ? - GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt. ? Mục đích của ngồi đúng tư thế mang lại cho em lợi ích gì - GV nhận xét - Gọi HS đọc kết luận về tư thế ngồi khi làm việc với máy tính trên màn chiếu GV nêu 1 số lưu ý, gọi HS đọc trên màn chiếu. - HS ghi bài vào vở - 2 em đọc và nêu yêu cầu. - HS thực hiện nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày Chỉ ra được: - Bức tranh có tư thế ngồi đúng - Tư thế ngồi chủ yếu liên quan đến các bộ phận của con người là: Lưng, vai, mắt, tay. - HS nhóm khác nhận xét - Lắng nghe - HS trả lời cá nhân - 2à3 em đọc - Lớp đọc thầm có thể ghi chép lại vào vở. - 1à2 em đọc Hoạt động 2: Khởi động máy tính Vừa rồi các em đã biết được tư thế ngồi học máy tính như thế nào để đạt hiệu quả. Vậy khi muốn làm việc với máy tính thì công việc đầu tiên các em cần làm là gì ? Cô mời các em chuyển sang Hđ2 của bài nào -GV ghi bảng. 2. Khởi động máy tính - YC HS đọc và nêu yêu cầu phần 2.a -SGK trang 12 - Cho HS thảo luận nhóm để trả lời cho câu hỏi : + Có mấy thao tác để khởi động máy tính. Đó là những thao tác nào ? - GV quan sát các nhóm hoạt động, giúp đỡ , hướng dẫn khi cần thiết. - Ghi kết quả HĐ của nhóm. Gọi đại diện nhóm nhận xét chéo. - Nhận xét,tuyên dương nhóm làm tốt. Sau đó kết luận, chỉ rõ vị trí và các thao tác khi khởi động máy tính trên máy chiếu. - Gọi HS nhắc lại các thao tác khi khởi động máy tính. - GV nêu Chú ý: Một số loại mt có một công tắc chung cho thân máy và màn hình. Với loại này chỉ cần bật công tắc chung VD như : máy tính xách tay(minh họa trên màn chiếu). - Cho HS áp dụng bật(khởi động) máy tính mà em đang sử dụng. - Yêu cầu quan sát trên màn hình sau khi máy tính khởi động - GV chỉ rõ trên màn chiếu và giải thích cho HS hiểu thế nào là màn hình nền, biểu tượng. - Áp dụng: Cho HS chỉ và nhận biết các biểu tượng trên màn hình máy tính của mình. - GV kết luận: Vừa rồi, các em đã biết thực hiện các thao tác mở(khởi động) máy tính để làm việc và nhận biết được một số các biểu tượng quen thuộc trên màn hình nền máy tính. - Vậy khi chúng ta không muốn làm việc với máy tính nữa thì phải làm gì? Đó chính tắt máy tính. Mời các em chuyển sang HĐ3 - Lắng nghe và ghi bài vào vở. - HS trả lời cá nhân và nêu được yc - HS thảo luận nhóm 4, làm trên bảng phụ. Chỉ ra được: Để làm việc với máy tính em cần khởi động máy tính bằng hai thao tác đó là: 1. Bật công tắc trên thân máy 2. Bật công tắc trên màn hình. - Đại diện nhóm nhận xét. - Quan sát màn hình khởi động của máy tính. - 3à5 em HS nhắc lại. - Lắng nghe, quan sát - Các nhóm thực hiện khởi động trên máy tính của mình. - HS lắng nghe, quan sát màn hình nền và nhận biết các biểu tượng quen thuộc trên màn hình nền như: My computer, Thùng rác. - HS thực hiện theo cá nhân trong nhóm của mình. - Lắng nghe - HS nêu. Hoạt động 3: Tắt máy tính 3. Tắt máy tính: - Khi không làm việc nữa cần tắt máy tính theo đúng quy trình. (GV nhấn mạnh mục đích của việc phải tắt máy theo đúng quy trình). - GV làm mẫu trên màn chiếu từng bước thực hiện tắt máy tính + Có mấy bước để tắt máy tính mà cô vừa thực hiện - Yêu cầu HS thực hiện lại - GV nhận xét - Yêu cầu thực hiện trên máy tính của mình - Quan sát, theo dõi, giúp đỡ, tuyên dương nhóm làm tốt. - Lắng nghe, ghi chép - Quan sát, lắng nghe - Có 4 bước - 3à5 em lên thực hiện - HS khác nhận xét, bổ sung - Thực hiện Nhóm 2 4. Củng cố - dặn dò - GV nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong buổi học. - Yêu cầu HS về ôn lại tất cả các kiến thức đã học trong tiết học hôm nay. 5. Rút kinh nghiệm: ......................... Ngày dạy:19/9/2018 Tiết 4: BẮT ĐẦU LÀM ... . Lắng nghe. Quan sát. Hs khởi động PM. Lắng nghe. Quan sát. Hs thực hành theo y/c. Quan sát. Đọc, xác định y/c. Thực hành theo y/c. Quan sát Nhận xét. Lắng nghe Lắng nghe. Đọc ghi nhớ. Bình chọn->Tuyên dương Lắng nghe. Ngày dạy: 24/4/2019 Tiết 66: HỌC VÀ CHƠI CÙNG MÁY TÍNH LUYỆN TOÁN VỚI PHẦN MỀM TUX OF MATCH COMMAND (tt) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức, kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng làm toán thông qua các trò chơi thú vị. 2.Thái độ: Học sinh có thái độ nghiêm túc trong học tập. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, sgk, phòng máy. - Học sinh: Đầy đủ dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy khởi động phần mềm, chọn màn chơi mà em muốn rồi thực hành. - Y/c hs đọc, xác định y/c. - 1 hs thực hành. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài và ghi bảng. A. Hoạt động thực hành Khởi động phần mềm . Trao đổi với bạn để chọn màn chơi. Em và bạn thân luân phiên nhau hoàn thành màn chơi đó. Kết thúc màn chơi, so sách xem ai đạt điểm cao nhất. - Y/c học sinh đọc, xác định y/c. - Phân công học thực hành nhóm đôi để thi với nhau. - Quan sát, giúp đỡ hs thực hành. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố - Củng cố kiến thức. - Y/c hs đọc ghi nhớ. - Bình chọn học sinh à Tuyên dương. 5. Dặn dò: - Về nhà học và chuẩn bị bài tiếp theo. - Báo cáo sĩ số lớp. Quan sát. 1 Hs lên máy chủ nháy thực hành. Quan sát. Nhận xét, lắng nghe. Nhắc lại tựa bài. Đọc, xác định y/c. Thực hành theo y/c. Quan sát Nhận xét. Lắng nghe. Lắng nghe. Đọc ghi nhớ. Bình chọn->Tuyên dương Lắng nghe. Ngày dạy: ...../5/52019 Tuần 34 Tiết 67: ÔN TẬP HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Ôn lại tất cả các kiến thức của chủ đề 3. Soạn thảo văn bản, chủ đề 4. Thiết kế bài trình chiếu. 2. Kĩ năng: Nhớ, nắm lại các kĩ năng về tạo thư mục, soạn thảo văn bản, thiết kế bài trình chiếu. 3.Thái độ: Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, sgk, phòng máy. - Học sinh: Đầy đủ dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong tiết dạy. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: “Ôn tập học kì II”. A. Lý thuyết. - Y/c học sinh làm các câu trắc nghiệm sau: Em hãy khoanh tròn đáp án đúng nhất. Câu A.1: Để lưu văn bản đang soạn thảo, em thao tác như thế nào? Chọn rồi chọn B. Chọn rồi chọn C. Chọn rồi chọn D. Chọn rồi chọn Câu A.2: Để có được từ “dũng cảm” theo kiểu gõ Telex, em thực hiện? A.dungx camr B. dungr camr C. dungx camx D. dungr camx Câu A.3: Nút lệnh nào giúp em thay đổi được phông chữ? A. B. C. D. Câu A.4: Để trình bày kiểu chữ in đậm và gạch chân, em có thể sử dụng tổ hợp phím sau ? A. Ctrl+B, Ctrl+ U B. Ctrl+I, Ctrl+U C. Ctrl+X, Ctrl+U D. Ctrl+I, Ctrl+U Câu A.5: Em hãy cho biết đoạn văn bản sau được trình bài kiểu chữ gì, căn lề gì ? Cấy cày vốn nghiệp nông gia Ta đây trâu đấy ai mà quản công A. In đậm và căn giữa B. In đậm, in nghiêng và căn giữa C. In nghiêng và căn giữa D. In đậm, in nghiêng, gạch chân và căn giữa Câu A.6: Làm thế nào em có thể tạo được một trang trình chiếu mới? A. Trong thẻ Home chọn nút lệnh B. Trong thẻ Insert chọn nút lệnh C. Trong thẻ Home chọn nút lệnh D. Trong thẻ Home chọn nút lệnh Câu A.7: Trong thẻ Home, em nháy chọn nút lệnh thì kết quả sẽ như thế nào? A. Giúp em thay đổi kiểu chữ trong trang trình chiếu. B. Giúp em chèn hình ảnh vào trang trình chiếu. C. Một danh sách các kiểu bố cục sẽ hiện ra. D. Thay đổi phông chữ trong trang trình chiếu. Câu A.8: Nút lệnh nào giúp em chèn được tranh ảnh vào trang trình chiếu ? A. B. C. D. Câu A.9: Để mở văn bản đã lưu trong thư mục máy tính, em thao tác như thế nào? A. Chọn rồi chọn B. Chọn rồi chọn C. Chọn rồi chọn D. Chọn rồi chọn Câu A.10: Để có được từ “thổ cẩm” theo kiểu gõ Telex, em gõ? A. thoor caamr B. thoox caamx C. thoor caamx D. thoox caamr Câu A.11: Để căn lề phải cho một đoạn văn bản đã soạn thảo, em làm như thế nào? A. Chọn đoạn văn bản cần căn lề rồi nháy nút lệnh B. Chọn đoạn văn bản cần căn lề rồi nháy nút lệnh C. Chọn đoạn văn bản cần căn lề rồi nháy nút lệnh D. Chọn đoạn văn bản cần căn lề rồi nháy nút lệnh Câu A.12: Để trình bày kiểu chữ in đậm và in nghiêng, em có thể sử dụng tổ hợp phím sau ? A. Ctrl+B, Ctrl+U B. Ctrl+I, Ctrl+U C. Ctrl+X, Ctrl+U D. Ctrl+B, Ctrl+I Câu A.13: Em hãy cho biết đoạn văn bản sau được trình bài kiểu chữ gì, căn lề gì ? Từ trên cao nhìn xuống, Vịnh Hạ Long như một bức tranh khổng lồ sống động với hàng ngàn đảo đá.Hạ Long có nhiều hang động đẹp, như động Thiên Cung, hang Đầu Gỗ, hang Trinh Nữ, A. In nghiêng và căn giữa B. In đậm và đều hai bên C. In nghiêng và căn lề trái D. In nghiêng và căn đều hai bên Câu A.14: Làm thế nào em có thể xóa được một trang trình chiếu? A. Nháy chuột phải vào trang trình chiếu cần xóa rồi chọn B. Nháy chuột phải vào trang trình chiếu cần xóa rồi chọn C. Nháy chuột phải vào trang trình chiếu cần xóa rồi chọn D. Nháy chuột phải vào trang trình chiếu cần xóa rồi chọn Câu A.15: Trong thẻ Home, em nháy chọn nút lệnh thì kết quả sẽ như thế nào? A. Thay đổi phông chữ trong trang trình chiếu. B. Một danh sách các kiểu bố cục sẽ hiện ra. C. Giúp em chèn hình ảnh vào trang trình chiếu. D. Giúp em thay đổi kiểu chữ trong trang trình chiếu. Câu A.16: Nút lệnh nào giúp em chèn được hình ảnh vào trang trình chiếu ? A. B. C. D. - Lần lược gọi học sinh đọc câu hỏi, sau đó trả lời. - Nhận xét, đánh giá. B. Thực hành Em hãy tạo thư mục của em trong ổ đĩa D với tên là: Họ và tên của em gõ không dấu theo đường dẫn của giáo viên. Câu B.1: (3 điểm) Em hãy soạn thảo và trình bày theo mẫu, rồi lưu tên bài soạn thảo vào thư mục em vừa tạo với tên cau1. Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu, mới là đạo con. Ca dao Chú ý: Soạn thảo đầy đủ nội dung: 1 điểm. Trình bày đúng theo mẫu: 2 điểm. Câu B.2: Em hãy tạo 2 trang trình chiếu với yêu cầu sau. (3 điểm) Trang 1: Tiêu đề: Họ và tên của em Nội dung: Lớp em đang học (ví dụ: Lớp: 3/1) Trang 2: Tiêu đề: ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG Cỡ chữ: 40, phông chữ: Arial, căn giữa, in đậm. Nội dung: Đèn đỏ sáng: Em dừng lại. Đèn xanh sáng: Em đi tiếp. Đèn vàng sáng: Em dừng lại, chờ đèn tín hiệu tiếp theo. Cỡ chữ: 28, phông chữ: Times Roman, căn lề trái. Chèn tranh ảnh minh họa từ thư mục máy tính của em. Chú ý: Tạo được 2 trang trình chiếu: 1 điểm. Làm đầy đủ các yêu cầu còn lại: 2 điểm. - Y/c hs đọc, xác định yêu cầu. - Phân công để học sinh thực hành. - Kiểm tra kết quả. - Trình chiếu sản phẩm học sinh. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: - Bình chọn hs học tốt=> Tuyên dương. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà học và chuẩn bị bài tiếp theo. - Báo cáo sỉ số lớp. Nhắc lại tựa bài. Đọc, xác định y/c. Lần lược đọc, trả lời các câu hỏi. Nhận xét. Lắng nghe. Đọc, xác định y/c. Lần lược thực hành tạo thư mục. Lần lược thực hành theo y/c. Bình chọn. Tuyên dương. - Lắng nghe. Ngày dạy: ....../5/2019 Tuần 34 Tiết 68: ÔN TẬP HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Ôn lại tất cả các kiến thức của chủ đề 3. Soạn thảo văn bản, chủ đề 4. Thiết kế bài trình chiếu. 2. Kĩ năng: Nhớ, nắm lại các kĩ năng về tạo thư mục, soạn thảo văn bản, thiết kế bài trình chiếu. 3.Thái độ: Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, sgk, phòng máy. - Học sinh: Đầy đủ dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy trình bày lại đoạn văn bản sau theo mẫu: Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra - Y/c hs đọc, xác định y/c. - Y/c hs lên máy chủ thực hành. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: “Ôn tập học kì II (tt)”. B. Thực hành Câu B.2: Em hãy tạo 2 trang trình chiếu với yêu cầu sau. (3 điểm) Trang 1: Tiêu đề: Họ và tên của em Nội dung: Lớp em đang học (ví dụ: Lớp: 3/1) Trang 2: Tiêu đề: ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG Cỡ chữ: 40, phông chữ: Arial, căn giữa, in đậm. Nội dung: Đèn đỏ sáng: Em dừng lại. Đèn xanh sáng: Em đi tiếp. Đèn vàng sáng: Em dừng lại, chờ đèn tín hiệu tiếp theo. Cỡ chữ: 28, phông chữ: Times Roman, căn lề trái. Chèn tranh ảnh minh họa từ thư mục máy tính của em. Chú ý: Tạo được 2 trang trình chiếu: 1 điểm. Làm đầy đủ các yêu cầu còn lại: 2 điểm. - Y/c hs đọc, xác định yêu cầu. - Phân công để học sinh thực hành. - Kiểm tra kết quả. - Trình chiếu sản phẩm học sinh. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: - Bình chọn hs học tốt=> Tuyên dương. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà học và chuẩn bị bài tiếp theo. - Báo cáo sỉ số lớp. - 1 hs thực hành, cả lớp quan sát. - Nhận xét. - Lắng nghe. Nhắc lại tựa bài. Đọc, xác định y/c. Thực hành theo y/c. Nhận xét. - Lắng nghe. Bình chọn. Tuyên dương. - Lắng nghe. Ngày dạy: ../5/2019 Tiết 69 + 70: KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LẦN 2 A - MỤC TIÊU BÀI DẠY: - Kiểm tra kiến thức đã học trong kỳ 2. B – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Đề kiểm tra. C - TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I- Ổn định lớp: - Nhắc HS làm bài kiểm tra nghiêm túc. II– Kiểm tra: - GV phát đề. ĐỀ NHÀ TRƯỜNG RA - Hết giờ, GV thu bài và chấm bài. - HS làm bài kiểm tra. III) Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ kiểm tra. - Nhắc HS về nhà chuẩn bị bài mới. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: